Cảm ứng là gì trắc nghiệm

Bài làm:

  • Cảm ứng là khả năng tiếp nhận kích thích và phản ứng lại các kích thích từ môi trường sống, đảm bảo cho sinh vật tồn tại và phát triển.
  • Cảm ứng ở động vật cũng là phản ứng (trả lời) lại các kích thích từ môi trường sống để tồn tại và phát triển nhưng cách biểu hiện khác với thực vật và tốc độ phản ứng nhanh hơn. Ví dụ, khi trời trở rét mèo có phản ứng xù lông, co mạch máu, nằm co mình lại.

Câu 1. Ở động vật, cảm ứng là:

A. Là khả năng tiếp nhận và đáp ứng các kích thích của môi trường, giúp cơ thể tồn tại và phát triển.

B. Các phản xạ không điều kiện giúp bảo vệ cơ thể.

C. Các phản xạ có điều kiện giúp cơ thể thích nghi với môi trường.

D. A và B đúng

Câu 2. Cảm ứng ở động vật là ?

A. Phản ứng lại các kích thích của một số tác nhân môi trường sống đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển.

B. Phản ứng lại các kích thích của môi trường sống, đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển.

C. Phản ứng lại các kích thích định hướng của môi trường sống đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển

D. Phản ứng lại các kích thích vô định hướng của môi trường sống đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển

Câu 7. Phản xạ là

A. Phản ứng của cơ thể trả lời lại các kích thích bên ngoài hoặc bên trong cơ thể

B. Phản ứng của cơ thể thông qua hệ thần kinh chỉ trả lời các kích thích bên trong của cơ thể.

C. Phản ứng của cơ thể thông qua hệ thần kinh chỉ trả lời các kích thích bên ngoài cơ thể

D. Phản ứng của cơ thể thông qua hệ thần kinh trả lời các kích thích bên ngoài hoặc bên trong cơ thể

Câu 9.

Quan sát hình dưới đây và cho biết cung phản xạ tự vệ ở người gồm các thành phần nào?

A. Cơ quan thụ cảm , tủy sống, cơ quan phản ứng

B. Kích thích, cơ quan thụ cảm, đường dẫn truyền, tủy sống

C. Cơ quan thụ cảm, đường dẫn truyền, tủy sống, cơ quan phản ứng

D. Kích thích, cơ quan thụ cảm, đường dẫn truyền, tủy sống, cơ quan phản ứng

Câu 10. Cung phản xạ diễn ra theo trật tự nào ?

A. Cơ, tuyến → thụ quan hoặc cơ quan thụ cảm → Hệ thần kinh

B. Thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm → cơ, tuyến → hệ thần kinh

C. Hệ thần kinh → thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm → cơ, tuyến

D. Thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm → hệ thần kinh → cơ tuyến

Câu 21. Thuộc loại phản xạ có điều kiện là

A. ánh sáng chói chiểu vào mắt, ta nheo mắt lại

B. chuột túi mới sinh có thể tự bò vào túi mẹ

C. nghe tiếng sấm nổ ta giật mình

D. nghe gọi tên mình ta quay đầu về phía có tiếng gọi

CâuĐáp ánCâuĐáp án
Câu 1ACâu 15A
Câu 2BCâu 16C
Câu 3ACâu 17A
Câu 4BCâu 18D
Câu 5ACâu 19D
Câu 6ACâu 20D
Câu 7DCâu 21D
Câu 8DCâu 22C
Câu 9CCâu 23D
Câu 10DCâu 24B
Câu 11CCâu 25D
Câu 12DCâu 26A
Câu 13DCâu 27D
Câu 14D

Chu Huyền (Tổng hợp)

  • Cảm ứng là gì trắc nghiệm
    Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Phần dưới liệt kê các bài trắc nghiệm Sinh học 11 Chương 2: Cảm ứng có đáp án. Bạn vào tên bài để tham khảo phần câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 11 tương ứng.

Quảng cáo

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 11 Chương 1 năm 2021

Bộ 500 câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 11 Chương 2

A. Cảm ứng ở thực vật

B. Cảm ứng ở động vật

Quảng cáo

Câu 1: Cảm ứng ở thực vật là:

A. Phản ứng vận động của các cơ quan thực vật đối với kích thích

B. Phản ứng sinh trưởng của các cơ quan thực vật đối với kích thích

C. Phản ứng vươn tới của các cơ quan thực vật đối với kích thích    

D. Phản ứng tránh xa của các cơ quan thực vật đối với kích thích

Lời giải:

Cảm ứng ở thực vật là phản ứng vận động của các cơ quan thực vật đối với kích thích

Đáp án cần chọn là: A

Câu 2: Thế nào là cảm ứng ở thực vật ?

A. Khả năng phản ứng của thực vật đối với kích thích của môi trường

B. Hình thức phản ứng của một bộ phận của cây trước một tác nhân kích thích theo một hướng xác định

C. Hình thức phản ứng của cây trước một tác nhân kích thích không định hướng

D. Khả năng vận động của cơ thể hoặc một cơ quan theo đồng hồ sinh học.

Lời giải:

Cảm ứng ở thực vật là khả năng phản ứng của thực vật đối với kích thích của môi trường.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 3: Đặc điểm cảm ứng ở thực vật là:

A. Xảy ra nhanh, dễ nhận thấy.      

B. Xảy ra chậm, khó nhận thấy.

C. Xảy ra nhanh, khó nhận thấy.    

D. Xảy ra chậm, dễ nhận thấy.

Lời giải:

Đặc điểm cảm ứng ở thực vật là phản ứng chậm, khó nhận thấy, hình thức phản ứng kém đa dạng.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 4: Hướng động là:

A. Vận động của rễ hướng về lòng đất.

B. Hướng mà cây sẽ cử động vươn đến.

C. Cử động sinh trưởng cây về phía có ánh sáng.

D. Vận động sinh trưởng của cây trước tác nhân kích thích của môi trường.

Lời giải:

Hướng động là vận động sinh trưởng của cây, trước tác nhân kích thích của môi trường,

Đáp án cần chọn là: D

Câu 5: Hai kiểu hướng động chính là

A. Hướng động dương (sinh trưởng hướng về phía có ánh sáng) và hướng động âm (sinh trưởng về trọng lực)

B. Hướng động dương (sinh trưởng tránh xa nguồn kích thích) và hướng động âm (sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích)

C. Hướng động dương (sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích) và hướng động âm (sinh trưởng tránh xa nguồn kích thích)

D. Hướng động dương (sinh trưởng hướng tới nước) và hướg động âm (sinh trưởng hướng tới đất)

Lời giải:

Có hai loại hướng động chính :

+ Hướng động dương: vận động sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích

+ Hướng động âm: vận động tránh xa nguồn kích thích

Đáp án cần chọn là: C

Câu 6: Nội dung nào sau đây đúng ? 

1. Hướng động âm là cử động sinh trưởng của cây theo hướng xuống đất 

2. Hướng động dương là khả năng vận động theo chiều thuận của cây trước tác nhân kích thích. 

3. Hướng động âm là khả năng vận động theo chiều nghịch của cây trước các tác nhân kích thích 

4. Hướng động dương là cử động sinh trưởng của thân cây vươn về phía tác nhân kích thích.

A. 1,2,3

B. 2,3

C. 1,2,3,4

D. 2,3,4

Lời giải:

Các phát biểu đúng là 2,3,4

Ý (1) sai vì: hướng đất âm là vận động tránh xa nguồn kích thích tức là cử động sinh trưởng của cây hướng lên trên.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 7: Tính hướng đất âm cùa thân và hướng đất dương của rễ, được sự chi phối chủ yếu của nhân tố nào sau đây?

A. Kích tố sinh trưởng xitôkinin

B. Chất kìm hãm sinh trưởng êtilen.

C. Kích tố sinh trưởng auxin

D. Kích tố sinh trưởng gibêrelin

Lời giải:

Tính hướng đất âm cùa thân và hướng đất dương của rễ do kích tố sinh trưởng auxin phân bố khác nhau ở thân và rễ

Đáp án cần chọn là: C

Câu 8: Tính hướng đất âm của thân cây và hướng đất dương của rễ được sự chi phối chủ yếu của?

A. Hormone cytokinin

B. Hormone auxin

C. Ethylen

D. Hormone GA

Lời giải:

Tính hướng động (hướng đất âm và hướng đất dương) của cây là do hormone auxin chi phối.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 9: Tác động nào của auxin dẫn đến kết quả hướng động của thân và rễ cây? 

1. Kích thích sự sinh trưởng giãn của tế bào. 

2. Tăng cường độ tổng hợp prôtêin của tế bào. 

3. Tăng tốc độ phân chia của tế bào. 

4. Làm tế bào lâu già.

A. 1,3

B. 1,2,4.

C. 3

D. 3,4.

Lời giải:

Auxin kích thích tế bào lớn lên và kích thích tốc độ phân chia nhanh của tế bào.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 10: Auxin có tác động gì đến thân và rễ cây?

A. Auxin làm tế bào giãn dài và không phân chia

B. Auxin làm tế bào lâu già.

C. Auxin kích thích tế bào lớn lên và kích thích tốc độ phân chia nhanh của tế bào.

D. Cả A, B và C.

Lời giải:

Auxin kích thích tế bào lớn lên và kích thích tốc độ phân chia nhanh của tế bào.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 11: Auxin hoạt động như thế nào mà khi đặt cây nằm ngang, thì rễ cây hướng đất dương?

A. Auxin tập trung ở mặt trên, ức chế các tế bào mặt trên sinh sản, làm rễ hướng đất.

B. Auxin tập trung ở mặt trên, kích thích tế bào phân chia và lớn lên làm rễ uốn cong hướng tới đất.

C. Do tác động của trọng lực, auxin buộc rễ cây phải hướng đất.

D. Auxin có khối lượng rất nặng, chìm xuống mặt dưới của rễ, ức chế tế bào phân chia, làm rễ hướng xuống đất.

Lời giải:

Auxin phân bố nhiều ở mặt dưới của rễ, hàm lượng auxin quá cao gây ức chế phân chia tế bào ở mặt dưới, tế bào phía trên phân chia và lớn lên nhiều hơn so với các tế bào phía dưới làm rễ cong theo chiều hướng đất.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 12: Auxin hoạt động theo cơ chế nào mà khi đặt cây đang nảy mầm nằm ngang, thì thân cây Hướng đất âm?

A. Auxin tập trung mặt trên của thân, kích thích tế bào ở đây sinh sản nhanh, làm cho thân hướng đất âm.

B. Auxin tập trung mặt dưới của thân, ức chế không cho tế bào mặt này sinh sản, làm cho thân hướng đất âm.

C. Auxin tập trung mặt trên của thân, ức chế lớp tế bào ở đây không cho chúng sinh sản, làm cho thân hướng đấtâm.

D. Auxin tập trung măt dưới của thân, kích thích tế bào mặt dưới sinh sản nhanh, làm thân uốn cong lên phía trên.

Lời giải:

Auxin phân bố nhiều ở mặt dưới của thân, kích thích tế bào vùng này phân chia và lớn lên làm thân cuốn cong lên phía trên,

Đáp án cần chọn là: D

Câu 13: Đặt hạt đậu mới nảy mầm vị trí nằm ngang, sau thời gian, thân cây cong lên, còn rễ cây cong xuống. Hiện tượng này được gọi là:

A. Thân cây có tính hướng đất dương còn rễ cây có tính hướng đất âm

B. Thân cây và rễ cây đều có tính hướng đất dương 

C. Thân cây và rễ cây đều có tính hướng đất âm

D. Thân cây có tính hướng đất âm còn rễ cây có tính hướng đất dương

Lời giải:

Đây là hiện tượng thân cây có tính hướng đất âm còn rễ cây có tính hướng đất dương.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 14: Loại nhân tố nào sau đây chi phối tính hướng sáng dương của cây?

A. Chất kích thích sinh trưởng auxin.

B. Chất kích thích sinh trưởng gibêrêlin.

C. Tác động các chất kìm hãm sinh trưởng.

D. Tác động các chất kích thích sinh trưởng.

Lời giải:

Chấ kích thích sinh trưởng auxin chi phối tính hướng sáng dương của cây

Đáp án cần chọn là: A

Câu 15: Hoocmon nào chi phối tính hướng sáng của cây?

A. Auxin.

B. Gibêrêlin.

C. Etylen.

D. Phitocrom

Lời giải:

Chât kích thích sinh trưởng auxin chi phối tính hướng sáng dương của cây

Đáp án cần chọn là: A

Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 24 có đáp án năm 2021

Câu 1: Ứng động là

A. Hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích không định hướng

B. Hình thức phản ứng của cây trước nhiều tác nhân kích thích

C. Hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích lúc có hướng lúc vô hướng

D. Hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích không ổn định

Lời giải:

Ứng động là hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích không định hướng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 2: Một ứng động diễn ra ở cây là do

A. Tác nhân kích thích một phía

B. Tác nhân kích thích không định hướng

C. Tác nhân kích thích định hướng

D. Tác nhân kích thích của môi trường.

Lời giải:

Tác nhân kích thích của ứng động là các tác nhân không định hướng.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 3: Đặc điểm nào sau đây không thuộc ứng động sinh trưởng :

A. Vận động liên quan đến đồng hồ sinh học

B. Các tế bào ở 2 phía đối diện của cơ quan thực vật có tốc độ sinh trưởng khác nhau

C. Vận động liên quan đến hoocmon thực vật

D. Các tế bào ở 2 phía đối diện của cơ quan thực vật có tốc độ sinh trưởng giống nhau

Lời giải:

D sai, Các TB ở 2 phía đối diện của cơ quan thực vật có tốc độ sinh trưởng khác nhau

Đáp án cần chọn là: D

Câu 4: Ứng động khác với hướng động ở đặc điểm nào ?

A. Có nhiều tác nhân kích thích

B. Tác nhân kích thích không định hướng

C. Có sự vận động vô hướng

D. Không liên quan đến sự phân chia tế bào

Lời giải:

Ứng động khác với hướng động là tác nhân kích thích của ứng động là không định hướng.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 5: Ứng động khác với hướng động ở tác nhân kích thích?

A. Từ một hướng

B. Từ con người

C. Từ trên xuống

D. Từ mọi hướng

Lời giải:

Ứng động khác với hướng động là tác nhân kích thích của ứng động là không định hướng.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 6: Hiện tượng ứng động có vai trò:

A. Giúp cây thích nghi một cách đa dạng với những biến đổi của môi trường

B. Giúp cây tồn tại và phát triển với tốc độ nhanh

C. Giúp cây phát triển theo nhịp sinh học

D. Tất cả đều đúng

Lời giải:

Ứng động có vai trò giúp cây thích nghi một cách đa dạng với những biến đổi của môi trường

Đáp án cần chọn là: A

Câu 7: Vai trò của ứng động đối với đời sống thực vật là:

A. Giúp cây biến đổi quá trình sinh lí - sinh hoá theo nhịp đồng hồ sinh học.

B. Giúp cây biến đổi đa dạng đối với sự biến đổi của môi trường đảm bảo cho cây tồn tại và phát triển.

C. Giúp cây phản ứng kịp thời trước những thay đổi của điều kiện môi trường để tồn tại và phát triển.

D. Giúp cây thích nghi đa dạng với những tác động của môi trường đảm bảo cho cây tồn tại và phát triển.

Lời giải:

Ứng động có vai trò giúp cây thích nghi một cách đa dạng với những biến đổi của môi trường đảm bảo cho cây tồn tại và phát triển.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 8: Ứng động sinh trưởng là:

A. Ứng động sinh trưởng là vận động cảm ứng do sự khác biệt về tốc độ sinh trưởng dãn dài của các tế bào tại hai phía đối diện nhau của cơ quan (như lá, cánh hoa) do tác động của kích thích.

B. Ứng động sinh trưởng là vận động cảm ứng không do sự khác biệt về tốc độ sinh trưởng dãn dài của các tế bào tại hai phía đối diện nhau của cơ quan (như lá, cánh hoa) do tác động của kích thích.

C. Ứng động sinh trưởng là vận động cảm ứng do sự khác biệt về tốc độ sinh trưởng dãn dài của các tế bào tại một phía của cơ quan (như lá, cánh hoa) do tác động của kích thích.

D. Ứng động sinh trưởng là vận động cảm ứng do sự khác biệt về tốc độ chết đi của các tế bào tại một phía của cơ quan (như lá, cánh hoa) do tác động của kích thích.

Lời giải:

Ứng động sinh trưởng là vận động cảm ứng do sự khác biệt về tốc độ sinh trưởng dãn dài của các tế bào tại hai phía đối diện nhau của cơ quan (như lá, cánh hoa) do tác động của kích thích.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 9: Ứng động sinh trưởng là gì?

A. Là hình thức phản ứng của cây trước các tác nhân kích thích không định hướng. 

B. Là sự vận động khi có tác nhân kích thích. 

C. Là sự vận động cảm ứng do sự khác biệt về tốc độ sinh trưởng không đồng đều của các tế bào tại hai phía đối diện nhau của cơ quan có cấu trúc hình dẹt gây nên. 

D. Là sự thay đổi trạng thái sinh lí - sinh hoá của cây khi có kích thích. 

Lời giải:

Ứng động sinh trưởng là vận động cảm ứng do sự khác biệt về tốc độ sinh trưởng không đồng đều của các tế bào tại hai phía đối diện nhau của cơ quan có cấu trúc hình dẹt gây nên. 

Đáp án cần chọn là: C

Câu 10: Những ứng động nào dưới đây là ứng động sinh trưởng ?

A. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng. Hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng

B. Lá cây họ đậu xòe ra và khép lại. khí khổng đóng và mở

C. Sự đóng mở của lá cây trinh nữ

D. Khí khổng đóng và mở.

Lời giải:

Các hiện tượng ứng động sinh trưởng là: hoa mười giờ nở vào buổi sáng, hiện tượng thức, ngủ của chồi cây bàng.

Khí khổng đóng mở và sự đóng mở của lá cây trinh nữ là ứng động không sinh trưởng vì không có sự phân chia tế bào → B,C,D sai

Đáp án cần chọn là: A

Câu 11: Hiện tượng nào sau đây là ứng động sinh trưởng?

A. Khí khổng đóng mở.

B. Cây bàng rụng lá vào mùa đông.

C. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng.

D. Lá cây trinh nữ cụp lại khi va chạm.

Lời giải:

Hiện tượng là ứng động sinh trưởng là: Hoa mười giờ nở vào buổi sáng.

Ý A,D là ứng động không sinh trưởng

B là phản ứng thích nghi với điều kiện mùa đông

Đáp án cần chọn là: C

Câu 12: Vận động nở hoa ở thực vật chịu sự chi phối chủ yếu bởi nhân tố nào của môi trường ngoài ?

A. Nồng độ CO2 và O2

B. Ánh sáng

C. Độ ẩm không khí

D. Ánh sáng và nhiệt độ

Lời giải:

Vận động nở hoa ở thực vật chịu sự chi phối chủ yếu của nhiệt độ và ánh sáng.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 13: Hoa của cây bồ công anh nở ra lúc sáng và cụp lại lúc chạng vạng tối hoặc lúc ánh sáng yếu là kiểu ứng động :

A. dưới tác động của ánh sáng.

B. dưới tác động của nhiệt độ.

C. dưới tác động của hoá chất.

D. dưới tác động của điện năng

Lời giải:

Vận động nở hoa ở bồ công anh chịu sự chi phối của ánh sáng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 14: Loại hoa nào dưới đây có vận động nở hoa theo ánh sáng

A. Hoa nghệ tây, hoa dạ hương

B. Hoa mười giờ, hoa quỳnh

C. Họ hoa Cúc và hoa quỳnh

D. Hoa nghệ tây, hoa Tuylip

Lời giải:

Hoa họ Cúc và hoa quỳnh nở hóa theo ánh sáng.

Hoa họ cúc nở ra khi ánh sáng chan hòa, khép lại trong đêm, còn hoa quỳnh chỉ nở về đêm..

Đáp án cần chọn là: C

Câu 15: Hoa nghệ tây, hoa tulíp nở và cụp lại do sự biến đổi của nhiệt độ là ứng động :

A. dưới tác động của ánh sáng.

B. dưới tác động của nhiệt độ.

C. dưới tác động của hoá chất.

D. dưới tác động của điện năng

Lời giải:

Vận động nở hoa ở hoa nghệ tây, hoa tulíp chịu sự chi phối của nhiệt độ.

Đáp án cần chọn là: B

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Cảm ứng là gì trắc nghiệm
    Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

Cảm ứng là gì trắc nghiệm

Cảm ứng là gì trắc nghiệm

Cảm ứng là gì trắc nghiệm

Cảm ứng là gì trắc nghiệm

Cảm ứng là gì trắc nghiệm

Cảm ứng là gì trắc nghiệm

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Cảm ứng là gì trắc nghiệm

Cảm ứng là gì trắc nghiệm

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k5: fb.com/groups/hoctap2k5/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.