C o form d áp dụng thuế suất nào

Rất nhiều trường hợp vướng mắc các vấn đề liên quan đến C/O form E, form D khi nhập về thông tin trên C/O bị sai so với chứng từ xuất nhập khẩu do sơ suất ban đầu , hoặc do yêu cầu thay đổi từ phía Hải quan. Thông thường sự thay đổi này sẽ dẫn đến việc C/O bị bác bỏ, Doanh nghiệp sẽ không được hưởng ưu đãi từ C/O đó nữa. Thực tế đã có nhiều văn bản qui định về vấn đề này, nhưng chưa rõ ràng.

Năm 2016, Bộ Tài Chính đã gửi Công văn 12802/BTC-TCHQ ngày 14/09/2016 tới Tổng Cục Hải quan về thời điểm nộp C/O. Nội dung chi tiết: Vui lòng tải văn bản tại đây

BỘ TÀI CHÍNH - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----- Số: 12802/BTC-TCHQ V/v thời điểm nộp C/O Hà Nội, ngày 14 tháng 09 năm 2016

Kính gửi: Cục Hải quan các tỉnh, thành phố Để thực hiện công tác kiểm tra xuất xứ hàng hóa nhập khẩu từ các nước thành viên được hưởng mức thuế suất ưu đãi đặc biệt trong khuôn khổ các Hiệp định thương mại tự do mà Việt Nam đã ký kết và căn cứ quy định tại các Hiệp định, Bộ Tài chính yêu cầu Cục Hải quan các tỉnh, thành phố thực hiện các nội dung sau: 1. Căn cứ pháp lý: 1.1. Điều 21, 24, 25 Luật Hải quan năm 2014 quy định về thủ tục hải quan và hồ sơ hải quan; 1.2. Điều 13 Nghị định số 19/2006/NĐ-CP ngày 20/02/2006 hướng dẫn chi tiết Luật Thương mại về xuất xứ hàng hóa quy định về thời điểm nộp C/O; 1.3. Các Hiệp định mà Việt Nam đã ký kết và thực thi, đã được nội luật hóa tại Điều 11 Phụ lục 4 Thông tư số 15/2010/TT-BCT ngày 15/4/2010, Điều 13 Phụ lục 7 Thông tư số 21/2010/TT-BCT ngày 17/5/2010, Điều 14 Phụ lục 2 Thông tư số 36/2010/TT-BCT ngày 15/11/2010, Điều 8 và Điều 20 Phụ lục 3 Thông tư số 31/2013/TT-BCT ngày 15/11/2013, Điều 9 Phụ lục V Thông tư số 20/2014/TT-BCT ngày 25/6/2014, Điều 12 Phụ lục 3 Thông tư số 31/2015/TT- BCT ngày 24/9/2015, Điều 3 Phụ lục 4 Thông tư số 40/2015/TT-BCT ngày 18/11/2015 của Bộ Công Thương quy định về thời điểm nộp C/O; 1.4. Điều 16, Điều 26 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2016 của Bộ Tài chính về hồ sơ hải quan và kiểm tra, xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. 2. Trên cơ sở căn cứ pháp lý nêu trên, Bộ Tài chính yêu cầu Cục Hải quan các tỉnh, thành phố thực hiện các nội dung sau: 2.1. Thời điểm nộp C/O đối với các mẫu C/O, trừ C/O mẫu VK (KV):

  1. Đối với tờ khai hải quan giấy, người khai hải quan phải nộp bản chính C/O tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan.
  2. Đối với tờ khai hải quan điện tử, người khai hải quan phải nộp bản chính C/O tại thời điểm nộp hồ sơ hải quan.
  3. Ngoài th-ơời hạn nêu trên, cơ quan hải quan chỉ xem xét đề nghị nộp bổ sung C/O trong các trường hợp: c.1) Trường hợp tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan, với mã số HS khai báo, thuế suất MFN thấp hơn hoặc bằng với thuế suất ưu đãi đặc biệt, doanh nghiệp khai thuế suất MFN khi làm thủ tục hải quan, không áp dụng thuế suất ưu đãi đặc biệt. Sau khi hàng hóa đã thông quan, cơ quan hải quan kiểm tra sau thông quan xác định lại mã số HS hoặc doanh nghiệp khai bổ sung mã HS, theo mã HS mới thì thuế suất MFN cao hơn so với thuế suất ưu đãi đặc biệt, doanh nghiệp đề nghị được nộp bổ sung C/O. c.2) Trường hợp tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan, hàng hóa thuộc đối tượng theo diện ưu đãi đầu tư được miễn thuế nhập khẩu. Sau khi hàng hóa đã thông quan, cơ quan hải quan kiểm tra sau thông quan (hoặc doanh nghiệp tự phát hiện) xác định hàng hóa không thuộc diện ưu đãi đầu tư, doanh nghiệp đề nghị được nộp bổ sung C/O. 2.2. Thời điểm nộp C/O đối với C/O mẫu VK (KV):
  4. Đối với tờ khai hải quan giấy, người khai hải quan phải nộp bản chính C/O tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan.
  5. Đối với tờ khai hải quan điện tử, người khai hải quan phải nộp bản chính C/O tại thời điểm nộp hồ sơ hải quan.
  6. Trường hợp không có bản chính C/O tại thời điểm làm thủ tục hải quan, người khai hải quan phải khai báo việc nộp bổ sung C/O trên tờ khai hải quan và nộp C/O trong vòng 01 năm kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan. Trong thời gian chưa nộp C/O, người khai hải quan khai báo theo mức thuế suất MFN. 3. Yêu cầu Cục Hải quan các tỉnh, thành phố chỉ đạo các Chi cục Hải quan trực thuộc tăng cường công tác kiểm tra xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, thực hiện theo đúng quy trình kiểm tra xác định xuất xứ ban hành kèm theo Quyết định số 4286/QĐ-TCHQ ngày 31/12/2015 của Tổng cục Hải quan. Trong quá trình kiểm tra, căn cứ nội dung hướng dẫn tại Quy trình kiểm tra xác định xuất xứ hàng hóa, trường hợp có nghi vấn liên quan đến tính hợp lệ của C/O, các thông tin khai báo trên C/O hay xuất xứ thực tế của hàng hóa nhập khẩu (như dấu hiệu giả mạo chữ ký, con dấu trên C/O, sự không phù hợp giữa thông tin về hàng hóa khai báo trên C/O với chứng từ thuộc hồ sơ hải quan, nghi ngờ về tiêu chí xuất xứ khai báo trên C/O hay qua kiểm tra thực tế (nếu có) phát hiện xuất xứ thể hiện trên hàng hóa khác so với khai báo, quy định về vận chuyển trực tiếp,...), Cục Hải quan các tỉnh, thành phố phải gửi báo cáo và hồ sơ liên quan về Tổng cục Hải quan để tiến hành xác minh. Trong thời gian chờ kết quả xác minh, hàng hóa thực hiện theo mức thuế suất ưu đãi MFN. Bộ Tài chính thông báo để Cục Hải quan các tỉnh, thành phố biết và thực hiện./.

Nơi nhận: - Như trên; - Lưu VT, TCHQ (43b). KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG

Đỗ Hoàng Anh Tuấn

Bài viết cùng chuyên mục

  • Thu phí sử dụng công trình, kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ Khu vực các cửa khẩu, cảng biển tại Hải phòng 01/01/2017
  • MẶT HÀNG MÁY MÓC NÔNG NGHIỆP CẦN KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG - BỘ NNPTNT - Công văn 613/CB-CD - BNNPTNT
  • THU LỆ PHÍ HẢI QUAN VỚI TỜ KHAI HẢI QUAN XNK TẠI CHỖ VÀ TỜ KHAI NHÁNH 2017
  • Những thông tin không được phép sửa trên tờ khai hải quan điện tử
  • Đăng ký Công bố hiệu suất năng lượng và Dán nhãn năng lượng hàng nhập khẩu
  • NGHỊ ĐỊNH Số: 43/2017/NĐ-CP - VỀ NHÃN HÀNG HÓA
  • CÔNG VĂN 797/2019 VỀ VIỆC KHÔNG CỘNG PHÍ D/O VỆ SINH VÀ CIC VÀO TỜ KHAI

Có form D áp dụng khi nào?

C/O form D áp dụng cho hàng xuất khẩu sang các nước ASEAN thuộc diện hưởng ưu đãi thuế quan theo hiệp định CEPT. Khi người nhập khẩu xuất trình được C/O form D với cơ quan hải quan, họ sẽ được hưởng ưu đãi thuế nhập khẩu (đối với phần lớn mặt hàng thì thuế nhập khẩu là 0%).

Làm sao để cô có form D?

Để có thể được cấp Co Form D bạn cần có đơn xin cấp Giấy chứng nhận xuất xứ do Giám đốc ký, lưu ý là bản chính. Giấy chứng nhận xuất xứ mẫu D do Bộ Thương mại cấp được được khai hoàn chỉnh bản chính.

C O form D có tác dụng gì?

C/O form D là giấy chứng từ chứng nhận xuất khẩu do Cơ quan có thẩm quyền cấp cho các loại hàng xuất sang các nước ASEAN thuộc diện ưu đãi thuế quan đối với các thành viên trong Hiệp định CEPT. Theo đó, người nhập khẩu sẽ trình C/O với cơ quan hải quan, đơn vị này sẽ được hưởng ưu đãi thuế nhập khẩu (Đa phần là 0%).

Khi nào áp dụng thuế ưu đãi?

– Thuế suất ưu đãi được áp dụng khi hàng hóa khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước đáp ứng điều kiện xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu trong quan hệ thương mại với Việt Nam.