Bình thông nhau là gì lấy ví dụ về bình thông nhau trong cuộc sống

  • Bình thông nhau là gì lấy ví dụ về bình thông nhau trong cuộc sống
    Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Câu hỏi: Bình thông nhau có đặc điểm gì?

Trả lời:

Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mặt thoáng của chất lỏng ở các nhánh khác nhau đều ở cùng một độ cao.

Bình thông nhau là gì lấy ví dụ về bình thông nhau trong cuộc sống

Xem thêm các câu hỏi ôn tập môn Vật Lí lớp 8 hay và chi tiết khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Bình thông nhau là gì lấy ví dụ về bình thông nhau trong cuộc sống
    Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 6 có đáp án

Bình thông nhau là gì lấy ví dụ về bình thông nhau trong cuộc sống

Bình thông nhau là gì lấy ví dụ về bình thông nhau trong cuộc sống

Bình thông nhau là gì lấy ví dụ về bình thông nhau trong cuộc sống

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Bình thông nhau là gì lấy ví dụ về bình thông nhau trong cuộc sống

Bình thông nhau là gì lấy ví dụ về bình thông nhau trong cuộc sống

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k10: fb.com/groups/hoctap2k10/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài 500 Công thức, Định Lí, Định nghĩa Toán, Vật Lí, Hóa học, Sinh học được biên soạn bám sát nội dung chương trình học các cấp.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Tại sao khi lặn càng xuống sâu thì người thợ lặn càng phải mặc một chiếc áo lặn chịu được áp suất to? Liệu đó có phải do trong lòng chất lỏng cũng tồn tại áp suất hay không ?

Để giải thích hiện tượng trên, mời những em với nhau nghiên giúp nội dung Bài 8: Áp suất chất lỏng – Bình thông nhau để tìm ra câu vấn đáp thích hợp.

Bài Viết: Bình thông nhau là gì

Chúc những em học tốt !

1. Video bài giảng

2. Tóm tắt lý thuyết

2.1. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng

2.2. Công thức tính áp suất chất lỏng

2.3. Bình thông nhau

2.4. Máy nén thủy lực

3. Bài tập minh hoạ

4. Luyện tập bài 8 Vật lý 8

4.1. Trắc nghiệm 

4.2. Bài tập SGK & Nâng cao

5. Chia sẻ Kiến Thức Cộng Đồng Bài 8 Chương 1 Vật lý 8

Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương lên đáy bình, thành bình và những vật trong lòng nó.

Khác với chất rắn chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương.

Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên thành bình mà lên cả đáy bình và những vật ở trong lòng chất lỏng.

 Vậy: (p = {rm{ }}d.h)

Trong đó:

d: Trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3)

h: Chiều cao của cột chất lỏng (m)

p: Áp suất ở đáy cột chất lỏng (Pa)

Chú ý:

Công thức này dùng cho một điểm bất kỳ trong lòng chất lỏng,

Chiều cao của cột chất lỏng cũng là độ sâu của điểm này so với mặt thoáng

Suy ra

Trong chất lỏng đứng yên, áp suất tại những điểm trên cùng một mặt phẳng tọa lạc ngang (cùng độ sâu h) có độ to như nhau

Nên áp suất chất lỏng được ứng dụng nhiều trong khoa học đời sỗng

2.3. Bình thông nhau

Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, những mực chất lỏng ở những nhánh luôn ở cùng độ cao.

2.3.1. Kết cấu của bình thông nhau

Bình thông nhau là 1 bình có hai nhánh thông với nhau.

Bình thông nhau là gì lấy ví dụ về bình thông nhau trong cuộc sống

2.3.2. Nguyên tắc hoạt động của bình thông nhau

Xem Ngay:  Hệ Thống Là Gì - Khái Niệm Về Hệ Thống

Trong bình thông nhau chứa cùng 1 chất lỏng đứng yên, những mực chất lỏng ở những nhánh luôn luôn ở cùng một độ cao.

Xem Ngay: Sale Funnel Là Gì – Phễu Bán Hàng Hay

2.4. Máy nén thủy lực

2.4.1. Kết cấu

Gồm hai xilanh: một nhỏ, một to

Trong hai xilanh co chứa đầy chất lỏng thường là dầu

Hai xilanh được đẩy kín bằng hai pít-tông

2.4.2. Nguyên tắc hoạt dộng

Khi có tác dụng một lực f lên pít-tông nhỏ có diện tích s. Lực này gây áp suất (p=frac{F}{S}) lên chất lỏng.

Áp suất này được chất lỏng truyền nguyên vẹn tới pit-tông to có diện tích S và gây nên lực nâng F lên pít-tông này:

(F=P.S=frac{f.S}{s} suy ra frac{F}{f}=frac{S}{s})

Như vậy: diện tích S to hơn diện tích s bao nhiêu lần thì lực f to hơn lực f bấy nhiêu lần

2.4.3. Ứng dụng

Nhờ có máy nén thủy lực mà ta có thể dùng tay nâng cả một chiếc oto

Người ta còn sử dụng máy thủy lực để nén những vật

Bài tập minh họa

Bài 1:

Một tàu ngầm đang dịch chuyển dưới biển. Áp kế đặt ở ngoài vỏ tàu chỉ áp suất 2.020.000 (N/{m^2}) . Một lúc sau áp kế chỉ 860.000 (N/{m^2}). Tính độ sâu của tàu ngầm ở hai thời hạn trên biết trọng lượng riêng của nước biển bằng 10.300 (N/{m^2}).

Hướng dẫn giải: 

Sử dụng công thức: (p = d.h)

Ta có: (h = frac{p}{d})

Độ sâu của tàu ngầm ở thời hạn trước khi nổi lên: ({h_1} = {rm{ }}frac{{{p_1}}}{d} = {rm{ }}2.020.000/10.300 approx {rm{ }}196m)

Độ sâu của tàu ngầm ở thời hạn sau khi nổi lên: ({h_2} = {rm{ }}frac{{{p_2}}}{d} = {rm{ }}860.000/10.300 approx 83,5m)

Bài 2:

Một thùng cao 1.2m đựng đầy nước. Tính áp suất của nước lên đáy thùng và lên một điểm phương pháp đáy thùng 0.4m.

Hướng dẫn giải: 

Ta có:

Áp suất tác dụng lên đáy thùng là:

p = d.(h_1) = 10000.1,2 = 12000 (N/{m^2})

Áp suất tác dụng lên điểm phương pháp đáy thùng 0,4 m là:

p = d.(h_2) = 10000.(1,2 – 0,4) = 8000 (N/{m^2})​

4. Luyện tập Bài 8 Vật lý 8

Qua bài này, những em sẽ được làm quen với những kiến thức liên quan đến Áp suất chất lỏng bình thông nhau song song với những bài tập liên quan theo nhiều cấp độ từ dễ đến khó…, những em cần phải nắm được: 

Biết được chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên thành bình, đáy bình và những vật ở trong lòng chất lỏng

Xây dưng được công thức tính áp suất chất lỏng qua công thức tính áp suất.

Nêu được nguyên tắc bình thông nhau và dùng nó để giải thích một số hiện tượng thường gặp

4.1. Trắc nghiệm

Những em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được trải qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Áp suất chất lỏng – Bình thông nhau cực hay có đáp án và lời giải rõ rệt. 

Xem Ngay:  Rs 485 Là Gì - Hoạt Động Trong Công Nghiệp Như Thế Nào

Câu 1:Điều nào làđúngkhi nói về áp suất của chất lỏng?

A.Chất lỏng gây ra áp suất theo phương ngang.B.Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương lên đáy bình, thành bình và những vật ở trong nó.C.Chất lỏng gây ra áp suất theo phương thẳng đứng, hướng từ dưới lên trên.D.Chất lỏng chỉ gây ra áp suất tại những điểm ở đáy bình chứa.

Câu 2:

Bốn bình trong hình A, B, C, D dưới đây cùng đựng nước. Áp suất của nước lên đáy bình nào là to nhất?

Bình thông nhau là gì lấy ví dụ về bình thông nhau trong cuộc sống

A.Bình AB.Bình BC.Bình C D.Bình D

Câu 3:

Bốn bình trong hình A, B, C, D dưới đây cùng đựng nước. Áp suất của nước lên đáy bình nào là nhỏ nhất?

Bình thông nhau là gì lấy ví dụ về bình thông nhau trong cuộc sống

A.Bình AB.Bình BC.Bình CD.Bình D

Câu 4:

Hai bình A và B thông nhau. Bình A đựng dầu, bình B đựng nước tới cùng một độ cao. Khi mở khóa K, nước và dầu có chảy từ bình nọ sang bình kia không?

Bình thông nhau là gì lấy ví dụ về bình thông nhau trong cuộc sống

A.Không, vì độ cao của cột chất lỏng ớ hai bình bằng nhau.B.Dầu chảy sang nước vì lượng dầu nhiều hơn.C.Dầu chảy sang nước vì dầu nhẹ hơn.D.Nước chảy sang dầu vì áp suất cột nước to hơn áp suất cột dầu do trọng lượng riêng của nước to hơn dầu.

Xem Ngay: Veterinarian Là Gì – Nghĩa Của Từ Veterinarian

Câu 5:

Một tàu ngầm đang dịch chuyển dưới biển. Áp kế đặt ở ngoài vỏ tàu chỉ áp suất 2.020.000N/m2. Một lúc sau áp kế chỉ 860.000N/m2. Tính độ sâu của tàu ngầm ở hai thời hạn trên biết trọng lượng riêng của nước biển bằng 10.300N/m2.

A.169m; 83,5mB.160m; 83,5mC.169m; 85mD.85m; 169m

4.2. Bài tập SGK và Nâng cao về Áp suất chất lỏng 

Bài tập 8.6 trang 27 SBT Vật lý 8

Bài tập 8.7 trang 27 SBT Vật lý 8

Bài tập 8.8 trang 27 SBT Vật lý 8

Bài tập 8.9 trang 27 SBT Vật lý 8

Bài tập 8.10 trang 28 SBT Vật lý 8

Bài tập 8.11 trang 28 SBT Vật lý 8

Bài tập 8.12 trang 28 SBT Vật lý 8

Bài tập 8.13 trang 28 SBT Vật lý 8

Bài tập 8.14 trang 28 SBT Vật lý 8

Bài tập 8.15 trang 28 SBT Vật lý 8

Bài tập 8.16 trang 29 SBT Vật lý 8

Bài tập 8.17 trang 29 SBT Vật lý 8

5. Chia sẻ Kiến Thức Cộng Đồng Bài 8 Chương 1 Vật lý 8

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì những em hãy comment ở mục Chia sẻ Kiến Thức Cộng Đồng, Thế gới Vật lý hethongbokhoe.com sẽ hỗ trợ cho những em một phương pháp nhanh chóng!

Xem Ngay:  Phạm Vi Nghiên Cứu Là Gì, đối Tượng

Chúc những em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

— Mod Vật Lý 8 HỌC247

Bình thông nhau là gì lấy ví dụ về bình thông nhau trong cuộc sống

Bài học cùng chương

Vật lý 8 Bài 1: Chuyển động cơ họcVật lý 8 Bài 2: Vận tốcVật lý 8 Bài 3: Chuyển động đều – Chuyển động không đềuVật lý 8 Bài 4: Biểu diễn lựcVật lý 8 Bài 5: Sự thăng bằng lực – Quán tínhVật lý 8 Bài 6: Lực ma sátADSENSE

ADMICRO