(Kí hiệu: VP = vế phải; VT = vế trái) a) Ta có: (-2) + 3 = 1 Vì 1 < 2 nên (-2) + 3 < 2. Do đó khẳng định (-2) + 3 ≥ 2 là sai. b) Ta có: 2.(-3) = -6 ⇒ Khẳng định -6 ≤ 2.(-3) là đúng. c) Ta có: 4 + (-8) = -4 15 + (-8) = 7 Vì -4 < 7 nên 4 + (-8) < 15 + (-8) Do đó khẳng định c) đúng d) Với mọi số thực x ta có: x2 ≥ 0 ⇒ x2 + 1 ≥ 1 ⇒ Khẳng định d) đúng với mọi số thực x. ...Xem thêm
Thực hành 1 trang 36 Toán lớp 6 Tập 1 - Chân trời sáng tạo: Các khẳng định sau đúng hay sai? Vì sao? a) 6 ∈ ƯC(24, 30); b) 6 ∈ ƯC(28, 42); c) 6 ∈ ƯC(18, 24, 42); Lời giải: a) Ta có: Ư(24) = {1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 24} Ư(30) = {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30} Các số 1; 2; 3; 6 vừa là ước của 24, vừa là ước của 30. Ta nói 1; 2; 3; 6 là các ước chung của 24 và 30, ta viết ƯC(24, 30) = {1; 2; 3; 6} ⇒ 6 ∈ ƯC(24, 30). Vậy 6 ∈ ƯC(24, 30) là khẳng định đúng. b) Ta có: Ư(28) = {1; 2; 4; 7; 14; 28} Ư(42) = {1; 2; 3; 6; 7; 14; 21; 42} Các số 1; 2; 7; 14 vừa là ước của 28, vừa là ước của 42. Ta nói 1; 2; 7; 14 là các ước chung của 28 và 42, ta viết ƯC(28, 42) = {1; 2; 7; 14} ⇒ 6 ∉ ƯC(28, 42). Vậy 6 ∈ ƯC(28, 42) là khẳng định sai. Ta có: Ư(18) = {1; 2; 3; 6; 9; 18} Ư(24) = {1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 24} Ư(42) = {1; 2; 3; 6; 7; 14; 21; 42} Các số 1; 2; 3; 6 vừa là ước của 18, vừa là ước của 24, vừa là ước của 42. Ta nói 1; 2; 3; 6 là các ước chung của 18, 24 và 42, ta viết ƯC(18, 24, 42) = {1; 2; 3; 6} ⇒ 6 ∈ ƯC(18, 24, 42). Vậy 6 ∈ ƯC(18, 24, 42) là khẳng định đúng. Bài 5. Mỗi khẳng định sau đúng hay sai? Vì sao?. Bài 5 trang 39 sgk toán 8 tập 2 – Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân
Bài 5. Mỗi khẳng định sau đúng hay sai? Vì sao? a) \((-6).5 < (-5).5\); b) \((-6).(-3) < (-5).(-3)\); c) \((-2003).(-2005) ≤ (-2005).2004\); d) \(-3x^2 ≤ 0\) a) (-6).5 < (-5).5 Vì -6 < -5 và 5 > 0 => (-6).5 < (-5).5 Vậy khẳng định (-6).5 < (-5).5 là đúng Quảng cáob) -6 < -5 và -3 < 0 => (-6).(-3) > (-5).(-3) Vậy khẳng định (-6).(-3) < (-5).(-3) là sai. c) -2003 ≤ 2004 và -2005 < 0 => (-2003).(-2005) ≥ (-2005).2004 Vậy khẳng định (-2003).(-2005) ≤ (-2005).2004 là sai. d) x2 ≥ 0 và -3 < 0 => -3x2 ≤ 0 Vậy khẳng định -3x2 ≤ 0 là đúng
Giải bài 2.19 trang 41 Toán 6 tập 1 Sách Kết nối tri thức và cuộc sống – Bài 10: Số nguyên tố Câu hỏi: Các khẳng định sau đúng hay sai? Vì sao? a) Ước nguyên tố của 30 là 5 và 6 b) Tích của hai số nguyên bất kì luôn là số lẻ. c) Ước nguyên tố nhỏ nhất của số chẵn là 2 d) Mọi bội của 3 đều là hợp số e) Mọi số chẵn đều là hợp số Quảng cáoGiải: a) Sai. Vì số 6 là hợp số. b) Sai. Vì tích của một số nguyên tố bất kì với số 2 luôn là số chẵn. c) Đúng. Vì 2 là số nguyên tố nhỏ nhất và mọi số chẵn đều chia hết cho 2. d) Sai. Vì 3 là bội của 3 nhưng nó là số nguyên tố e) Sai. Vì 2 là số chẵn nhưng nó là số nguyên tố
Các khẳng định sau đúng hay sai? Vì sao? a) Ước nguyên tố của 30 là 5 và 6; b) Tích của hai số nguyên tố bất kì luôn là số lẻ; c) Ước nguyên tố nhỏ nhất của số chẵn là 2; d) Mọi bội của 3 đều là hợp số; e) Mọi số chẵn đều là hợp số. Các câu hỏi tương tự
Câu hỏi: Các khẳng định sau đúng hay sai ? Vì sao?Lớp 8 Toán học Lớp 8 - Toán học
Thực hành 1 trang 36 Toán lớp 6 Tập 1: Các khẳng định sau đúng hay sai? Vì sao? a) 6 ∈ ƯC(24, 30); b) 6 ∈ ƯC(28, 42); c) 6 ∈ ƯC(18, 24, 42); Quảng cáo Lời giải: a) Ta có: Ư(24) = {1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 24} Ư(30) = {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30} Các số 1; 2; 3; 6 vừa là ước của 24, vừa là ước của 30. Ta nói 1; 2; 3; 6 là các ước chung của 24 và 30, ta viết ƯC(24, 30) = {1; 2; 3; 6} ⇒ 6 ∈ ƯC(24, 30). Vậy 6 ∈ ƯC(24, 30) là khẳng định đúng. b) Ta có: Ư(28) = {1; 2; 4; 7; 14; 28} Ư(42) = {1; 2; 3; 6; 7; 14; 21; 42} Các số 1; 2; 7; 14 vừa là ước của 28, vừa là ước của 42. Ta nói 1; 2; 7; 14 là các ước chung của 28 và 42, ta viết ƯC(28, 42) = {1; 2; 7; 14} ⇒ 6 ∉ ƯC(28, 42). Vậy 6 ∈ ƯC(28, 42) là khẳng định sai. Ta có: Ư(18) = {1; 2; 3; 6; 9; 18} Ư(24) = {1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 24} Ư(42) = {1; 2; 3; 6; 7; 14; 21; 42} Các số 1; 2; 3; 6 vừa là ước của 18, vừa là ước của 24, vừa là ước của 42. Ta nói 1; 2; 3; 6 là các ước chung của 18, 24 và 42, ta viết ƯC(18, 24, 42) = {1; 2; 3; 6} ⇒ 6 ∈ ƯC(18, 24, 42). Vậy 6 ∈ ƯC(18, 24, 42) là khẳng định đúng. Quảng cáo Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 6 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k10: fb.com/groups/hoctap2k10/ Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài dựa trên đề bài và hình ảnh của sách giáo khoa Toán lớp 6 - bộ sách Chân trời sáng tạo (NXB Giáo dục). Bản quyền lời giải bài tập Toán lớp 6 Tập 1 & Tập 2 thuộc VietJack, nghiêm cấm mọi hành vi sao chép mà chưa được xin phép. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |