Cân bằng phản ứng oxi hóa khử fe h2so4 năm 2024

Lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hoá - khử sau đây theo phương pháp thăng bằng electron, chỉ rõ chất oxi hóa, chất khử: Fe + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

Phương pháp giải:

Cân bằng phản ứng oxi hóa – khử bằng phương pháp thăng bằng electron:

1. Xác định số oxi hóa của những nguyên tố có số oxi hóa thay đổi.

2. Viết quá trình oxi hóa và quá trình khử, cân bằng mỗi quá trình.

3. Tìm hệ số thích hợp sao cho tổng số electron do chất khử nhường bằng tổng số electron do chất oxi hóa nhận.

4. Đặt hệ số của chất oxi hóa và chất khử vào sơ đồ phản ứng. Hoàn thành phương trình hóa học.

Lời giải chi tiết:

Ta có:

Fe có số oxi hóa tăng từ 0 lên +3 → Fe là chất khử

S có số oxi hóa giảm từ +6 xuống +4 → H2SO4 là chất oxi hóa

\(\begin{array}{*{20}{c}}{\mathop {x2}\limits^{} }\\{\mathop {x3}\limits^{} }\end{array}\left| \begin{array}{l}\mathop {Fe}\limits^0 \mathop { \to Fe}\limits^{{\rm{ + 3}}} {\rm{ + 3e}}\\\mathop {\rm{S}}\limits^{{\rm{ + 6}}} {\rm{ + 2e}} \to \mathop {\rm{S}}\limits^{ + 4} \end{array} \right.\)

Phản ứng Fe + H2SO4 hay Fe + H2SO4 ra S thuộc loại phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Fe có lời giải, mời các bạn đón xem:

  • 2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
  • 8Fe + 15H2SO4 → 4Fe2(SO4)3 + H2S + 12H2O
  • Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
  • Fe + 2H2SO4 → FeSO4 + H2

2Fe + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + S + 2H2O

Quảng cáo

Điều kiện phản ứng

- Dung dịch H2SO4 đặc nóng dư.

Cách thực hiện phản ứng

Cho kim loại sắt tác dụng với dung dịch axit sunfric đặc nóng

Hiện tượng nhận biết phản ứng

Kim loại tan dần tạo thành dung dịch màu vàng nâu và kết tủa màu vàng.

Bạn có biết

Khi cho sắt tác dụng với axit sunfuric đặc nóng có thể tạo ra sản phẩm khử là khí SO2; H2S và S.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho phản ứng sau: 2Fe + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + S + 2H2O Tổng hệ số tối giản của phản ứng trên là:

  1. 8 B. 9 C.10 D. 11

Hướng dẫn giải

Đáp số C

Quảng cáo

Ví dụ 2: Khi cho sắt tác dụng với axit sunfuric đặc nóng thu được kết tủa màu vàng. Phương trình hóa học xảy ra là:

  1. 2Fe + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + S + 2H2O
  1. 2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
  1. 8Fe + 15H2SO4 → 4Fe2(SO4)3 + 3H2S + 12H2O
  1. Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2O

Hướng dẫn giải

Đáp án A

Kết tủa màu vàng là S

Ví dụ 3: Khi cho sắt tác dụng với axit sunfuric đặc nóng, các sản phẩm khử có thể có là:

  1. H2 B. SO2 C. S D. Cả B và C

Hướng dẫn giải

Đáp án D

Phương trình phản ứng: 2Fe + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + S + 2H2O

2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:

  • 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
  • 2Fe + 3Br2 → 2FeBr3
  • Fe + I2 → FeI2
  • 3Fe + 2O2 → Fe3O4
  • 3Fe + 2O2 → 2Fe2O3
  • 2Fe + O2 → 2FeO
  • Fe + S → FeS
  • Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
  • Fe + 2H2SO4 → FeSO4 + H2
  • Fe + H3PO4 → FeHPO4 + H2
  • Fe + 2H3PO4 → Fe(H2PO4)2 + H2
  • 3Fe + 2H3PO4 → Fe3(PO4)2 + 3H3
  • 10Fe + 36HNO3 → 10Fe(NO3)3 + 3N2+ 18H2O
  • 8Fe + 30HNO3 → 8Fe(NO3)3 + 3N2O + 15H2O
  • Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
  • 8Fe + 30HNO3 → 8Fe(NO3)3 + 3NH4NO3 + 9H2O
  • Fe + 6HNO3 → Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O
  • 2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
  • 8Fe + 15H2SO4 → 4Fe2(SO4)3 + H2S + 12H2O
  • Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
  • Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
  • Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag
  • Fe + Pb(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Pb
  • Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4
  • Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2
  • Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2
  • Fe + Cu(NO3)2 → Cu + Fe(NO3)2
  • Fe + CuCl2 → Cu + FeCl2
  • Fe + H2O → FeO + H2 ↑
  • 3Fe + 4H2O → 4H2 ↑ + Fe3O4
  • 2Fe + 3H2O2 → 2Fe(OH)3 ↓
  • Fe + 8HCl + Fe3O4 → 4FeCl2 + 4H2O
  • 2Fe + 3F2 → 2FeF3
  • 10Fe + 6KNO3 → 5Fe2O3 + 3K2O + 3N2 ↑
  • Fe + 4HCl + KNO3 → 2H2O + KCl + NO ↑ + FeCl3
  • Fe + 4HCl + NaNO3→ 2H2O + NaCl + NO ↑ +FeCl3
  • Fe + Fe2O3 →3FeO
  • Fe + Fe3O4 → 4FeO
  • Fe + HgS → FeS + Hg
  • 2Fe + 3SO2 →FeSO3 + FeS2O3
  • 4Fe + 5O2 + 3Si → Fe2SiO4 + 2FeSiO3
  • Fe + 2HBr → H2 ↑ + FeBr2
  • Fe + 2NaHSO4 → H2 ↑ + Na2SO4 + FeSO4

Săn SALE shopee Tết:

  • Đồ dùng học tập giá rẻ
  • Sữa dưỡng thể Vaseline chỉ hơn 40k/chai
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Fe H2SO4 là phản ứng gì?

Phản ứng bạn đưa ra là phản ứng giữa sắt (Fe) và axit sunfuric (H2SO4) để tạo thành sunfat sắt (FeSO4) và khí hidro (H2). Đây là phản ứng oxi-hoá khử. Điều kiện để phản ứng này xảy ra là cần có sự tương tác giữa sắt và axit sunfuric trong môi trường phản ứng.

H2SO4 tác dụng với gì ra fe2so43?

Phản ứng Fe2O3 + 3 H2SO4 → Fe2(SO4)3 + H2O có một số ứng dụng quan trọng trong lĩnh vực hóa học và công nghiệp: Sản xuất sulfat sắt(III) (Fe2(SO4)3): Phản ứng này là một phương pháp để sản xuất sulfat sắt(III), một muối sắt quan trọng có nhiều ứng dụng trong hóa học và công nghiệp.

Fe cộng với H2SO4 ra gì?

Ở phản ứng này, Fe tác dụng với axit sulfuric (H2SO4) để tạo ra muối sunfat sắt (III) Fe2(SO4)3 trong đó Fe bị oxi hóa khử từ hình thức oxi sắt (II) lên oxi sắt (III) đồng thời, H2SO4 bị khử thành SO2 và nước.

Fe H2SO4 băng gì?

Fe + H2SO4 (đặc nóng) → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O | Fe + H2SO4 ra SO2.