Các dạng bài tập về cộng trừ đa thức

Bài tập Cộng, trừ đa thức một biến là tài liệu vô cùng hữu ích mà Download.vn muốn giới thiệu đến quý thầy cô cùng các bạn học sinh lớp 7 tham khảo. Tài liệu này được áp dụng với cả 3 sách Kết nối tri thức, Cánh diều và Chân trời sáng tạo.

Các dạng bài tập về phép cộng và phép trừ đa thức một biến gồm tổng hợp kiến thức lý thuyết kèm theo các dạng bài tập có đáp án và lời giải chi tiết. Đây là tài liệu hỗ trợ học sinh lớp 7 trong quá trình học tập, ôn luyện tại nhà được tốt hơn. Bên cạnh đó các em tham khảo thêm: bài tập về phép chia đa thức một biến.

I. Lí thuyết Cộng trừ đa thức một biến

Để cộng hoặc trừ hai đa thức một biến ta có thể thực hiện theo một trong hai cách sau:

Cách 1: Thực hiện theo cách cộng, trừ đa thức đã học.

Cách 2: Sắp xếp các hạng tử của hai đa thức theo cùng lũy thừa giảm (hoặc tăng) của biến, rồi đặt phép tính theo cột dọc tương tự như cộng, trừ các số (chú ý đặt các đơn thức đồng dạng ở cùng một cột).

1. Đa thức

Đa thức là một tổng của những đơn thức. Mỗi đơn thức trong tổng gọi là một hạng tử của đa thức đó.

Ví dụ: x3 - 3y2, 2xyz - ax2 + by, a(3xy + 7x) là các đa thức.

Chú ý: Mỗi đơn thức được coi là một đa thức.

2. Thu gọn đa thức

Đưa đa thức về dạng thu gọn (không còn hai hạng tử nào đồng dạng).

• Bước 1: Nhóm các đơn thức đồng dạng với nhau.

• Bước 2: Cộng, trừ các đơn thức đồng dạng trong từng nhóm.

Ví dụ: Thu gọn đa thức: x3 - 3y2 + 2xyz - 3x3 + xyz

\= (x3 - 3x3 )- 3y2 +(2xyz+ xyz)

\= -2x3 - 3y2 + 3xyz

3. Bậc của đa thức

Bậc của đa thức là bậc của hạng tử có bậc cao nhất trong dạng thu gọn của đa thức đó

Ví dụ: Đa thức x6 - 2y5 + x4y5 + 1 có bậc là 9

Chú ý:

+ Số 0 cũng được gọi là đa thức không và nó không có bậc.

+ Khi tìm bậc của một đa thức, trước hết ta phải thu gọn đa thức đó.

4. Cộng (hay trừ) hai đa thức

Ta làm như sau:

• Bước 1: Viết hai đa thức trong dấu ngoặc.

• Bước 2: Thực hiện bỏ dấu ngoặc (theo quy tắc dấu ngoặc).

• Bước 3: Nhóm các hạng tử đồng dạng.

• Bước 4: Cộng, trừ các đơn thức đồng dạng.

Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán học 7, Giải bài tập Toán lớp 7, Giải VBT Toán lớp 7 mà VnDoc tổng hợp và giới thiệu tới các bạn đọc . • Cách 2: Sắp xếp các hạng từ của hai đa thức cùng theo lũy thừa giảm (hoặc tăng) của biến rồi đặt phép tính theo cột dọc tương ứng như cộng, trừ các số (chú ý đặt các đơn thức đồng dạng ở cùng một cột)

Với 15 bài tập trắc nghiệm Phép cộng và phép trừ đa thức Toán lớp 8 có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán 8.

15 Bài tập Phép cộng và phép trừ đa thức (có đáp án) - Kết nối tri thức Trắc nghiệm Toán 8

Quảng cáo

Câu 1. Thu gọn đa thức −3x2y−2xy2+16+−2x2y+5xy2−10 ta được

  1. −x2y−7xy2+26
  1. −5x2y+3xy2+6
  1. −5x2y−3xy2+6
  1. 5x2y−3xy2−6

Hiển thị đáp án

Câu 2. Cho các đa thức: M=3x3−x2y+2xy+2 và P=3x3−2x2y−xy+3

Đa thức A = M – P là

  1. A=x2y+3xy+1
  1. A=x2y−3xy−1
  1. A=−x2y+3xy−1
  1. A=x2y+3xy−1

Hiển thị đáp án

Quảng cáo

Câu 3. Cho hai đa thức M=3x3−x2y+2xy+3 và N=x2y−2xy−2.

Đa thức P = M + 2N là

  1. P = 3x3−1
  1. P=3x3+x2y−2xy+1
  1. P=3x3−x2y+2xy−1
  1. P=3x3+x2y−2xy−1

Hiển thị đáp án

Câu 4. Thu gọn đa thức 3x2y+x3−xy2+3 +2x3+xy2−xy−6 ta được kết quả là

  1. 3x2y−xy2+5x3−2xy−3
  1. 3x2y+xy2+5x3−2xy−3
  1. 3x2y−xy2−5x3−2xy−3
  1. 3x2y−xy2+5x3−2xy+3

Hiển thị đáp án

Câu 5. Cho các đa thức

Quảng cáo

A=4x2−5xy+3y2; B=3x2+2xy+y2; C=−x2+3xy+2y2.

Tổng của ba đa thức trên là

  1. 7x2+ 6y2
  1. 5x2+ 5y2
  1. 6x2+ 6y2
  1. 6x2−6y2

Hiển thị đáp án

Câu 6. Cho đa thức

A=4x2−5xy+3y2; B=3x2+2xy+y2; C=−x2+3xy+2y2

Đa thức P = A – B – C là

  1. −10x2+2xy
  1. −2x2−10xy
  1. 2x2+10xy
  1. 2x2−10xy

Hiển thị đáp án

Câu 7. Cho đa thức B thỏa mãn tổng đa thức B với đa thức 3xy2+3xz2−3xyz−8y2z2+10 là đa thức 0. Đa thức B là

  1. −3xy2−3xz2−3xyz+8y2z2+10
  1. −3xy2−3xz2+3xyz+8y2z2+10
  1. −3xy2+3xz2+3xyz−8y2z2+10
  1. 3xy2+3xz2−3xyz−8y2z2+10

Hiển thị đáp án

Quảng cáo

Câu 8. Cho M+5x2−2xy=6x2+10xy−y2. Đa thức M là

  1. M=x2+12xy−y2
  1. M=x2−12xy−y2
  1. M=x2+12xy+y2
  1. M=−x2−12xy−y2

Hiển thị đáp án

Câu 9. Cho M−3xy−4y2=x2−7xy+8y2. Đa thức M là

  1. M=x2−4xy+4y2
  1. M=x2+4xy+4y2
  1. M=−x2−4xy+4y2
  1. M=x2+10xy+4y2

Hiển thị đáp án

Câu 10. Cho 25x2y−10xy2+y3−A=12x2y−2y3. Đa thức A là:

  1. A=13x2y+3y3+10xy2
  1. A=13x2y+3y3−10xy2
  1. A=13x2y+3y3
  1. A=13x2y−3y3−10xy2

Hiển thị đáp án

Câu 11. Cho x + y – 2 = 0.

Giá trị của biểu thức N=x3+x2y−2x2−xy−y2+3y+x−1 là

  1. –1
  1. 0
  1. 2
  1. 1

Hiển thị đáp án

Câu 12. Khu vườn trồng mía của nhà bác Minh ban đầu có dạng hình vuông biết chu vi hình vuông là 20 (m) sau đó mở rộng bên phải thêm y (m) phía dưới thêm 10x (m) nên mảnh vườn trở thành hình chữ nhật. Chu vi của khu vườn sau khi được mở rộng theo x, y là

  1. y + 5
  1. 8x + 5
  1. 2y + 16x + 20
  1. 4x + 8y

Hiển thị đáp án

Câu 13. Một cửa hàng buổi sáng bán được: 8x3y+5x6y5−3x5y4; buổi chiều bán được: x6y5−x5y4 (bao gạo). Số bao gạo mà của hàng bán được trong ngày hôm đó là

  1. 8x3y+6x6y5−4x5y4
  1. 8x3y+6x6y5
  1. 8x3y+5x6y5−4x5y4
  1. 6x6y5−4x5y4

Hiển thị đáp án

Câu 14. Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài là x + 43 (cm), chiều rộng x + 30 (cm). Người ta cắt ở mỗi góc của tấm bìa hình vuông cạnh y2 + 1 và xếp phần còn lại thành một cái hộp không nắp. Chiều dài của hình hộp chữ nhật

  1. x+2y2+41cm
  1. x+2y2cm
  1. x−2y2+41cm
  1. x−2y2cm

Hiển thị đáp án

Câu 15. Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài là x + 43 (cm), chiều rộng x + 30 (cm). Người ta cắt ở mỗi góc của tấm bìa hình vuông cạnh y2 + 1 và xếp phần còn lại thành một cái hộp không nắp. Chiều rộng của hình hộp chữ nhật là

  1. x2−2y2cm
  1. x−2y2+28cm
  1. x−y2cm
  1. x+28cm

Hiển thị đáp án

Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 8 Kết nối tri thức có đáp án hay khác:

  • Trắc nghiệm Toán 8 Bài 4: Phép nhân đa thức
  • Trắc nghiệm Toán 8 Bài 5: Phép chia đa thức cho đơn thức
  • Trắc nghiệm Toán 8 Bài 6: Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu
  • Trắc nghiệm Toán 8 Bài 7: Lập phương của một tổng. Lập phương của một hiệu
  • Trắc nghiệm Toán 8 Bài 8: Tổng và hiệu hai lập phương
  • Các dạng bài tập về cộng trừ đa thức
    Gói luyện thi online hơn 1 triệu câu hỏi đầy đủ các lớp, các môn, có đáp án chi tiết. Chỉ từ 200k!

Săn SALE shopee tháng 12:

  • Đồ dùng học tập giá rẻ
  • Sữa dưỡng thể Vaseline chỉ hơn 40k/chai
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Các dạng bài tập về cộng trừ đa thức

Các dạng bài tập về cộng trừ đa thức

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán 8 hay nhất, chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát sgk Toán 8 Kết nối tri thức (Tập 1 & Tập 2) (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.