Cách hạch toán cấn trừ lương nv bằng ck năm 2024

Hướng dẫn cách hạch toán tiền lương và bảo hiểm (các khoản trích theo lương: Bảo hiểm xã hội, BHYT, BHTN, KPCĐ), cách hạch toán tạm ứng lương, cách hạch toán thuế TNCN của nhân viên, cách hạch toán tiền chế độ thai sản ...theo Thông tư 200

Show

    Tài khoản sử dụng - TK334 - Phải trả người lao động: Dùng để phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho người lao động của doanh nghiệp về tiền lương, tiền công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của người lao động.

    Khi tính tiền lương và các khoản phụ cấp phải trả

    Các bút toán phải xác định chi tiết là tiền lương đó trả cho bộ phận nào và DN mình sử dụng chế độ kế toán 200 để hạch toán cho chính xác. VD: Chi tiền lương cho nhân viên bán hàng (DN sử dụng chế độ kế toán theo TT 200, thì hạch toán vào: Nợ 6421), cụ thể như sau:

    • Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
    • Nợ TK 241 - Xây dựng cơ bản dỡ dang
    • Nợ TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp
    • Nợ TK 623 - Chi phí sử dụng máy thi công (6231)
    • Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung (6271)
    • Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng (6411)
    • Nợ TK 6421 – Chi phí bán hàng
    • Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6421)
    • Nợ TK 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
    • Có TK 334 - Phải trả người lao động (3341, 3348).

    Hạch toán các khoản Bảo hiểm trích theo lương

    Khi tính trích các khoản Bảo hiểm, KPCĐ trừ vào chi phí của DN

    Doanh nghiệp phải chi tiết theo từng bộ phận: VD: Bộ phận bán hàng, bộ phận quản lý…

    • Nợ TK 154, 241, 622, 623, 627, 641, 642...: Tiền lương tham gia BHXH x 23,5%
    • Có TK 3383 (BHXH): Tiền lương tham gia BHXH x 17,5%
    • Có TK 3384 (BHYT): Tiền lương tham gia BHXH x 3%
    • Có TK 3386 (BHTN): Tiền lương tham gia BHXH x 1%
    • Có TK 3382 (KPCĐ): Tiền lương tham gia BHXH x 2%

    Trích khoản Bảo hiểm trừ vào lương của nhân viên

    • Nợ TK 334: Tiền lương tham gia BHXH x 10,5%
    • Có TK 3383: Tiền lương tham gia BHXH x 8%
    • Có TK 3384: Tiền lương tham gia BHXH x 1,5%
    • Có TK 3386: Tiền lương tham gia BHXH x 1%

    Khi nộp tiền bảo hiểm

    • Nợ TK 3383: Số tiền đã trích BHXH (Tiền lương tham gia BHXH x 25,5%)
    • Nợ TK 3384: Số tiền đã trích BHYT (Tiền lương tham gia BHXH x 4,5%)
    • Nợ TK 3386 (hoặc 3385): Số tiền đã trích BHTN (Tiền lương tham gia BHXH x 2%)
    • Nợ TK 3382: Số tiền đóng kinh phí công đoàn (Tiền lương tham gia BHXH x 2%)
    • Có TK 1111, 1121: Tổng phải nộp (Tiền lương tham gia BHXH x 34%)

    Cụ thể:

    • Nộp cho bên Cơ quan BH là 32%
    • Nộp cho bên Liên đào lao động Quận, huyện: 2%

    Tính thuế TNCN phải nộp ( nếu có)

    Khi trừ số thuế TNCN phải nộp vào lương của nhân viên

    • Nợ TK 334: Tổng số thuế TNCN khấu trừ
    • Có TK 3335: Thuế TNCN

    Khi nộp tiền thuế TNCN

    • Nợ TK 3335: số Thuế TNCN phải nộp
    • Có TK 1111, 1121

    Khi trả lương (hoặc nhân viên ứng trước tiền lương)

    • Khi thanh toán tiền lương hoặc nhân viên ứng trước tiền lương, ghi:
      • Nợ TK 334: Phải trả người lao động
      • Có TK 111, 112 : Số tiền trả

    Trường hợp trả lương bằng sản phẩm, hàng hoá

    • Nếu sản phẩm, hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng nội bộ theo giá bán chưa có thuế GTGT:
      • Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (3341, 3348)
      • Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311)
      • Có TK 5118 - Doanh thu khác (Giá bán chưa có thuế GTGT)

    Nếu không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng nội bộ theo giá thanh toán:

    1. Nợ phải trả cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải trả. Trong chi tiết từng đối tượng phải trả, tài khoản này phản ánh cả số tiền đã ứng trước cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp nhưng chưa nhận được sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao.
    1. Doanh nghiệp phải theo dõi chi tiết các khoản nợ phải trả cho người bán theo từng loại nguyên tệ. Đối với các khoản phải trả bằng ngoại tệ thì thực hiện theo nguyên tắc:
      Cách hạch toán cấn trừ lương nv bằng ck năm 2024

    - Khi phát sinh các khoản nợ phải trả cho người bán (bên có tài khoản 331) bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ra Đồng Việt nam theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh (là tỷ giá bán của ngân hàng thương mại nơi thường xuyên có giao dịch). Riêng trường hợp ứng trước cho nhà thầu hoặc người bán, khi đủ điều kiện ghi nhận tài sản hoặc chi phí thì bên Có tài khoản 331 áp dụng tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh đối với số tiền đã ứng trước. - Khi thanh toán nợ phải trả cho người bán (bên Nợ tài khoản 331) bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh cho từng đối tượng chủ nợ (Trường hợp chủ nợ có nhiều giao dịch thì tỷ giá thực tế đích danh được xác định trên cơ sở bình quân gia quyền di động các giao dịch của chủ nợ đó). Riêng trường hợp phát sinh giao dịch ứng trước tiền cho nhà thầu hoặc người bán thì bên Nợ tài khoản 331 áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế (là tỷ giá bán của ngân hàng nơi thường xuyên có giao dịch) tại thời điểm ứng trước; - Doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản phải trả cho người bán có gốc ngoại tệ tại tất cả các thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật. Tỷ giá giao dịch thực tế khi đánh giá lại khoản phải trả cho người bán là tỷ giá bán ngoại tệ của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch tại thời điểm lập Báo cáo tài chính. Các đơn vị trong tập đoàn được áp dụng chung một tỷ giá do Công ty mẹ quy định (phải đảm bảo sát với tỷ giá giao dịch thực tế) để đánh giá lại các khoản phải trả cho người bán có gốc ngoại tệ phát sinh từ các giao dịch trong nội bộ tập đoàn.

    1. Bên giao nhập khẩu ủy thác ghi nhận trên tài khoản này số tiền phải trả người bán về hàng nhập khẩu thông qua bên nhận nhập khẩu ủy thác như khoản phải trả người bán thông thường. đ) Những vật tư, hàng hóa, dịch vụ đã nhận, nhập kho nhưng đến cuối tháng vẫn chưa có hóa đơn thì sử dụng giá tạm tính để ghi sổ và phải điều chỉnh về giá thực tế khi nhận được hóa đơn hoặc thông báo giá chính thức của người bán.
    2. Khi hạch toán chi tiết các khoản này, kế toán phải hạch toán rõ ràng, rành mạch các khoản chiết khấu thanh toán, chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán của người bán, người cung cấp nếu chưa được phản ánh trong hóa đơn mua hàng.

    2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 331 – Phải trả cho người bán Bên Nợ: - Số tiền đã trả cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ, người nhận thầu xây lắp; - Số tiền ứng trước cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp nhưng chưa nhận được vật tư, hàng hóa, dịch vụ, khối lượng sản phẩm xây lắp hoàn thành bàn giao; - Số tiền người bán chấp thuận giảm giá hàng hóa hoặc dịch vụ đã giao theo hợp đồng; - Chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại được người bán chấp thuận cho doanh nghiệp giảm trừ vào khoản nợ phải trả cho người bán; - Giá trị vật tư, hàng hóa thiếu hụt, kém phẩm chất khi kiểm nhận và trả lại người bán. - Đánh giá lại các khoản phải trả cho người bán bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam). Bên Có: - Số tiền phải trả cho người bán vật tư, hàng hoá, người cung cấp dịch vụ và người nhận thầu xây lắp; - Điều chỉnh số chênh lệch giữa giá tạm tính nhỏ hơn giá thực tế của số vật tư, hàng hoá, dịch vụ đã nhận, khi có hoá đơn hoặc thông báo giá chính thức; - Đánh giá lại các khoản phải trả cho người bán bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam).

    Số dư bên Có: Số tiền còn phải trả cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp. Tài khoản này có thể có số dư bên Nợ. Số dư bên Nợ (nếu có) phản ánh số tiền đã ứng trước cho người bán hoặc số tiền đã trả nhiều hơn số phải trả cho người bán theo chi tiết của từng đối tượng cụ thể. Khi lập Bảng Cân đối kế toán, phải lấy số dư chi tiết của từng đối tượng phản ánh ở tài khoản này để ghi 2 chỉ tiêu bên “Tài sản” và bên “Nguồn vốn”.

    3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu

    3.1. Mua vật tư, hàng hóa chưa trả tiền người bán về nhập kho trong trường hợp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên hoặc khi mua TSCĐ: