Ca là viết tắt của từ gì trong ngân hàng

Trong hoạt động xuất nhập khẩu, tính ưu việt và thuật ngữ trong thanh toán quốc tế cũng cần được các nhà xuất nhập khẩu cân nhắc khi thực hiện. Điển hình, có một số thuật ngữ trong thanh toán quốc tế mà họ không nắm bắt chính xác khi sử dụng trên hợp đồng nếu không hợp lý, có thể ảnh hưởng đến ý nghĩa của hàng mục hợp đồng đó.

1.Thuật ngữ trong thanh toán quốc tế

Về định nghĩa Tín dụng chứng từ, một trong những thuật ngữ trong thanh toán quốc tế, tại Điều 2, UCP 600 như sau:

“ Credit means any arrangement, however named or desctibed, that is issevocable and there by constitutes a definite undertaking of the issuing bank to honour a complying presentation”. (Tín dụng chứng từ là một sự thỏa thuận bất kỳ, thể hiện một cam kết chắc chắn và không hủy ngang của Ngân hàng phát hành về việc thanh toán khi xuất trình phù hợp)

Từ định nghĩa trên, cầm làm rõ một số thuật ngữ trong thanh toán quốc tế có thể gây mơ hồ cho người đọc đó là: Học kế toán ở đâu

Thứ nhất, về tên gọi phương thức tín dụng chứng từ:

Tên gọi của phương thức tín dụng chứng từ là không bắt buộc và có thể là bất cứ như thế nào, miễn là nội dung của nó thể hiện một thỏa thuận, theo đó một ngân hàng hành động theo yêu cầu và theo chỉ thị của một khách hàng hoặc trên danh nghĩa chính mình, phải trả tiền hoặc trả tiền theo lệnh của một người khác hoặc chấp nhận và trả tiền hối phiếu do người này ký phát, khi bộ chứng từ quy định được xuất trình và tuân thủ các điều kiện của Tín dụng.

Do có tính tùy ý về cách gọi, nên trong thực tế, ta gặp rất nhiều thuật ngữ khác nhau được dùng để chỉ phương thức thanh toán tín dụng chứng từ bằng tiếng Anh cũng như bằng tiếng Việt như: khóa học logistics tại hà nội

– Bằng tiếng Anh: Letter of Credit (viết tắt LC hoặc L/C); Credit; Documentary Credit (Viết tắt DC hoặc D/C)…

>>>>> Xem thêm: L/C là gì?

– Bằng tiếng Việt: Tín dụng thư; Thư tín dụng; Tín dụng chứng từ; hoặc sử dụng các từ viết tắt: L/C, LC, DC, D/C.

Thứ hai, về thuật ngữ trong thanh toán quốc tế “Tín dụng”:

Ở đây được dùng theo nghĩa rộng, tức “tín nhiệm”, chứ không phải để chỉ “một khoản cho vay” theo nghĩa thông thường. Điều này được thể hiện rõ trong trường hợp khi người nhập khẩu ký quỹ 100% giá trị của L/C, thì thực chất ngân hàng phát hành không cấp bất cứ một khoản tín dụng bằng tiền nào cho người nhập khẩu, mà chỉ cho người nhập khẩu “vay” sự tín nhiệm của mình. Ngay cả trong trường hợp người nhập khẩu không hề ký quỹ, thì một khoản tín dụng bằng tiền thực sự chỉ phát sinh khi Ngân hàng phát hành tiến hành trả tiền cho nhà xuất khẩu và ghi nợ nhà nhập khẩu.

Như vậy, thuật ngữ “Tín dụng” trong phương thức tín dụng chứng từ chỉ thể hiện khoản “tín dụng trừu tượng” bằng lời hứa trả tiền của Ngân hàng thay cho lời hứa trả tiền cho nhà nhập khẩu, vì ngân hàng có hệ số tín nhiệm cao hơn nhà nhập khẩu. học xuất nhập khẩu ở hà nội

>>>>>>> Xem thêm: Một số thuật ngữ cơ bản trong các báo giá dịch vụ từ hãng tàu hoặc công ty vận chuyển

Ca là viết tắt của từ gì trong ngân hàng

2. Tính ưu việt trong thanh toán quốc tế bằng L/C

So với các phương thức thanh toán quốc tế khác, thanh toán bằng L/C có ưu điểm ở chỗ:

– Đối với nhà nhập khẩu: Được Ngân hàng phát hành L/C (không phait nhà nhập khẩu) đảm bảo thanh toán chắc chắn nếu xuất trình được bộ chứng từ xuất khẩu phù hợp.

– Đối với nhà nhập khẩu: Được Ngân hàng phát hành L/C đảm bảo không phải trả tiền chừng nào chưa nhận được bộ chứng từ nhập khẩu phù hợp.

Rõ ràng là, nhà nhập khẩu có cơ sở tin chắc rằng, Ngân hàng phát hành sẽ không trả tiền trước khi nhà xuất khẩu giao hàng, bởi vì điều này đòi hỏi nhà xuất khẩu phải xuất trình bộ chứng từ giao hàng; còn nhà xuất khẩu tin chắc rằng sẽ nhận được tiền hàng xuất khẩu nếu trao cho Ngân hàng phát hành bộ chứng từ phù hợp với quy định của L/C. học kế toán thực hành ở đâu tốt

Như vậy, phương thức L/C đã dung hòa được lợi ích và rủi ro giữa nhà xuất khẩu và nhà nhập khẩu, đây là ưu điểm vượt trội của phương thức này. Bằng sơ đồ, chúng ta hãy so sánh mức độ rủi ro và lợi ích đối với nhà xuất khẩu và nhà nhập khẩu trong từng phương thức như sau:

Ca là viết tắt của từ gì trong ngân hàng

Chú thích:

1.Open Account: Phương thức ghi sổ học kế toán ở đâu tốt nhất tphcm

2.Clean Collection: Phương thức nhờ thu phiếu trơn

3.D/A: Chấp nhận hối phiếu trao chứng từ

4.D/P: Thanh toán trao chứng từ

5.L/C: Phương thức L/C

Nguồn tham khảo: https://xuatnhapkhauleanh.edu.vn

Mong rằng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về Tính ưu việt và thuật ngữ trong thanh toán quốc tế. Nếu bạn còn thắc mắc về nghiệp vụ xuất nhập khẩu và cần tư vấn về khóa học xuất nhập khẩu thực tế hãy để lại bình luận bên dưới, chúng tôi rất sẵn lòng giải đáp.

>>>>>>>> Bài viết xem nhiều: Khóa học logistics ở hà nội và tphcm

FacebookTwitterGoogle+Pin It

Trước kia có rất nhiều bạn đã hỏi mình về các từ viết tắt trong các văn bản các đơn từ tiếng Anh  trong ngành kế toán tài chính nói chung hôm hnay tôi đã tập hợp lại một số các thuật ngữ quan trọng giúp các bạn có thể tra cứu một cách dễ dàng hơn. Mời các bạn tham khảo. 

a.d; a/d

after date

sau kỳ hạn, đáo hạn kể từ ngày

a.m

ante meridiem

buổi sáng (giờ)

A.P

accounts payable

khoản phải trả

A.R

accounts receivable

khoản phải thu

A.w.

bairway bill

vận đơn hàng không

A/A

articles of association

các điều lệ của hiệp hội

A/c;

A/Caccount current

tài khoản vãng lai

a/c;

acc;acctaccount

tài khoản

a/o

account of

tài khoản của

A/p

account paid

tài khoản đã thanh toán

a/r; A/R

all risks (insurance)

mọi rủi ro (bảo hiểm)

a/s

at sight

khi xuất trình (thanh toán hối phiếu séc, L/C)

a/s

after sight

từ…. ngày khi xuất trình

A/S; A.S

account sales

tài khoản bán hàng

a/w

actual weight

trọng lượng thực

aar; AAR

against all risks

đề phòng mọi rủi ro

Acc

accepted, acceptance

được chấp nhận trả, việc chấp nhận hối phiếu

ad

advertisement

quảng cáo

ad val

ad valorem

theo giá

ADB

Asian Development Bank

Ngân hàng Phát triển Châu Á

amt

amount

lượng, số lượng, số tiền

App

approximate

xấp xỉ, gần đúng

appro

approval

thông qua

ASAP

as soon as possible

càng sớm càng tốt

avdp

avoir - du – poids

hệ thống đo trọng lượng Anh Mỹ

Ave

avenue

đại lộ

B. of E.

Bank of England

ngân hàng Anh

B.B

bill – book

sổ hối phiếu, sổ ghi kỳ hạn thương phiếu

B.H

bill of health

giấy chứng nhận kiểm dịch

B.O

branch office

văn phòng chi nhánh

B.O

buyer's option

quyền lựa chọn của người mua

b.p

by procuration

do sự ủy quyền

B.P

bills payable

hối phiếu phải trả

B/D

bank draft

chi phiếu rút tiền ở ngân hàng

b/d; b.d

brought down

mang xuống (kế toán)

B/E

bill of entry

bản kê khai chi tiết ở hải quan

B/E; b/e

bill of exchange

hối phiếu thương mại

b/f; b.f; bf

brought forward

mang sang (kế toán)

B/L

bill of lading

vận đơn

b/o

brought over

mang sang (kế toán)

B/S

balance sheet

bảng tổng kết tài sản, bảng quyết toán

B/V

book value

giá trị hạch toán

bal

balance

số dư, sự cân bằn

bar; bbl

barrel

thùng


bbls/d

barrels per day

thùng/ngày

bdl

bundle

Bk

bank

ngân hàng

BOP

balance of payment

cán cân thanh toán

BOT

balance of trade

cán cân thương mại

BR

bills receivable

hối phiếu phải thu

BR

bank rate

tỷ suất ngân hàng

Bros

brothers

anh em (dùng trong tên các hãng)

bu

bushel

giạ (40 lít)(đ.vị đong thóc, gạo)

c & f, C & F;c.f

cost and freight

giá hàng và cước phí

C.A

chartered accountant

chuyên viên kế toán

c.a.f

cost, assurance and freight

giá hàng, bảo hiểm và cước phí

C.B

cash book

sổ thu chi, sổ tiền mặt

C.B.D

cash before delivery

trả tiền trước khi giao hàng

C.I.A

cash in advance

tiền trả trước

c.i.f & c

cost, insurance, freight and commission

giá hàng, bảo hiểm, cước phí và hoa hồng

c.i.f & e

cost, insurance, freight and exchange

giá hàng, bảo hiểm, cước phí và hối đoái

c.i.f & c

cost, insurance, freight and interest

giá hàng, bảo hiểm, cước phí và lãi cho người mua

c.i.f; C.I.F

cost, insurance and freight

giá hàng, bảo hiểm và cước phí

c.i

car load

xe đầy, toa đầy (hàng hóa)

C.O.D

cash on delivery

trả tiền khi nhận hàng

C.P.A

certified public accountant

giám định viên kế toán

C.W.O; c.w.o

cash with order

trả tiền khi đặt hàng

c/d

carried down

mang xuống (kế toán)

c/f

carried forward

mang sang (kế toán)

C/N

credit note

giấy báo có

C/N

circular note

chi phiếu du lịch (lưu động)

c/o

care of

nhờ chuyển

C/P

charter -party

hợp đồng thuê tàu

C/R; C.R

at company's risk

rủi ro do công ty vận chuyển chịu

C/T

cable transfer

điện chuyển tiền

c/w

commercial weight

trọng lượng thương mại

CA

chief accountant

kế toán trưởng

CA

commercial agent

đại diện thương mại

CAD

cash against documents

trả tiền để nhận chứng từ

cd;

cum divcum divident

kể cả tiền lãi cổ phần

cf

confer

đối chiếu với, so sánh với

cge pd

carriage paid

cảng phí đã trả

ch.fwd

charges forward

trả tiền ngay khi nhận hàng

ch.pd

charges paid

chi phí đã trả

ch.ppd

charges prepaid

chi phí đã trả trước

Change

exchange

thị trường chứng khoán

chq

cheque

séc

Co

company

công ty

consol

consolidated

tăng cường vốn

cont.

contents

nội dung

conv

conversion

sự chuyển đổi (hối phiếu, chứng khoán)

COR

cargo outtum report

biên bản hàng hư hỏng, đổ vỡ

Corp

corporation

công ty

COS

cash on shipment

trả tiền khi xếp hàng xuống tàu

CP

carriage paid

cước đã trả

CPI

consumer price index

chỉ số giá bán lẻ

CQ

commercial quality

chất lượng thương mại

cr

credit

tín dụng

Cr

creditor

chủ nợ, trái chủ

cum

cumulative

tích lũy

curr.; curt

current

hiện tại, hiện thời

ĐĂNG KÝ NGAY ĐỂ LÀM BÀI TEST VÀ TƯ VẤN LỘ TRÌNH MIỄN PHÍ

Ca là viết tắt của từ gì trong ngân hàng

ĐĂNG KÝ NGAY TẠI ĐÂY

Antoree English được thành lập tại Singapore bởi Antoree International Pte.Ltd với mô hình học trực tuyến 1 kèm 1 có sứ mệnh kết nối người học và người dạy tiếng anh trên toàn thế giới.

Điền thông tin liên hệ để được kiểm tra trình độ và tư vấn lộ trình học miễn phí.

Đăng ký ngay để nhận tư vấn