Cách dùng từ jiù trong tiếng Trung

Cấu trúc 一 yì 就 jiù nghĩa tiếng Việt là “Vừa mới…thì…” hoặc “Cứ…thì…” . Đây là cấu trúc được sử dụng khá nhiều trong khẩu ngữ, biểu thị hai hành động xảy ra liền kề nhau. Chúng ta cùng xem qua nhé!

1. 一 yì 就 jiù (Vừa mới…thì/Cứ…thì)

Biểu thị sau khi một động tác xảy ra lập tức dẫn đến động tác thứ hai, hai hành động cách nhau một khoảng thời gian ngắn. Ví dụ:

– 我出门,天下雨了

chū mén, tiān jiù xià yǔ le.

Tôi vừa ra ngoài thì trời đổ mưa.

– 他上课想睡觉。

shàng kè jiù xiǎng shuìjiào.

Anh ấy vừa vào học muốn ngủ.

– 我放学回家,马上做功课。

fàngxué huí jiā, jiù mǎshàng zuò gōngkè.

Tôi vừa tan học về nhà thì lập tức làm bài tập.

2. Chủ ngữ + 一 + V1,就 + V2 

Chủ ngữ của hai hành động có thể giống nhau.Ví dụ:

喝酒头疼。

yì hē jiǔ jiù tóu téng.

Cô ấy hễ uống rượu vào là đau đầu.

我们买到票出发。

Wǒmen mǎi dào piào jiù chūfā.

Chúng tôi vừa mua được vé thì xuất phát ngay.

– 这个姑娘真可爱,喜欢她了。

Zhège gūniáng zhēn kě’ài, kàn jiù xǐhuān tā le.

Cô gái này thật dễ thương, tôi vừa gặp đã thích cô ấy rồi.

下飞机,给妈妈打了电话。

xià fēijī, jiù gěi māma dǎ le diànhuà.

Tôi vừa xuống máy bay thì gọi điện cho mẹ.

回家上网。

huí jiā jiù shàng wǎng.

Tôi vừa về nhà thì lên mạng.

3. Chủ Ngữ 1 + 一 + V1,Chủ Ngữ 2  + 就 + V2 

Chủ ngữ của hai động từ có thể khác nhau.Ví dụ:

妈妈回来,妹妹去睡觉。

Māma huílái, mèimei jiù qù shuìjiào.

Mẹ vừa trở về thì em gái đi ngủ.

第一节课下课铃响,同学们出去排队了。

Dì yì jié kè xià kè líng xiǎng, tóngxuémen jiù chū qù páiduì le.

Chuông reo kết thúc tiết một vừa vang lên thì các học sinh đã ra ngoài xếp hàng.

我们出发。

tíng wǒmen jiù chūfā.

Mưa vừa tạnh thì chúng ta xuất phát.

打开窗户,清晰的空气扑面而来。

dá kǎi chuānghu, qīngxī de kōngqì jiù pūmiàn ér lái.

Cô ấy vừa mở cửa sổ, không khí trong lành liền phà vào.

铃声响,同学们进了教室。

Língshēng xiǎng, tóngxuémen jiù jìn le jiàoshì.

Chuông vừa reo, các học sinh liền vào lớp.

Chú ý: Hai động tác trước sau đều có thứ tự về mặt thời gian, không thể đổi chỗ cho nhau được; sau khi động tác thứ nhất hoàn thành mới xảy ra động tác thứ hai.

4. Biểu thị sau khi động tác 1 xảy ra rất dễ phát sinh động tác 2 hoặc đạt được một hiệu quả nào đó

xué jiù huì

Vừa học đã biết

shuāi jiù suì

Vừa rớt đã bể

清清楚楚

kàn jiù qīngqing chǔ chu

Vừa nhìn đã rõ mồn một

5. Biểu thị động tác xảy ra nhiều lần theo tính quy luật

到冬季,出门的人少了。

dào dōngjì, chūmén de rén jiù shǎo le.

Vừa đến mùa đông thì người đi đường ít lại.

– 春天到,大地苏醒了。

Chūntiān dào, dàdì jiù sūxǐng le.

Mùa xuân vừa đến, đất trời liền bừng tỉnh.

到秋天,树叶渐渐地落下来了。

dào qiūtiān, shùyè jiù jiànjiàn de luòxià lái le.

Vừa đến mùa thu, lá cây từ từ rụng xuống.

6. Biểu thị động tác chỉ xảy ra một lần

– 要做好准备,出事马上行动。

Yào zuò hǎo zhǔnbèi, chū shì jiù mǎshàng xíngdòng.

Phải chuẩn bị tốt, hễ xảy ra chuyện thì lập tức hành động.

7. Biểu thị mức độ phóng đại của động tác tiếp diễn, thường dùng cho hành động kéo dài, vế câu phía sau có thể thêm 了 le

– 这套房子她了十几年。

Zhè tào fángzi tā zhù jiù zhù le shí jǐ nián.

Căn nhà này ông ấy vừa thì đã mười mấy năm rồi.

– 她上网了好几个小时。

shàng wǎng jiù shàng le hǎo jǐ ge xiǎoshí.

Cô ấy vừa lên mạng thì lên suốt mấy tiếng đồng hồ.

Học tiếng Trung cùng giáo viên bản xứ giá rẻ