Các dạng bài tập tích vô hướng có lời giải

Với cách giải các dạng toán về Tích vô hướng và tích có hướng của hai vectơ và cách giải môn Toán lớp 12 Hình học gồm phương pháp giải chi tiết, bài tập minh họa có lời giải và bài tập tự luyện sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập các dạng toán về Tích vô hướng và tích có hướng của hai vectơ và cách giải lớp 12. Mời các bạn đón xem:

Tích vô hướng và tích có hướng của hai vectơ và cách giải - Toán lớp 12

  1. LÝ THUYẾT

1. Tích vô hướng của hai vectơ

  1. Tích vô hướng của hai vectơ

Trong không gian Oxyz, tích vô hướng của hai vectơ a→=a1; a2; a3 và b→=b1; b2; b3 được xác định bởi công thức:

a→.b→=a1b1+a2b2+a3b3

  1. Ứng dụng của tích vô hướng

+ Cho vectơ a→=a1; a2; a3, khi đó độ dài của vectơ a→ được tính theo công thức:

a→= a12+a22+a22

+ Cho hai điểm AxA; yA; zA và BxB; yB; zB. Khi đó khoảng cách giữa hai điểm A, B chính là độ dài của vectơ AB→. Do đó ta có

Các dạng bài tập tích vô hướng có lời giải

  • Cho vectơ a→=a1; a2; a3 và b→=b1; b2; b3. Khi đó góc giữa hai vectơ a→ và b→ được tính theo công thức:

cos(a→, b→) = a→.b→a→.b→ = a1b1+a2b2+a3b3a12+a22+a32.b12+b22+b32

(với a→, b→≠0→)

+ Hai vectơ vuông góc: Cho vectơ a→=a1; a2; a3 và b→=b1; b2; b3. Khi đó:

a→⊥b→ ⇔ a→.b→=0 ⇔a1b1+a2b2+a3b3=0

2. Tích có hướng của hai vectơ

  1. Tích có hướng của hai vectơ

Trong không gian Oxyz cho hai vectơ a→=(a1;a2;a3), b→=(b1; b2; b3). Tích có hướng của hai vectơ a→ và b→, kí hiệu là a→,b→, được xác định bởi

a→,b→ = a2a3b2b3 ; a3a1b3b1 ; a1a2b1b2=a2b3−a3b2;a3b1−a1b3;a1b2−a2b1

Chú ý: Tích có hướng của hai vectơ là một vectơ, tích vô hướng của hai vectơ là một số.

  1. Tính chất của tích có hướng:

Các dạng bài tập tích vô hướng có lời giải

Từ đó suy ra 4 điểm A, B, C, D là 4 đỉnh của một tứ diện khi 3 vectơ AB→; AC→; AD→ không đồng phẳng hay AB→,AC→.AD→≠0 và 4 điểm A, B, C, D đồng phẳng khi AB→,AC→.AD→=0.

3. Ứng dụng của tích có hướng

Các dạng bài tập tích vô hướng có lời giải

II. PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ VÍ DỤ MINH HỌA

1. Tích vô hướng của hai vectơ

Dạng 1: Tính biểu thức tọa độ tích vô hướng

Phương pháp giải:

Cho hai vectơ a→=a1; a2; a3 và b→=b1; b2; b3, khi đó: a→.b→=a1b1+a2b2+a3b3

Ví dụ 1: Trong không gian Oxyz, cho u→=−1;3;2, v→=−3;−1;2. Khi đó u→.v→ bằng

  1. 10
  1. 2
  1. 3
  1. 4

Hướng dẫn giải

u→.v→=−1.−3+3.−1+2.2=3−3+4=4

Chọn D.

Dạng 2: Tính độ dài của một vectơ

Phương pháp giải: Cho vectơ a→=a1; a2; a3, khi đó độ dài của vectơ a→ được tính theo công thức:

a→= a12+a22+a22

Ví dụ 2: Trong không gian Oxyz cho vectơ a→=2; 4; 1. Độ dài vectơ a→ là

  1. 21
  1. 7
  1. 21
  1. 7

Hướng dẫn giải:

Độ dài vectơ a→ là:

a→= 22+42+12=21

Chọn A.

Dạng 3: Khoảng cách giữa hai điểm

Phương pháp giải: Cho hai điểm AxA; yA; zA và BxB; yB; zB. Khi đó khoảng cách giữa hai điểm A, B chính là độ dài của vectơ AB→. Do đó ta có

Các dạng bài tập tích vô hướng có lời giải

Ví dụ 3: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm A (1; 2; 3), trên trục Oz lấy điểm M sao cho AM=5. Tọa độ của điểm M là

  1. M (0; 0; 3).
  1. M (0; 0; 2).
  1. M (0; 0; -3).
  1. M (0; 3; 0).

Hướng dẫn giải

Do M∈Oz⇒M (0; 0; m)

AM=0−12+0−22+m−32=(m−3)2+5

Mặt khác AM=5 nên

(m−3)2+5=5⇔m−32+5=5

⇔m – 3 = 0 ⇔m = 3

Suy ra M (0; 0; 3).

Chọn A.

Dạng 4: Góc giữa hai vectơ

Phương pháp giải: Cho vectơ a→=a1; a2; a3 và b→=b1; b2; b3. Khi đó góc giữa hai vectơ a→ và b→ được tính theo công thức:

cos(a→, b→) = a→.b→a→.b→ = a1b1+a2b2+a3b3a12+a22+a32.b12+b22+b32

(với a→, b→≠0→)

Ví dụ 4: Trong không gian Oxyz, cho bốn điểm A (1; 0; 0), B (0; 1; 0), C (0; 0; 1) và D (-2; 1; -1). Tính góc giữa hai vectơ AB→ và CD→.

  1. 450
  1. 600
  1. 900
  1. 1350

Hướng dẫn giải

Gọi φ là góc tạo bởi hai vectơ AB→ và CD→.

Ta có:

AB→=−1;1;0, CD→=−2;1;−2

Khi đó:

cosφ=cosAB→,CD→=−1.−2+1.1+0.−2−12+12+02.−22+12+−22=12⇒φ=450

Chọn A.

Dạng 5: Tìm điều kiện để hai vectơ vuông góc

Phương pháp giải: Cho vectơ a→=a1; a2; a3 và b→=b1; b2; b3. Khi đó:

a→⊥b→ ⇔ a→.b→=0 ⇔a1b1+a2b2+a3b3=0

Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho các vec tơa→=−1;1;0,b→=1;1;0 và c→=1;1;1. Mệnh đề nào dưới đây sai?

  1. c→⊥b→
  1. c→=3
  1. a→⊥b→
  1. a→=2

Hướng dẫn giải

Các dạng bài tập tích vô hướng có lời giải

Chọn A.

2. Tích có hướng của hai vectơ

Tích có hướng của hai vectơ thường sử dụng để tính diện tích tam giác; tính thể tích khối tứ diện, thể tích hình hộp; chứng minh các vectơ đồng phẳng – không đồng phẳng, chứng minh các vectơ cùng phương.