Cho 9 75 g kim loại tác dụng hết với dung dịch H2 so4 đặc nóng dư thu được 3 36 lít khí SO2

3.1. Bài toán kim loại tác dụng với H2SO4 đặc, nóng.A. Định hướng tư duy+ Với bài toán này cần nhớ các bán phản ứng quan trọng sau:→ SO 42− + SO 2 + H 2O1. 2H 2SO 4 + 2e → 3SO 24− + S + 4H 2O2. 4H 2SO 4 + 6e → 4SO 24− + H 2S + 4H 2O3. 5H 2SO 4 + 8e + Chú ý vận dụng các định luật bảo toàn (đặc biệt là BTE)B. Ví dụ minh họaCâu 1: Hòa tan a mol Fe trong dung dịch H2 SO4 thu được dung dịch X và 12,32 lít SO 2 (đktc) là sảnphẩm khử duy nhất. Cô cạn dung dịch X thu được 75,2 gam muối khan. Giá trị của a là:A. 0,4B. 0,6C. 0,3D. 0,5Định hướng tư duy giải:BTETrong muoi→ n SO= 0,552−Ta có: n SO2 = 0,55 4BTKL→ n Fe = a =75, 2 − 0,55.96= 0, 4 ( mol )56→ SO 42− + SO 2 + H 2 OBạn nào chưa thạo BTE có thể dựa vào 2H 2SO 4 + 2e Giải thích tư duy:Bài toàn này đề không nói axit dư nên không thể cho Fe nhảy hết lên Fe3+ được. Ta phải dùng đổi e lấy2−2−điện tích âm SO 4 rồi lấy khối lượng muối – khối lượng SO4Câu 2: Hòa tan hết hỗn hợp X chứa Cu và Fe trong dung dịch H 2 SO4 đặc, nóng. Sau phản ứng thu đượckhí và dung dịch Y chứa m gam muối (trong đó S chiếm 22,472% về khối lượng). Mặt khác, đổ dung dịchNaOH dư vào Y thấy có 40,2 gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là :A. 74,2B. 68,8C. 71,2D. 66,8Định hướng tư duy giải:BTNT.STrong Y= a →Trong Y n SO24− = a → n S32a= 0, 22472 ( 1)m X + 96aBTDTTrong ↓n SO2− = a → n OH= 2a → 40, 2 = m X + 2a.17 ( 2 )−4 m + 34a = 40, 2 m = 23, 2( 1) + ( 2)→ X→ Xa = 0,50, 22472m X − 10, 42688a = 0BTKL→ m = 23, 2 + 0,5.96 = 71, 2 ( gam )Giải thích tư duy:Bài toán này đề không nói axit dư nên không thể cho Fe nhảy hết lên Fe3+ được. Chuyển dịch điện tích1SO 24− lấy 2OH −Câu 3: Cho Fe tác dụng hết vói dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất) vàdung dịch X chứa 8,28 gam muối. Cho Ba(OH)2 dư vào X thì thu được 18,54 gam kết tủa. Số mol H2SO4đã phản ứng là?A. 0,15B. 0,12C. 0,20D. 0,30Định hướng tư duy giải:Fe : m ( gam )BTKL→ 8, 28  2−→ m + 96a = 8, 28Ta có: SO 4 : a ( mol )→18,54 = m17.214+243a + 233aFe ( OH ) nm = 2,52→→ n H 2SO4 = 0,12→ n SO2 = 0, 06a = 0, 06 Giải thích tư duy:2−Bài toán này đề không nói axit dư nên không thể cho Fe nhảy hết lên Fe3+ được. Muối gồm sắt và SO 42−còn kết tủa là các hidroxit của sắt và BaSO4. Dùng chuyển dịch điện tích từ SO 4 thành 2OH −BÀI TẬP VẬN DỤNGCâu 1: Hòa tan hoàn toàn a gam Fe bằng dung dịch HCl loãng dư thu được m gam muối. Cũng lượng sắttrên cho tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được (m + 14,6) gam một muối sunfat. Giá trị alà:A. 11,2 gB. 2,8 g.C. 12,7 gD. 5,6 gCâu 2: Hòa tan hoàn toàn 4,8 gam Mg vào 49 gam dung dịch H2SO4 80% chỉ thu được dung dịch X vàkhí. Cho X tác dụng hoàn toàn vói 700 ml dung dịch KOH 1M, sau đó lọc bỏ kết tủa được dung dịch Y.Cô cạn Y được chất rắn Z nặng 58,575 gam . Tính C% của MgSO4 trong XA. 48,66B. 44,61C. 49,79D. 46,24Câu 3: Cho hỗn hợp A gồm x mol Fe và 0,2x mol Cu tan hoàn toàn trong dung dịch chứa y mol H2SO4 (tỉlệ x : y = 1 : 3), thu được một sản phẩm khử duy nhất SO2 và dung dịch B. Số mol khí SO2 thoát ra làA. xB. l,7xC. 0,5yD. yCâu 4: Cho 12 gam hỗn hợp hai kim loại Cu, Fe tan hoàn toàn trong H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 5,6 lítSO2 sản phẩm khử duy nhất ở. Tính % theo khối lượng của Cu trong hỗn hợp làA. 53,33%B. 33,33%C. 43,33%D. 50,00%Câu 5: Cho 4,5 gam một kim loại R tan hoàn toàn trong H2SO4 đặc nóng dư thu được 2,24 lít hỗn hợp haikhí SO2 và H2 S (đktc) có tỉ khối so với H2 là 24,5 và dung dịch X. Tìm kim loại R và khối lượng muốitạo thành trong dung dịch sau phản ứngA. Al, 28,5 gamB. Al, 34,2 gamC. Fe, 28,5 gamD. Cu, 32,0 gamCâu 6: Hòa tan 30 gam hỗn hợp một số kim loại vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được dung dịch Xvà 0,15 mol SO2, 0,1 mol S và 0,005 mol H2S. Khối lượng muối tạo thành sau phản ứng là :A. 78 gB. 120,24gC. 44,4gD. 75,12gCâu 7: Cho m gam Zn vào dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 6,72 lít hỗn hợp hai khí SO2 và H2S(đktc) có tỉ khối so với H2 là 24,5. Tổng giá trị của m và lượng muối tạo thành trong dung dịch sau phảnứng là :A. 196,5 gamB. 169,5 gamC. 128,5 gamD. 116,12 gamCâu 8: Hòa tan 23,4 gam hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu bằng một lượng vừa đủ dung dịch H 2 SO4 , thu được15,12 lít khí SO2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:A. 153,0B. 95,8C. 88,2D. 75,8Câu 9: Thổi một luồng CO qua hỗn hợp Fe và Fe 2O3 nung nóng được chất khí B và rắn D. Cho B lội quadung dịch nước vôi trong dư thấy tạo 6 gam kết tủa. Hòa tan D bằng H2 SO4 đặc, nóng thấy tạo ra 0,18mol SO2 còn dung dịch E. Cô cạn E thu được 24g muối khan. Xác định thành phần % của Fe:A. 58,33%B. 41,67%C. 50%D. 40%Câu 10: Cho Fe tác dụng hết vói dung dịch H 2 SO4 đặc nóng thu được khí SO 2 (sản phẩm khử duy nhất)và 8,28 gam muối. Biết số mol Fe bằng 37,5% số mol H2 SO4 phản ứng. Khối lượng Fe đã tham gia phảnứng làA. 1,68 gamB. 1,12 gamC. 1,08 gamD. 2,52 gamCâu 11: Hòa tan 0,1 mol Al và 0,2 mol Cu trong dung dịch H2SO4 đặc dư thu được V lít SO2 (ở 0°C, 1atm). Giá trị của V là:A. 3,36B. 4,48C. 7,84D. 5,6Câu 12: Cho 5,94g Al tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 1,848 lít sản phẩm (X) cólưu huỳnh (đktc), muối sunfat và nước. Cho biết (X) là khí gì trong hai khí SO2, H2S?A. H2SB. SO2C. Cả hai khíD. SCâu 13: Hỗn hợp X gồm Fe và C có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Cho 8 gam hỗn hợp X tác dụng với dungdịch H2SO4 đặc, nóng dư thì thu được V lít khí ở đktc. Giá trị của V làA. 16,8 lít.B. 17,92 lítC. 6,72 lít.D. 20,16 lítCâu 14: Hòa tan hoàn toàn 16,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Fe trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thuđược 0,55 mol SO2. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn lượng kim loại trên thu được m gam oxit. Giá trị của mlà:A. 22,9 gamB. 25,1 gamC. 55,2 gamD. 51,8 gamĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI BÀI TẬP VẬN DỤNGCâu 1: Định hướng tư duy giảia HCl→ m = ( 56 + 35,5.2 ) m = 25, 4a56→→Ta có: n Fe =a56  H2SO4 ( d/n )a = 11, 2→ m + 14, 6 =2.56 + 96.3)(2.56Câu 2: Định hướng tư duy giảiTa có: n KOH = 0, 7BTNT K→ 2a + b = 0, 7 a = 0,3125 K 2SO 4 : a Z→→ b = 0, 075 KOH : b174a + 56b = 58,575SO : xBTNT S→n S↑ = 0, 4 − a = 0, 0875 →  2 H 2S : yBTE→ 2x + 8y = 0, 2.2  x = 0, 05n Mg = 0, 2 →→ y = 0, 0375 x + y = 0, 0875→ %MgSO 4 =0, 2. ( 24 + 96 )= 48, 66%4,8 + 49 − 0, 05.64 − 0, 0375.34Câu 3: Định hướng tư duy giải+ Nhận thấy dung dịch B có chứa Fe 2+ vì nếu Fe bị đẩy hết lên Fe3+ thì số mol H2SO4 phải là 3,4x mol.→ SO 42− + SO 2 + H 2ONên H2SO4 hết và 2H 2SO 4 + 2e Vậy n SO2 =1n H SO = 0,5y ( mol )2 2 4Câu 4: Định hướng tư duy giải→ SO 42− + SO 2 + H 2 OTa sẽ sử dụng phương trình: 2H 2SO 4 + 2e Cu : a CDLBT 64a + 56b = 12a = 0,1→ →Ta có ngay: 12  Fe : b 2a + 3b = 0, 25.2 b = 0,1→ %Cu =0,1.64= 53,33%12Câu 5: Định hướng tư duy giảia + b = 0,1SO 2 : a a = 0, 05→  64a + 34b→→ n e = 0,5Ta có ngay 0,1 = 2.24,5 b = 0, 05H 2S : b  0,1BTKL→ 4,5 =0,5.R→ R = 9n = 9.3 = 27 → AlnBTKL→ m muoi = Σm ( KL,SO 42− ) = 4,5 + 0, 25.96 = 28,5Câu 6: Định hướng tư duy giảiSO2 : 0,15→ n e = 0,15.2 + 0,1.6 + 0, 005.8 = 0,94 → n SO2− = 0, 47Ta có: S : 0,14 H S : 0, 005 2BTKL→ mmuoi = Σm( KL, SO42− ) = 30 + 0, 47.96 = 75,12( gam)Câu 7: Định hướng tư duy giảiTa sự dụng:2H2SO4 + 2e → SO24− + SO2 + H2O5H2SO4 + 8e → 4SO24− + H2S + 4H2Oa+ b = 0,3nSO2 = a a = 0,15→ 0,3→  64a+ 34b→→ ne = 1,5nH2S = b  0,3 = 24,5.2 b = 0,15BTE→ nZn = 0,75 → mZn = 0,75.65 = 48,75BTNT.Zn→ mZnSO4 = 0,75(65+ 96) = 120,75Câu 8: Định hướng tư duy giải2−Sử dụng phương trình: 2H2SO4 + 2e → SO4 + SO2 + H2OBTKL→ m = Σm(Kim loai,SO 24− ) = 23, 4 + 0, 675.96 = 88, 2Câu 9: Định hướng tư duy giảiBTNT.Fe→ nFe = 2nFe2 (SO4 )3 = 2.Cô cạn E thu được 24g muối khan 24= 0,12400 Fe:0,12 BTNT(O+C)Fe:0,12→ DHỗn hợp đầu: O :aO :a − 0,06BTE→ 0,12.3 = 2.(a− 0,06) + 0,18.2 → a = 0,06Fe O :0,02 BTKL0,08.56BTNT(Fe+ O)→ 2 3→ %Fe == 58,33%0,12.56 + 0,06.16Fe:0,08Câu 10: Định hướng tư duy giải2−Ta có sử dụng: 2H2SO4 + 2e → SO4 + SO2 + H2OSO2− :a H2SO4 :2a→ nSO2 = a →→ 8,28 4→ nFe = 0,375.2aFe:0,75a → a = 0,06 → nFe = 0,045→ mFe = 2,52(gam)Câu 11: Định hướng tư duy giải nAl = 0,1 BTE0,1.3+ 0,2.2→ nSO2 == 0,35 → V = 7,84Ta có: 2 nCu = 0,2Câu 12: Định hướng tư duy giải nAl = 0,22BTE→ 0,22.3 = 0,0825.8 → X : H2STa có:  nX = 0,0825Câu 13: Định hướng tư duy giải0,1.3+ 0,2.4= 0,55Fe:0,1 BTE+ BTNT SO2 :8→ → V = 0,75.22,4 = 16,82C :0,2CO2 :0,2Câu 14: Định hướng tư duy giảitrong oxit= 0,55(mol)Ta có: nSO2 = 0,55 → ne = 0,55.2 → nOBTKL→ m = 16,3+ 0,55.16 = 25,1(gam)

Hòa tan 9,6 gam một kim loại M trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 3,36 lít khí SO2 (đktc) và thu được dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được muối sunfat khan. Kim loại M và khối lượng muối sunfat khan là:

A. Mg; 21gam B. Fe; 23 gam

C. Cu; 24 gam D. Zn; 27 gam

Trang chủ

Sách ID

Khóa học miễn phí

Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023

  • Cho 9 75 g kim loại tác dụng hết với dung dịch H2 so4 đặc nóng dư thu được 3 36 lít khí SO2
    Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Bài giảng: Bài tập tổng hợp về sắt và hợp chất của sắt - Cô Nguyễn Thị Thu (Giáo viên VietJack)

- Với dung dịch H2SO4 đậm đặc và nóng → muối sắt (III)

Sản phẩm khử của S+6 thường là S+4 (SO2)

PTHH: 2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

+ Sản phẩm sinh ra trong phản ứng của Fe với H2SO4 đậm đặc là muối sắt (III) nhưng nếu sau phản ứng có Fe dư hoặc có Cu thì tiếp tục xảy ra phản ứng:

2Fe3+ + Fe → 3Fe3+

Hoặc: 2Fe3+ + Cu → 2Fe2+ + Cu2+

+ Lưu ý: Fe bị thụ động hóa trong môi trường H2SO4 đặc nguội.

Ví dụ 1: Hòa tan m (gam) Fe bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, thu được 1,344 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất đo ở đktc). Giá trị của m là

   A. 3,36

   B. 1,764

   C. 2,24

   D. 0,896

Hiển thị đáp án

Chọn đáp án: C

Giải thích:

2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

(H2SO4 dư nên chỉ tạo muối Fe(III) )

nSO2 = 0,06 mol

BTe => nFe = 2/3 . nSO2 = 0,04 mol

=> mFe = 0,04 . 56 = 2,24g

Ví dụ 2: Hòa tan hoàn toàn m (g) bột Fe bằng dung dịch H2SO4 (đặc, nóng) thu được dung dịch X và 1,344 l khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Cô cạn X, thu được 8,56g muối khan. Giá trị của m là?

   A. 2,8 g

   B. 1,12 g

   C. 2,24g

   D. 1,4g

Hiển thị đáp án

Chọn đáp án: A

Giải thích:

2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O  (1)

Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4  (2)

Có thể có phương trình (2) nếu Fe dư

nSO2 = 0,06 mol

BT điện tích ta có: 2H2SO4 + 2e → SO2 + SO42- (trong muối) + 2H2O

=> nSO42- = nSO2 = 0,06 mol

mmuối = mKL + mSO42- = 8,56 => mKL = 8,56 – 96 . 0,06 = 2,8g

Ví dụ 3: Hòa tan hoàn toàn 20,88 (g) một oxit sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch X và 3,248 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Cô cạn dung dịch X thu được m (g) muối sunfat khan. Tính giá trị của m?

Hiển thị đáp án

Giải thích:

Ta có: nSO2 = 0,145 mol

Quy đổi 20,88 g oxit sắt FexOy thành 20,88 g Fe và O

Gọi nFe = x mol; nO = y mol

Quá trình nhường electron:

Fe0 - 3e → Fe+3

x          3x

Quá trình nhận electron:

O0 + 2e → O-2

y          2y

N+5 + 3e → N+2

         0,29          0,145

Áp dụng định luật bảo toàn electron, ta có: 3x = 2y + 0,29 → 3x - 2y = 0,29  (1)

Mặt khác: 56x + 16y = 20,88  (2)

Từ (1) và (2) => x = 0,29 và y = 0,29

Muối sinh ra là muối Fe2(SO4)3.

Áp dụng ĐL bảo toàn nguyên tố ta có:

nFe2(SO4)3 =1/2 nFe = 0,145 mol → mFe2(SO4)3 = 0,145. 400 = 58 (g)

Câu 1: Hòa tan hết a gam hỗn hợp X gồm Fe và một oxit sắt trong b gam dung dịch H2SO4 9,8% (lượng vừa đủ), sau phản ứng thu được dung dịch chứa 51,76 gam hỗn hợp hai muối khan. Mặt khác nếu hòa tan hết a gam X bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng thì thu được duy nhất 58 gam muối Fe (III). Giá trị của b là

   A. 370.       B. 220.

   C. 500.       D. 420.

Hiển thị đáp án

Chọn đáp án: A

Giải thích:

nFe = 2.58/400 = 0,29 mol

nFeSO4 = x ; nFe2(SO4)3 = y

=> mdd = 152x + 400y = 51,76

nFe = nFeSO4 + 2. nFe2(SO4)3 = x + 2y = 0,29

=> x = 0,13 mol, y= 0,08 mol

BT S: nH2SO4 = nFeSO4 + 3Fe2(SO4)3 = 0,13 + 3. 0,08 = 0,37

=> b = (0,37. 98)/9,8 . 100% = 370g

Câu 2: Nung nóng 16,8 gam bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp X gồm các oxit sắt và sắt dư. Hòa tan hết hỗn hợp X bằng H2SO4 đặc nóng thu được 5,6 lít SO2 (đktc). Hãy xác định khối lượng của hỗn hợp X.

   A. 40g       B. 20g

   C. 25g      D. 32g

Hiển thị đáp án

Chọn đáp án: B

Giải thích:

Áp dụng bảo toàn electron cho các quá trình oxi hóa và khử tổng hợp từ các giai đoạn của các phản ứng.

Cho 9 75 g kim loại tác dụng hết với dung dịch H2 so4 đặc nóng dư thu được 3 36 lít khí SO2
Cho 9 75 g kim loại tác dụng hết với dung dịch H2 so4 đặc nóng dư thu được 3 36 lít khí SO2

Ta có: nFe =16,8/56 = 0,3(mol); nSO2 = 5,6/22,5 = 0,25(mol)

Theo bảo toàn electron ta có: 4a + 0,5 = 0,9 => a = 0,1(mol)

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

mX = mFe + mO2 = 16,8 + 32a = 16,8 + 32.0,1 = 20g

Câu 3: Cho Fe tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất) và 8,28 gam muối. Biết số mol Fe bằng 37,5% số mol H2SO4 phản ứng. Khối lượng Fe đã tham gia phản ứng là:

   A. 2,52 gam.

   B. 1,68 gam.

   C. 1,12 gam.

   D. 1,08 gam.

Hiển thị đáp án

Chọn đáp án: A

Giải thích:

Đặt nSO2 = x => nSO42- trong muối = ne/2 = x mol

Bảo toàn S => nH2SO4 phản ứng = 2x mol

=> nFe phản ứng = 37,5%. 2x = 0,75x mol

=> mmuối = 56. 0,75x + 96x = 8,28

=> x = 0,06 mol

=> mFe = 56. 0,75x = 2,52g

Câu 4: Cho 5,6 gam Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 0,84 lít khí (đktc) gồm một sản phẩm khử duy nhất. Sản phẩm khử duy nhất đó là:

   A. SO2

   B. S

   C. H2S

   D. H2

Hiển thị đáp án

Chọn đáp án: C

Giải thích:

nFe = 0,1 => ne = 3. nFe = 0,3mol

nkhí = 0,0375 mol

=> S+6 đã nhận 0,3/0,0375 = 8e để tạo ra 1 phân tử khí.

=> Khí là H2S.

Câu 5: Hòa tan hoàn toàn a gam FexOy bằng dung dịch H2SO4 đậm đặc nóng vừa đủ, có chứa 0,075 mol H2SO4 thu được b gam một muối có 168 ml khí SO2 (đktc) duy nhất thoát ra. Giá trị của b là

   A. 9 (g)

   B. 2,45 (g)

   C. 5 (g)

   D. 3,75 (g)

Hiển thị đáp án

Chọn đáp án: A

Giải thích:

nSO2 = 0,0075 mol

Bảo toàn S => nSO42- = nH2SO4 - nSO2 = 0,0675 mol

=> nFe2(SO4)3 = 1/3. nSO42- = 0,0225 mol

=> b = mFe2(SO4)3 = 9 gam

Câu 6: Cho m gam Fe tác dụng hết với H2SO4 (đặc, nóng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10m/7 gam khí SO2 và dung dịch X. Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch X thu được (m + 133,5) gam kết tủa. Giá trị của m là:

   A. 56

   B. 28

   C. 22,4

   D. 16,8

Hiển thị đáp án

Chọn đáp án: C

Giải thích:

nSO2 = 5m/224 mol => ne = 5m/112 mol

Ta thấy (2m/56) < (5m/112) < (3m/56) nên có cả 2 muối Fe2+, Fe3+ => Axit hết.

=> nSO42- = nSO2 = 5m/224 mol

—> nOH- trong ↓ = 2. nSO42- = 5m/112 mol

Kết tủa sau phản ứng có Fe(OH)2, Fe(OH)3 và BaCO3

m↓ = m + 17. (5m/112) + 233. (5m/224) = m + 133,5

=> m = 22,4g

Câu 7: Hòa tan hoàn toàn 16,0 gam hỗn hợp rắn X gồm FeS2 và Cu2S trong 120,0 gam dung dịch H2SO4 98%, đun nóng thu được dung dịch Y và V lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đkc). Cho BaCl2 dư vào dung dịch Y thu được 139,8 gam kết tủa. Giá trị của V là:

   A. 17,92       B. 20,16

   C. 16,80       D. 22,4

Hiển thị đáp án

Chọn đáp án: A

Giải thích:

Đặt nFeS2 = a mol và nCu2S = b mol

=> mX = 120a + 160b = 16  (1)

FeS2 → Fe3+ + 2S+6 +15e

Cu2S → 2Cu2+ + S+6 + 10e

S+6 +2e → S+4

Bảo toàn electron: 2. nSO2 = 15. nFeS2 + 10. nCu2S

=> nSO2 = 7,5a + 5b mol

nH2SO4 = 1,2 mol và nBaSO4 = 0,6 mol

Bảo toàn S:

2a + b + 1,2 = 0,6 + 7,5a + 5b  (2)

(1) (2) => a = 0,08 và b = 0,04

=> nSO2 = 7,5a + 5b = 0,8 mol

=> V = 17,92 (l)

Câu 8: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,002 FeS2 và 0,003 mol FeS vào lượng dư H2SO4 đặc, nóng thu được Fe2(SO4)3, SO2 và H2O. Hấp thụ hết SO2 bằng một lượng vừa đủ dung dịch KMnO4 được V lít dung dịch Z không màu trong suốt có pH = 2. Giá trị của V là:

   A. 1,14.      B. 0,14.

   C. 11,4.       D. 2,28.

Hiển thị đáp án

Chọn đáp án: D

Giải thích:

FeS2 → Fe3+ + 2SO2 + 11e

0,002mol

FeS → Fe3+ + SO2 + 7e

0,003 mol

=> ne nhường = 0,002. 11 + 0,003. 7 = 0,043 mol

S+6 + 2e → SO2

          0,043 mol

BTe => nSO2 = 0,043/2 = 0,0215 mol

5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4

=> nH2SO4 = 0,0114 mol => nH+ = 0,0228 mol

pH = 2 => [H+] = 0,01

=> V = 2,28 lít

Bài giảng: Bài tập sắt, hợp chất của sắt tác dụng với chất oxi hóa mạnh - Cô Nguyễn Thị Thu (Giáo viên VietJack)

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 12 có trong đề thi THPT Quốc gia khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Cho 9 75 g kim loại tác dụng hết với dung dịch H2 so4 đặc nóng dư thu được 3 36 lít khí SO2

Cho 9 75 g kim loại tác dụng hết với dung dịch H2 so4 đặc nóng dư thu được 3 36 lít khí SO2

Cho 9 75 g kim loại tác dụng hết với dung dịch H2 so4 đặc nóng dư thu được 3 36 lít khí SO2

crom-sat-dong.jsp