Bao nhiêu tuổi học được bằng c

Để đảm bảo an toàn, độ tuổi học bằng lái xe ô tô hạng C theo quy định của bộ GTVT phải trên 21 tuổi, là điều kiện bắt buộc đối với những ai đang có nhu cầu đăng ký học lái xe bằng c.

Hiện nay, bên cạnh bằng lái xe b1, b2 thì bằng lái xe hạng C cũng được khá nhiều người lựa chọn cho nhu cầu sử dụng và sở hữu xe của mình. Đây là loại bằng được cấp cho những người sở hữu xe ô tô tải, lái xe máy kéo có trọng tải từ 3,5 tấn trở nên. Khi đăng ký học lái xe bằng C, ngoài những quy định về sức khỏe, thời gian học thì độ tuổi học bằng lái xe ô tô hạng C cũng được khó nhiều học viên quan tâm.

Yêu cầu về độ tuổi khi đăng ký học lái xe hạng C

Để đảm bảo an toàn cho người điều khiển phương tiện giao thông cũng như những người tham gia giao thông xung quanh, độ tuổi học bằng lái xe ô tô hạng C được quy định cụ thể bởi bộ GTVT, theo đó, những ai có nhu cầu học phải đảm bảo đủ 21 tuổi trở lên ( tính từ ngày đăng ký sát hạch).

Bao nhiêu tuổi học được bằng c

Bên cạnh điều kiện về độ tuổi, tương tự như bằng b1, b2, bạn cũng phải đáp ứng những điều kiện liên quan khác như:

Nếu bạn đang có nhu cầu học lái xe ô tô để có một tấm bằng lái xe ô tô, để phục vụ nhu cầu gia đình hoặc kinh doanh vận tải. Bạn sẽ gặp phải câu hỏi giới hạn độ tuổi học lái xe ô tô là bao nhiêu, nghỉ hưu có được học lái xe ô tô hay không. Đây là điều mà bạn cần nắm bắt đầu tiên trước khi đăng ký tham gia học lái xe ô tô, vì nó là điều kiện cần quan trọng nhất.

Do đặc thù của từng loại bằng lái xe ô tô mà có những yêu cầu khác nhau về độ tuổi học lái xe ô tô cho từng loại giấy phép lái xe. Thường thì chúng ta bắt đầu với ba loại bằng lái xe ô tô cơ bản là bằng lái xe ô tô hạng B2, hạng B1 và bằng lái xe hạng C.

Từng loại bằng lái xe ô tô sẽ có những giới hạn độ tuổi yêu cầu khác nhau. Ta hãy bắt đầu từ bằng lái xe ô tô phổ biến nhất hiện nay là bằng lái xe ô tô hạng B2 (chở người dưới 9 chỗ và xe tải <3.500kg)

Bao nhiêu tuổi học được bằng c
điều kiện về độ tuổi học bằng B2 là 18 tuổi

Giới hạn độ tuổi học lái xe ô tô bằng B2

Độ tuổi học lái xe ô tô bằng B2 là 18 tuổi. Cột mốc 18 tuổi này được tính từ lúc nộp hồ sơ học lái xe ô tô lên Sở GTVT. Cộng với quy định thời gian học lái xe ô tô tối thiểu 3 tháng. Như vậy sớm nhất để 1 tài xế có thể có được bằng lái xe ô tô là 18 năm và 3 tháng tuổi.

Tương tự với bằng lái xe ô tô hạng B2, giới hạn độ tuổi học bằng lái xe hạng B1 cũng tương tự. Đó là phải đủ 18 tuổi, đối với cả nam và nữ.

Giới hạn độ tuổi học lái xe ô tô bằng C

Với đặc thù bằng lái xe ô tô hạng C với mục đích chủ yếu để lái xe tải (tải trọng >3.500kg), thì điều kiện về độ tuổi học lái xe ô tô bằng C cũng khắt khe hơn. Giới hạn độ tuổi học lái xe ô tô bằng C là 21 tuổi tính từ lúc đăng ký nộp hồ sơ. Đối với những người có nhu cầu lái xe tải mà chưa đủ 21 tuổi, thì có thể đăng ký thi bằng lái xe B2 rồi sau đó 2 năm nâng hạng lên bằng lái xe hạng C. Lưu ý bằng lái xe B2 chỉ được phép điều khiển xe tải có tải trọng dưới 3.5 tấn (tải trọng này được ghi trong giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô).

Bao nhiêu tuổi học được bằng c
Đối với bằng C thì độ tuổi yêu cầu là 21

Nghỉ hưu có được học lái xe ô tô không

Luật giao thông được bộ Việt Nam không quy định giới hạn độ tuổi tối đa đối với tài xế lái xe ô tô. Tuy nhiên lại có quy định về thời hạn của bằng lái xe ô tô. Bằng lái xe ô tô B2 chỉ có thời hạn tối đa 10 năm, bằng lái xe hạng C chỉ có thời hạn tối đa 5 năm. Còn đối với bằng B1, thời hạn tối đa của bằng lái được tính trên độ tuổi của tài xế theo các mốc 45 (nữ) và 55 (nam), sau thời gian này bằng lái xe hạng B1 sẽ được cấp 10 năm 1 lần. Cụ thể, các bạn có thể tham khảo tại bài viết chi tiết sau đây: Bằng B1, B2, C là gì, học bằng lái xe nào

Như vậy người trên 60 tuổi, nghỉ hưu vẫn có thể lái xe ô tô bình thường. Thậm chí 70 tuổi hoặc hơn vẫn có thể được gia hạn bằng lái xe ô tô nếu đủ điều kiện theo quy định của Tổng cục đường bộ Việt Nam.

Giới hạn độ tuổi học lái xe máy và ô tô theo từng độ tuổi

  • 16 tuổi trở lên: Xe máy dung tích dưới 50 cm3
  • 18 tuổi trở lên: Xe máy, mô tô có dung tích 50 cm3 trở lên, ô tô hạng B1 và B2
  • 21 tuổi trở lên: Ô tô hạng C
  • 24 tuổi trở lên: Bằng lái ô tô chở người 10-30 chỗ ngồi, hạng C kéo rơ mooc (FC)
  • 27 tuổi trở lên: Bằng lái xe chở người trên 30 chỗ ngồi, hạng D kéo rơ mooc (FD)
    Bao nhiêu tuổi học được bằng c
    Nâng hạng yêu cầu khắt khe hơn về độ tuổi và cả kinh nghiệm

Quy định giới hạn độ tuổi nâng hạng bằng lái xe ô tô

Ngoài những điều kiện cần tối thiểu về sức khỏe, về mắt, công dân Việt Nam … Thì giới hạn độ tuổi nâng hạng bằng lái xe ô tô ở Việt Nam cụ thể như sau:

  • Nậng bạng từ B2 lên C, từ C lên D, từ D lên E: Phải có đủ thời gian lái xe là 3 năm và có 50.000 km lái xe an toàn
  • Trường hợp nâng hạng vượt cấp từ B2 lên D, từ C lên E phải có thời gian lái xe là 5 năm và có 100.000 km lái xe an toàn.

Mặt khác điều kiện nâng hạng còn có thêm về bằng tốt nghiệp trung học cơ sở (lớp 7/10 hoặc lớp 9/12 trở lên).

Nếu có bất cứ thắc mắc nào về quy định giới hạn độ tuổi học lái xe ô tô, điều kiện thi bằng lái xe ô tô hay nâng hạng bằng lái. Các bạn có thể vui lòng liên hệ hotline của trung tâm đào tạo lái xe ô tô số 10 để được giải đáp 24/7.

Bảng C bao nhiêu tuổi 2023?

– Với hạng xe C, các công dân muốn học cần phải đủ 24 tuổi trở lên. Giấy phép lái xe hạng C này áp dụng với người điều khiển các ô tô chở từ 10 – 30 người, xe kéo rơ moóc, máy kéo có trọng tải từ 3.500kg trở lên; – Với hạng xe D, các công dân cần đủ 27 tuổi trở lên.

Bảng C có thời hạn bao lâu 2023?

Căn cứ Điều 17 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, thời hạn của giấy phép lái xe hạng C là 5 năm kể từ ngày cấp. Thời hạn của giấy phép lái xe được ghi trên giấy phép lái xe.

Sau khi thì bao lâu thì có bằng lái xe c?

Cũng theo quy định của pháp luật hiện tại thì thời gian cấp bằng lái xe ô tô hạng C sau khi hoàn thành kỳ thi sát hạch lý thuyết và thực hành là từ 16 đến tối đa 20 ngày. Tuy nhiên, trong thực tế chỉ khoảng 2 tuần sau khi thi xong là người lái xe hoàn toàn có thể được sắp xếp lịch hẹn đến lấy bằng rồi.

Bảng C chạy được xe gì 2023?

Như vậy, theo quy định trên, bằng hạng C sẽ cho phép người lái điều khiển các xe cụ thể như sau: – Xe tối đa 9 chỗ ngồi, bao gồm cả xe số sàn và xe số tự động của các xe 2 chỗ, 4 chỗ, 5 chỗ hay 7 chỗ; – Xe ô tô tải hàng hóa có trọng tại từ 3500kg trở lên.