Cách khai tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp dụng cho tổ chức

Một trong các loại giấy tờ phải có khi đăng bộ sang tên nhà đất đối với đất phi nông nghiệp (đất ở, đất sản xuất kinh doanh..) sau khi công chứng, chứng thực là tờ kê khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. Để Quý khách hàng có thể tự viết tờ kê khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, Luật Kiến Việt sẽ giới thiệu cách viết tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp trong bài viết dưới đây.

Cách khai tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp dụng cho tổ chức

Đất nào phải đóng thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 

Theo quy định tại Điều 2 Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010, Điều 2 Nghị định 53/2011/NĐ-CP thì những loại đất phải chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp bao gồm:

“1. Đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị.

2. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp bao gồm: đất xây dựng khu công nghiệp; đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; đất khai thác, chế biến khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.

a) Đất xây dựng khu công nghiệp bao gồm đất để xây dựng cụm công nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất và các khu sản xuất, kinh doanh tập trung khác có cùng chế độ sử dụng đất;

b) Đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh bao gồm đất để xây dựng cơ sở sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp; xây dựng cơ sở kinh doanh thương mại, dịch vụ và các công trình khác phục vụ cho sản xuất, kinh doanh (kể cả đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh trong khu công nghệ cao, khu kinh tế);c) Đất để khai thác khoáng sản, đất làm mặt bằng chế biến khoáng sản, trừ trường hợp khai thác khoáng sản mà không ảnh hưởng đến lớp đất mặt hoặc mặt đất;

d) Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm bao gồm đất để khai thác nguyên liệu và đất làm mặt bằng chế biến, sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.

3. Đất phi nông nghiệp quy định tại Điều 3 của Luật này sử dụng vào mục đích kinh doanh.”

Cách viết tờ kê khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 

Phần I: Phần người nộp thuế tự khai

[01]: ghi năm tính thuế (2020)

[02], [03]: đánh dấu tích nếu khai lần đầu hoặc khai bổ sung

[04]: họ và tên ghi bằng chữ in hoa; đối với tổ chức thì tên viết in hoa chữ cái đầu (ví dụ: Công ty Luật Kiến Việt)

[05]: ghi ngày tháng năm sinh của người nộp thuế

[06]: ghi mã số thuế của người nộp thuế đã được cấp, nếu chưa được cấp thì bỏ qua phần này

[07], [08], [09]: ghi số, ngày cấp, nơi cấp CMND/CMT quân đội/hộ chiếu đối với người nước ngoài

[10]: ghi chi tiết theo số nhà, đường phố, tổ/thôn, phường/xã/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố

[11]: ghi số điện thoại của người nộp thuế

[12]: ghi rõ số tài khoản ngân hàng, tên ngân hàng mở tài khoản (nếu có)

[13], [14], [15]: ghi các thông tin về đại lý thuế (nếu có)

[16], [17], [18], [19], [20]: ghi chi tiết địa chỉ thửa đất chịu thuế

[21]: đánh dấu X nếu người nộp thuế chỉ có một lô đất trên cùng một địa bàn tỉnh/thành phố

[22]: Ghi rõ tên Chi cục Thuế nơi người nộp thuế lựa chọn để thực hiện kê khai tổng hợp đối với trường hợp có từ 2 thửa đất chịu thuế trở lên trên cùng địa bàn một tỉnh, thành phố

[23]: đánh dấu X nếu người nộp thuế đã có giấy chứng nhận cho thửa đất đang được kê khai

[23.1], [23.2], [23.3]: số Giấy chứng nhận, ngày cấp, thửa đất số, tờ bản đồ số, mục đích sử dụng

[23.4]: diện tích thực tế sử dụng

Ví dụ: Giấy chứng nhận ghi 70m2 đất ở, 150m2 đất vườn thì [23.4] = 70m2

[23.5]: mục đích sử dụng của đất trên Giấy chứng nhận

[24]: ghi tổng diện tích thực tế sử dụng cho mục đích phi nông nghiệp

Ví dụ: Giấy chứng nhận ghi 100m2 đất ở, 200m2 đất vườn. Người nộp thuế sử dụng 100m2 đất ở, 20m2 đất vườn để ở thì [24] = 120m2

[24.1]: diện tích đất sử dụng đúng mục đích ghi trên giấy

[24.2]: diện tích đất sử dụng sai mục đích/chưa sử dụng theo đúng quy định

Ví dụ: như ví dụ ở mục [24] thì tại [24.2] = 20m2

[24.4]: diện tích đất lấn chiếm: ví dụ người nộp thuế sử dụng thêm 10m2 đất để ở ngoài khuôn viên đã được cấp Giấy chứng nhận

[25]: nếu chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, người nộp thuế đánh dấu X vào chỉ tiêu này

[25.1], [25.2]: ghi các thông tin kê khai thực tế

[26.1], [26.2]: ghi theo trên giấy chứng nhận (nếu có)

[26.3]: ghi theo hướng dẫn tại Mục 1.3 Khoản 1 Điều 5 Thông tư 153/2011-TT-BTC

[27]: ghi rõ trường hợp được miễn, giảm thuế: thương binh, gia đình liệt sỹ, đối tượng chính sách…

Cách khai tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp dụng cho tổ chức

Phần II: Phần xác định của cơ quan chức năng (phần này dành cho UBND xã, phường, thị trấn hoặc cơ quan Tài nguyên môi trường tự kê khai)

Khách hàng không được ghi vào phần này 

>> Xem thêm: Các mẫu tờ khai trong hồ sơ đăng bộ sang tên nhà đất cá nhân

Tải mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Quý khách hàng có thể tải mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tại ĐÂY

Liên hệ để được tư vấn về cách viết tờ khai đăng bộ sang tên

  • Cách viết đơn đăng ký biến động bất động sản
  • Cách viết tờ khai thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng bất động sản
  • Cách viết tờ kê khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
  • Cách viết tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất
  • Hồ sơ đăng bộ sang tên bất động sản
  • Trình tự, thủ tục thực hiện đăng bộ sang tên bất động sản
  • Luật sư tư vấn, giải quyết các vấn đề liên quan đến đăng bộ sang tên bất động sản

>> Xem thêm: Cách viết tờ khai thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng bất động sản

Thông tin liên hệ Công ty Luật Kiến Việt để được tư vấn các vấn đề liên quan: