Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz

Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz

Tài liệu gồm 405 trang, được biên soạn bởi nhóm tác giả Tư Duy Toán Học 4.0, tổng hợp lý thuyết, phân dạng toán và bài tập trắc nghiệm chuyên đề hình học tọa độ trong không gian Oxyz, có đáp án và lời giải chi tiết, giúp học sinh tham khảo khi học chương trình Hình học 12 chương 3 (phương pháp tọa độ không gian) và ôn thi tốt nghiệp THPT môn Toán.

Kho bài tập được nhóm tác giả sưu tầm và biên soạn khá phong phú và đa dạng, với những dạng toán hay và khó, đòi hỏi học sinh phải vận động khả năng tư duy của bản thân để xử lý những câu 8+, giúp học sinh đạt điểm cao trong kì thi sắp tới. Những câu hỏi trong cuốn sách được nhóm tác giả sưu tầm, tham khảo và phát triển từ các đề thi thử của các Sở, trường Chuyên trên cả nước.

CHỦ ĐỀ 1: HỆ TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN.Dạng 1. Điểm và vectơ trong hệ tọa độ Oxyz.Dạng 2. Tích vô hướng và ứng dụng.Dạng 3. Phương trình mặt cầu.

Dạng 4. Cực trị.

CHỦ ĐỀ 2: PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG.Dạng 1. Xác định vectơ pháp tuyến, tính tích có hướng của mặt phẳng.Dạng 2. Viết phương trình mặt phẳng.Dạng 3. Tìm tọa độ điểm liên quan đến mặt phẳng.Dạng 4. Góc và khoảng cách liên quan đến mặt phẳng.Dạng 5. Vị trí tương đối giữa hai mặt phẳng, giữa mặt cầu và mặt phẳng.

Dạng 6. Cực trị liên quan đến mặt phẳng.

CHỦ ĐỀ 3: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG.Dạng 1. Xác định vectơ chỉ phương của đường thẳng.Dạng 2. Viết phương trình đường thẳng.Dạng 3. Tìm tọa độ điểm liên quan đến đường thẳng.Dạng 4. Góc và khoảng cách liên quan đến đường thẳng.Dạng 5. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, giữa đường thẳng và mặt phẳng.Dạng 6. Bài toán liên quan giữa đường thẳng – mặt phẳng – mặt cầu.

Dạng 7. Cực trị liên quan đến đường thẳng.

CHỦ ĐỀ 4: ỨNG DỤNG CỦA PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ.Dạng 1. Tọa độ hóa Hình học không gian.

Dạng 2. Bài toán đại số.

CHỦ ĐỀ 5: TỔNG HỢP VỀ HÌNH TỌA ĐỘ OXYZ.Đề bài.

Đáp án.

21:56:3027/02/2019

Vì vậy để các bạn học sinh lớp 12 nắm rõ phần nội dung kiến thức này, trong bài viết này chúng ta cùng tổng hợp lại các dạng toán về phương trình đường thẳng trong không gian, giải một số ví dụ và bài tập một cách chi tiết và dễ hiểu để các em tự tin khi gặp các dạng toán này.

• xem thêm: Các dạng toán phương trình mặt phẳng trong không gian

I. Lý thuyết về đường thẳng trong không gian

1. Phương trình tham số và phương trình chính tắc của đường thẳng

* Đường thẳng (d) đi qua M0(x0;y0;z0) và có vectơ chỉ phương 

Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz
 = (a;b;c) có:

- Phương trình tham số của (d): 

Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz

- Phương trình chính tắc của (d): 

Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz

2. Vị trí tương đối của 2 đường thẳng trong không gian

* Cho đường thẳng d0 đi qua điểm M0(x0;y0;z0) và có vectơ chỉ phương 

Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz
0 = (a;b;c) và đường thẳng d1 đi qua điểm M1(x1;y1;z1) và có vectơ chỉ phương 
Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz
1 = (a1;b1;c1) khi đó:

- d0 và d1 cùng nằm trong một mặt phẳng ⇔ 

Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz

- d0 và d1 cắt nhau ⇔ 

Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz

- d0 // d1 ⇔ 

Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz

- d0 Ξ d1 ⇔ 

Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz

- d0 và d1 chéo nhau ⇔ 

Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz

3. Vị trí tương đối của đường thẳng với mặt phẳng

* Đường thẳng (d) đi qua M0(x0;y0;z0) và có vectơ chỉ phương 

Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz
 = (a;b;c) và mặt phẳng (P): Ax + By + Cz + D = 0 có vectơ pháp tuyến 
Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz
 = (A;B;C) khi đó:

- d cắt (P) ⇔ Aa + Bb + Cc ≠ 0

- d//(P) ⇔ 

Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz

- d ⊂ (P) ⇔ 

Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz

- d ⊥ (P) ⇔ 

Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz
 // 
Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz
 ⇔ 
Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz

4. Góc giữa 2 đường thẳng

- Đường thẳng (d)  có vectơ chỉ phương 

Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz
 = (a;b;c) và (d')  có vectơ chỉ phương 
Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz
 = (a';b';c'), gọi 00 ≤ ∝ ≤ 900 là góc giữa 2 đường thẳng đó, ta có:

 cos∝ = 

Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz

5. Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng

- Đường thẳng (d)  có vectơ chỉ phương 

Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz
 = (a;b;c) và mặt phẳng (P) có vectơ pháp tuyến 
Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz
, gọi 00 ≤ φ ≤ 900 là góc giữa đường thẳng (d) và mp (P), ta có:

 sinφ = 

Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz

6. Khoảng cách từ 1 điểm tới 1 đường thẳng

- Cho điểm M1(x1;y1;z1) tới đường thẳng Δ có vectơ chỉ phương 

Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz
:

* Cách tính 1:

- Viết phương trình mặt phẳng (Q) qua M1 và vuông góc với Δ.

- Tìm tọa độ giao điểm H của Δ và mặt phẳng (Q).

- d(M1,Δ) = M1H

* Cách tính 2:

- Sử dụng công thức: d(M1,Δ) = 

Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz

7. Khoảng cách giữa 2 đường thẳng chéo nhau

- Cho đường thẳng Δ0 đi qua điểm M0(x0;y0;z0) và có vectơ chỉ phương 

Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz
0 = (a;b;c) và đường thẳng Δ1 đi qua điểm M1(x1;y1;z1) và có vectơ chỉ phương 
Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz
1 = (a1;b1;c1):

* Cách tính 1:

- Viết phương trình mặt phẳng (Q) chứa (Δ) và song song với (Δ1).

- Tính khoảng cách từ M0M1 tới mặt phẳng (Q).

- d(Δ,Δ1) = d(M1,Q)

* Cách tính 2:

- Sử dụng công thức: d(Δ,Δ1) = 

Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz

Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz

II. Các dạng bài tập về đường thẳng trong không gian

Dạng 1: Viết PT đường thẳng (d) qua 1 điểm và có VTCP

- Điểm M0(x0;y0;z0), VTCP 

Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz
0 = (a;b;c)

* Phương pháp:

- Phương trình tham số của (d) là: 

Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz

Nếu a.b.c ≠ 0 thì (d) có PT chính tắc là: 

Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz

 Ví dụ: Viết phương trình đường thẳng (d) đi qua điểm A(1;2;-1) và nhận vec tơ 

Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz
 (1;2;3) làm vec tơ chỉ phương

* Lời giải: 

 - Phương trình tham số của (d) là: 

Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz

Dạng 2: Viết PT đường thẳng đi qua 2 điểm A, B

* Phương pháp

- Bước 1: Tìm VTCP 

Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz

- Bước 2: Viết PT đường thẳng (d) đi qua A và nhận 

Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz
 làm VTCP.

 Ví dụ: Viết PTĐT (d) đi qua các điểm A(1; 2; 0), B(–1; 1; 3);

* Lời giải:

- Ta có: 

Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz
 (-2;-1;3)

- Vậy PTĐT (d) đi qua A có VTCP là 

Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz
 có PT tham số: 
Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz

Dạng 3: Viết PT đường thẳng đi qua A và song song với đường thẳng Δ

* Phương pháp

- Bước 1: Tìm VTCP 

Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz
 của Δ.

- Bước 2: Viết PT đường thẳng (d) đi qua A và nhận 

Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz
 làm VTCP.

 Ví dụ: Viết phương trình đường thẳng đi qua A(2;1;-3) và song song với đường thẳng Δ: 

Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz
 

* Lời giải: 

- VTCP 

Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz
 vì (d)//Δ nên nhận
Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz
 làm VTCP

- Phương trình tham số của (d): 

Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz

Dạng 4: Viết PT đường thẳng (d) đi qua A và vuông góc với mp (∝).

* Phương pháp

- Bước 1: Tìm VTPT 

Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz
 của mp (∝)

- Bước 2: Viết PT đường thẳng (d) đi qua A và nhận 

Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz
 làm VTCP.

 Ví dụ: Viết PT đường thẳng (d) đi qua A(1;1;-2) và vuông góc với mp (P): x-y-z-1=0

* Lời giải:

- Ta có VTPT của mp (P): 

Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz
 = (1;-1;-1) là VTCP của đường thẳng (d).

- PT đường thẳng (d) qua A và nhận 

Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz
 làm VTCP có PT tham số là: 
Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz

Dạng 5: Viết PT đường thẳng (d) đi qua A và vuông góc với 2 đường thẳng (d1), (d2).

* Phương pháp:

- Bước 1: Tìm VTCP 

Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz
Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz
 của (d1) và (d2).

- Bước 2: Đường thẳng (d) có VTCP là: 

Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz
=[
Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz
Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz
]

- Bước 3: Viết PT đường thẳng (d) đi qua điểm A và nhận 

Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz
 làm VTCP.

 Ví dụ: Trong không gian Oxyz, viết phương trình tham số của đường thẳng d biết d đi qua điểm M(1;-3;2) vuông góc với d1: 

Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz
và d2:
Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz

* Lời giải:

- Ta có VTCP của d1 là 

Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz
 = (-3;1;2) của d2 là 
Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz
 = (2;5;3)

- d ⊥ d1 và d ⊥ d2 nên VTCP của d là: 

Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz
 = [
Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz
Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz
]

 =

Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz
= (-7;13;-17)

- Phương trình tham số của (d) là: 

Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz

Dạng 6:  Viết PT đường thẳng (d) là giao tuyến của 2 mp

- mp (P): Ax + By + Cz + D = 0 và (Q): A'x + B'y + C'z + D' = 0;

* Phương pháp:

+ Cách giải 1:

- Bước 1: Giải hệ 

Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz
 ta tìm 1 nghiệm (x0;y0;z0) bằng cách cho 1 trong 3 ẩn 1 giá trị xác định, rồi giải hệ tìm giá trị 2 ẩn còn lại, ta được 1 điểm M0(x0;y0;z0) ∈ (d).

- Bước 2: Đường thẳng (d) có vectơ chỉ phương là: 

Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz
=
Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz

- Bước 3: Viết PT đường thẳng (d) qua M0 và có VTCP 

Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz
.

+ Cách giải 2: 

- Bước 1: Tìm toạ độ 2 điểm A, B ∈ d. (Tìm 2 nghiệm của hệ 2 PT trên)

- Bước 2: Viết PT đường thẳng đi qua 2 điểm AB.

+ Cách giải 3:

- Đặt 1 trong 3 ẩn bằng t (chẳng hạn x = t), giải hệ 2 PT với 2 ẩn còn lại theo t rồi suy ra PT tham số của d.

 Ví dụ: Viết phương trình đường thẳng (d) là giao tuyến của 2 mặt phằng (P): 2x+y-z-3=0 và (Q): x+y+z-1=0.

* Lời giải:

- Ta sẽ tìm 2 điểm A, B nằm trên (d) là nghiệm của hệ PT:  

Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz

- Cho z = 0 ⇒ x = 2 và y = - 1 ⇒ A(2;-1;0)

- Cho z = 1 ⇒ x = 4 và y = - 4 ⇒ B(4;-4;1)

 ⇒ 

Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz

⇒ PTĐT (d) đi qua A(2;-1;0) và có VTCP 

Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz
 có PTCT là: 
Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz

Dạng 7: Viết PT hình chiếu của đường thẳng (d) lên mp (P).

* Phương pháp

- Bước 1: Viết PT mp(Q) chứa d và vuông góc với mp (P).

- Bước 2: Hình chiếu cần tìm d’= (P)∩(Q)

- Chú ý: Nếu d(P) thì hình chiếu của d là điểm H=d∩(P)

 Ví dụ: Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, viết phương trình hình chiếu vuông góc của đường thẳng d: 

Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz
 trên mp(P): x - 2y + z + 5 = 0.

* Lời giải:

- Mặt phẳng Q đi qua d có phương trình dạng: m(x-2z) + n(3x-2y+z-3)=0

 ⇔ (m+3n)x - 2ny + (-2m+n)z - 3n = 0

 Q ⊥ P ⇔ 1.(m+3n) - 2(-2n) + 1.(-2m+n) = 0

 ⇔ m + 3n + 4n - 2m + n = 0 ⇔ -m + 8n = 0

 Chọn m = 8 thì n = 1 ta được phương trình mp (Q): 11x - 2y - 15z - 3 = 0

- Vì hình chiếu d’ của d trên P nên d' là giao tuyến của P và Q, phương trình của d’ sẽ là:

 

Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz

Dạng 8 : Viết PT đường thẳng d đi qua điểm A và cắt hai đường thẳng d1, d2 

* Phương pháp

+ Cách giải 1: 

- Bước 1: Viết PT mặt phẳng (α) đi qua điểm A và chứa đường thẳng d1.

- Bước 2: Tìm giao điểm B = (α) ∩ (d2)

- Bước 3: Đường thẳng cần tìm là đt đi qua 2 điểm A, B.

+ Cách giải 2:

- Bước 1: Viết PT mặt phẳng (α) đi qua điểm A và chứa đường thẳng d1

- Bước 2: Viết PT mặt phẳng (β) đi qua điểm A và chứa đường thẳng d2.

- Bước 3: Đường thẳng cần tìm d’= (α) ∩ (β)

+ Cách giải 3:

- Bước 1: Tìm toạ độ giao điểm B của d với d1 và C của d với d2

- Bước 2: Từ điều kiện 3 điểm thẳng hàng tính được toạ độ B, C

- Bước 3: Viết PT (d) đi qua 2 điểm

 Ví dụ: Trong không gian Oxyz, viết PT của đường thẳng d biết d đi qua điểm A(1;1;0) và cắt cả 2 đường thẳng d1: 

Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz
 và d2 : 
Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz

* Lời giải:

- Gọi B, C lần lượt là các điểm và d cắt d1 và d2, ta có toạ độ B(1+t;-t;0) và C(0;0;2+s)

⇒ 

Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz
=(t;-t-1;0) ;
Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz
=(-1;-1;2+s)

 A,B,C thẳng hàng ⇒ 

Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz
 = k
Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz
 ⇔ 
Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz
 giải hệ được s = -2; t= -1/2; k = 1/2;

 Vậy d đi qua A(1;1;0) và C(0;0;0) ⇒ d có PT: 

Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz

Dạng 9: Viết PT đường thẳng d song song với d1 và cắt cả hai đường thẳng d2 và d3.

* Phương pháp

- Bước 1: Viết PT mp(P) song song với d1 và chứa d2.

- Bước 2: Viết PT mp(Q) song song với d1 và chứa d3.

- Bước 3: Đường thẳng cần tìm d = (P) ∩ (Q)

 Ví dụ: Viết phương trình đường thẳng (d) song song với trục Ox và cắt (d1), (d2) có PT:

 d1: 

Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz
 ; d2: 
Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz

* Lời giải:

- VTCP của Ox là: 

Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz
= (1;0;0)

- VTCP của d1 là:

Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz
=(2;1;-1); VTCP của d2 là: 
Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz
=(1;-1;2)

- PT mp (P) chứa d1 và song song Ox có VTPT:  

Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz

 =

Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz
=(0;1;1)

- PT mp (Q) chứa d2 và song song Ox có VTPT:

Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz

 = 

Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz
=(0;-2;-1)

- PT mp (P) đi qua điểm (-8;6;10) ∈ d1 và có VTPT 

Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz
(0;1;1) có PT:

 (y-6) + (z-10) = 0 ⇔ y + z - 16 = 0

- PT mp (Q) đi qua điểm (0;2;-4) ∈ d2 và có VTPT 

Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz
(0;-2;-1) có PT:

 -2(y-2) - (z+4) = 0 ⇔ 2y + z = 0

⇒ PT đường thẳng d = (P) ∩ (Q): 

Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz

Dạng 10: Viết PT đường thẳng d đi qua điểm A, vuông góc đường thẳng d1 và cắt đường thẳng d2

* Phương pháp

+ Cách giải 1: 

- Bước 1: Viết PT mặt phẳng (α) qua điểm A và vuông góc đường thẳng d1.

- Bước 2: Tìm giao điểm B = (α) ∩ (d2)

- Bước 3: Đường thẳng cần tìm là đường thẳng đi qua 2 điểm A, B.

+ Cách giải 2:

- Bước 1: Viết PT mp (α) đi qua điểm A và vuông góc với d1.

- Bước 2: Viết PT mp (β) đi qua điểm A và chứa d2.

- Bước 3: Đường thẳng cần tìm d = (α) ∩ (β)

 Ví dụ: Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, viết phương trình đường thẳng (d) đi qua M(1;1;1), cắt đường thẳng d1: 

Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz
 và vuông góc với đường thẳng d2: x=-2+2t; y=-5t; z=2+t;

* Lời giải:

- PT mp (P) ⊥ d2 nên nhận VTCP d2 làm VTPT nên có PT: 2x - 5y + z + D = 0

- PT mp (P) đi qua M(1;1;1) nên có: 2.1 - 5.1 + 1 + D = 0 ⇒ D = 2

⇒ PT mp (P): 2x - 5y + z + 2 = 0

- Toạ độ giao điểm A của d1 và mp(P) là: (-5;-1;3)

⇒ 

Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz
 = (6;2;-2) = (3;1;-1)

⇒ PTTQ của (d) là: 

Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz

Dạng 11 : Lập đường thẳng d đi qua điểm A , song song mp (α) và cắt đường thẳng d’

* Phương pháp:

+ Cách giải 1:

- Bước 1: Viết PT mp (P) đi qua điểm A và song song với mp (α).

- Bước 2: Viết PT mp (Q) đi qua điểm A và chứa đường thẳng d’.

- Bước 3: Đường thẳng cần tìm d = (P) ∩ (Q)

+ Cách giải 2:

- Bước 1: Viết PT mặt phẳng (P) qua điểm A và song song mặt phẳng (α)

- Bước 2: Tìm giao điểm B = (P) ∩ d’

- Bước 3: Đường thẳng cần tìm d đi qua hai điểm A và B.

 Ví dụ: Viết phương trình đường thẳng Δ đi qua điểm A(1;2;-1) cắt đường thẳng d: 

Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz
 và song song với mặt phẳng (∝): x + y - z + 3 = 0.

* Lời giải:

- PTTS của (d): 

Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz

- Giả sử Δ cắt d tại điểm B, thì tọa độ của B(3+t;3+3t;2t) nên ta có: 

Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz

- Vì AB// mp(∝) mà 

Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz
nên ta có: 
Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz
Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz

⇒ B(2;0;-2) 

Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz
 nên đường thẳng Δ có PTTQ: 
Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz

Dạng 12: Viết PT đường thẳng d nằm trong mp (P) và cắt hai đường thẳng d1, d2 cho trước .

* Phương pháp:

- Bước 1: Tìm giao điểm A = d1∩(P); B = d2∩(P)

- Bước 2: d là đường thẳng qua hai điểm A và B .

 Ví dụ: Cho 2 đường thẳng: 

Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz
  
Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz
 và mặt phẳng (P): x - y - 2z + 3 = 0; Viết phương trình đường thẳng Δ nằm trong mặt phẳng (P) và cắt 2 đường thẳng d1 , d2;

* Lời giải:

- PTTS d1: 

Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz
 PTTS d2: 
Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz

- Gọi A = d1∩(P); B = d2∩(P) thì tọa độ của A và B là: A(-1+2t;1-t;1+t) và B(1+s;2+s;-1+2s)

- Ta lại có: A∈(P) nên: (-1+2t)-(1-t)-2(1+t)+3=0 ⇔ t = 1 ⇒ A(1;0;2)

- Tương tự: B∈(P) nên: (1+s)-(2+s)-2(-1+2s)+3=0 ⇔ s = 1 ⇒ B(2;3;1)

⇒ 

Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz

⇒ PTĐT Δ qua A(1;0;2) có VTCP 

Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz
 có PTTQ là: 
Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz

Dạng 13: Viết PT đường thẳng d nằm trong mp (P) và vuông góc đường thẳng d’ cho trước tại giao điểm I của d’ và mp (P).

* Phương pháp

- Bước 1: Tìm giao điểm I = d’∩(P).

- Bước 2: Tìm VTCP 

Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz
 của d’ và VTPT 
Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz
 của (P) và 
Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz
 =[
Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz
,
Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz
]

- Bước 3: Viết PT đường thẳng d qua điểm I và có VTCP 

Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz

Dạng 14: Viết PT đường thẳng d vuông góc với hai đường thẳng chéo nhau d1, d2.

* Phương pháp

+ Cách giải 1:

- Bước 1: Tìm các VTCP 

Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz
,
Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz
 của d1 và d2 . Khi đó đường thẳng d có VTCP là 
Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz
=[
Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz
,
Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz
 
]

- Bước 2: Viết PT mp(P) chứa d1 và có VTPT 

Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz
=[
Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz
,
Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz
 
]

- Bước 3: Viết PT mp(Q) chứa d2 và có VTPT 

Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz
=[
Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz
,
Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz
]

- Bước 4: Đường thẳng cần tìm d = (P) ∩ (Q). (Lúc này ta chỉ cần tìm thêm 1 điểm M thuộc d).

* Cách giải 2: 

- Bước 1: Gọi M(x0+at; y0+bt; z0+ct) ∈ d1; N(x0'+a’t’; y0’+b’t’; z0’+c’t’) ∈ d2 là chân các đường vuông góc chung của d1 và d2.

- Bước 2: Ta có 

Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz

- Bước 3: Thay t và t’ tìm được vào toạ độ M, N tìm được M, N. Đường thẳng cần tìm d là đường thẳng đi qua 2 điểm M, N.

- Chú ý : Cách 2 cho ta tìm được ngay độ dài đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau.

 Ví dụ: Trong không gian Oxyz cho 2 đường thẳng chéo nhau d1: 

Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz
 và d2: 
Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz
 viết PT đường thẳng (d) vuông góc với d1 và d2

* Lời giải:

- d1 có VTCP 

Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz
 = (2;1;3); d2 có VTCP 
Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz
 = (1;2;3)

- Gọi AB là đoạn vuông góc chung của d1 và d2 với A ∈ d1; B ∈ d2 

⇒ A(1+2t;2+t;-3-3t) và B(2+t';-3+2t';1+3t') 

⇒ 

Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz
=(1+t'-2t;-5+2t'-t;4+3t'+3t)

 Từ điều kiện 

Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz
 và 
Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz
 ta có: 
Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz
 

⇔ 

Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz

⇔ 

Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz
 ⇒ 
Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz

⇒ PT (d) đi qua A nhận 

Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz
(-1;-1;1) làm VTCP có dạng: 
Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz

Dạng 15: Viết PT đường thẳng d vuông góc với mp(P) và cắt cả hai đường thẳng d1 và d2.

* Phương pháp:

- Bước 1: Viết PT mp(P) chứa d1 và vuông góc với (P).

- Bước 2: Viết PT mp(Q) chứa d2 và vuông góc với (P).

- Bước 3: Đường thẳng cần tìm d = (P) ∩ (Q).

 Ví dụ: Trong không gian oxyz, cho 2 đường thẳng:

Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz
 
Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz
, và mặt phẳng (P): 7x + y - 4z = 0. Viết phương trình đường thẳng Δ vuông góc với (P) và cắt đường thẳng d1 , d2.

* Lời giải:

- PTTS của d1: 

Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz

- Giả sử A,B lần lượt là giao điểm của Δ với d1 và d2 ta có: A(2s;1-s;-2+s), B(-1+2t;1+t;3)

- VTCP của  Δ là:

Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz
Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz

- VTPT của (P) là: 

Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz

- do Δ ⊥ (P) nên 

Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz
 // 
Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz
, tức ta có: 
Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz

Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz
Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz
Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz

⇒ Phương trình đường thẳng Δ qua A(2;0;-1) có VTCP 

Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz
 có PTTQ là:
Các dạng bài tập về hình học không gian Oxyz

Dạng 16: Lập PT đường thẳng d đi qua điểm A , cắt và vuông góc với đường thẳng d.

* Phương pháp:

- Đây là trường hợp đặc biệt của dạng 10, phương pháp tương tự dạng 10.