1. Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều này. Show
Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật". - Tại khoản 4 Điều 10 quy định thuế suất thuế GTGT 5% như sau: "... Dịch vụ sơ chế, bảo quản sản phẩm nông nghiệp gồm phơi, sấy khô, bóc vỏ, tách hạt, cắt, xay xát, bảo quản lạnh, ướp muối và các hình thức bảo quản thông thường khác theo hướng dẫn tại Khoản 1 Điều 4 Thông tư này.” Căn cứ Khoản 1 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 26/2/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC quy định đối tượng không chịu thuế GTGT: “… Các sản phẩm mới qua sơ chế thông thường là sản phẩm mới được làm sạch, phơi, sấy khô, bóc vỏ, xay, xay bỏ vỏ, xát bỏ vỏ, tách hạt, tách cọng, cắt, ướp muối, bảo quản lạnh (ướp lạnh, đông lạnh), bảo quản bằng khí sunfuro, bảo quản theo phương thức cho hóa chất để tránh thối rữa, ngâm trong dung dịch lưu huỳnh hoặc ngâm trong dung dịch bảo quản khác và các hình thức bảo quản thông thường khác...”. Căn cứ các quy định trên và theo nội dung câu hỏi thì: trường hợp Công ty của ông Vũ Văn Anh ký hợp đồng gia công sơ chế hạt điều bao gồm các khâu sơ chế thông thường theo hướng dẫn tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC nêu trên thì dịch vụ này thuộc đối tượng chịu thuế GTGT và: - Trường hợp công ty ông ký hợp đồng gia công cho công ty nước ngoài nếu đáp ứng các điều kiện về hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu theo quy định của pháp luật về xuất khẩu thì áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%. - Trường hợp công ty ông ký hợp đồng gia công cho tổ chức, cá nhân trong nước thì áp dụng thuế suất thuế GTGT là 5%. - Các trường hợp thực hiện dịch vụ khác (không thuộc dịch vụ sơ chế, bảo quản sản phẩm nêu trên) phải áp dụng thuế suất thuế GTGT là 10%. Trong quá trình thực hiện còn nội dung nào chưa rõ đề nghị bà liên hệ phòng Tuyên truyền và Hỗ trợ người nộp thuế - Cục Thuế Bình Phước, số điện thoại 02713.888891 hoặc gửi câu hỏi qua email: [email protected] để được hướng dẫn thêm và truy cập vào website: http://binhphuoc.gov.vn để biết thêm chi tiết. Trên đây là nội dung trả lời vướng mắc của ông Vũ Văn Anh. Cục Thuế thông báo để ông biết và thực hiện./. Những đối tượng chịu thuế suất 0% bao gồm những loại nào? Điều kiện để áp dụng cho đối tượng chịu thuế GTGT 0% là gì? Nội dung bài viết dưới đây mà hóa đơn điện tử MISA MeInvoice chia sẻ dưới đây sẽ có đầy đủ những thông tin mà bạn cần biết. Lưu ý: Trước khi tìm hiểu về thuế suất 0%, bạn có thể tìm hiểu những thông tin cần biết về thuế GTGT trong bài viết tìm hiểu thêm dưới đây trước. Tìm hiểu thêm:
Pháp luật quy định về đối tượng áp dụng thuế suất 0%, thuế GTGT 0% tại Điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC (được bổ sung và sửa đổi tại Điều 1 Thông tư 26/2015/TT-BTC và Điều 1 Thông tư 130/2016/TT-BTC). Theo đó, những đối tượng được áp dụng mức thuế suất 0% bao gồm: – Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu – Hoạt động xây dựng, những công trình lắp đặt ở nước ngoài và ở khu phi thuế quan – Vận tải quốc tế – Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu 1.1. Hàng hóa xuất khẩuHàng hóa xuất khẩu chịu thuế suất 0% bao gồm những loại sau: – Hàng hóa xuất khẩu ra thị trường nước ngoài, trong đó bao gồm cả ủy thác xuất khẩu – Hàng hóa bán vào khu phi thuế quan, những mặt hàng bán cho cửa hàng được miễn thuế theo quy định của Chính phủ. – Hàng hóa bán cho điểm giao nhận ngoài biên giới Việt Nam. – Các loại vật tư thay thế, phụ tùng sửa chữa, trang thiết bị máy móc được tiêu dùng ở nước ngoài. – Các trường hợp xuất khẩu phù hợp với quy định của Việt Nam, trong đó:
– Những loại hàng hóa gia công chuyển tiếp thỏa mãn yêu cầu và quy định của pháp luật thương mại. Ví dụ: Doanh nghiệp A thi công 500.000 sản phẩm về chi tiết gia công cơ khí cho công ty P có trụ sở chính tại thị trường Thái Lan, không có đại diện ở Việt Nam. Sản phẩm sau khi doanh nghiệp A thi công xong thì được chuyển giao cho công ty B tại Việt Nam để tiếp tục hoàn thiện theo yêu cầu của công ty P. Như vậy doanh thu hoạt động kinh doanh, sản xuất của công ty A thuộc trường hợp tính thuế GTGT 0%. Công ty thực hiện thủ tục chuyển giao sản phẩm gia công theo quy định của cục Hải quan. 1.2. Dịch vụ xuất khẩu
Ví dụ: Hai công ty A và B có ký kết hợp đồng tư vấn cho công ty B về thị trường mặt hàng tiêu dùng tại thị trường Nhật Bản với tổng giá trị hợp đồng là 5 tỷ đồng. Được biết hợp đồng được ký kết tại lãnh thổ Việt Nam. Hợp đồng của 2 bên có phát sinh chi phí khảo sát thị trường tại Nhật Bản và tổng hợp, báo cáo số liệu tư vấn tại Việt Nam: – Trường hợp tách riêng doanh thu tương ứng của hai bên: Thị phần khảo sát thực tế tại thị trường Nhật Bản được áp dụng thuế suất 0%, phần doanh thu công việc tại Việt Nam sẽ áp dụng thuế suất là 10%. – Trường hợp không tách riêng doanh thu tương ứng hoạt động của hai bên: Công ty A sẽ tiến hành tổng hợp các chi phí phát sinh khi khảo sát thực tế tại thị trường Nhật Bản. Tổng chi phí phát sinh ở Nhật Bản là 1,5 tỷ đồng và chi phí thực hiện tại Việt Nam là 2,5 tỷ đồng thì phần doanh thu tính thuế áp dụng thuế suất 0% được xác định là: 5 tỷ x 1,5 tỷ/(1,5 tỷ + 2,5 tỷ)= 1,5 tỷ 1.3. Vận tải quốc tế
Ví dụ: Tại Việt Nam, công ty vận tải X có tàu vận tải quốc tế, nhận vận chuyển hàng hóa từ Nhật Bản đến Hàn Quốc -> Doanh thu từ việc vận chuyển hàng từ Nhật Bản sang Hàn Quốc là doanh thu từ hoạt động vận tải quốc tế. 1.4. Dịch vụ hàng không, hàng hải cung cấp trực tiếp cho tổ chức nước ngoài hoặc thông qua đại lýNhững dịch vụ hàng không được áp dụng thuế suất 0% khi cung cấp cho các tổ chức nước ngoài hoặc thông qua đại lý bao gồm:
Các dịch vụ hàng hải được áp dụng thuế suất 0% bao gồm:
1.5. Những loại hàng hóa khác, dịch vụ khác
2. Điều kiện áp dụng thuế suất 0%Đối với từng đối tượng áp dụng thuế suất 0% thì sẽ có những điều kiện đi kèm khác nhau. 2.1. Điều kiện đối với hàng hóa xuất khẩu
Lưu ý: Trong trường hợp hàng hóa giao nhận tại Việt Nam thì cần xuất trình những loại giấy tờ sau:
2.2. Điều kiện đối với dịch vụ xuất khẩu
Lưu ý: Trong trường hợp cung cấp dịch vụ bảo hành, sửa chữa tàu bay, tàu biển ngoài cung cấp những loại giấy tờ nêu trên cần phải làm thêm thủ tục nhập khẩu, thủ tục xuất khẩu khi hoàn thành bảo hành, sửa chữa. 2.3. Điều kiện đối với vận tải quốc tế
2.4. Đối với dịch vụ hàng không, hàng hảiDịch vụ hàng không
Lưu ý: Các chứng từ và điều kiện nêu trên không áp dụng cho dịch vụ phục vụ khách hàng bay từ cảng hàng không Việt Nam. Dịch vụ hàng hải
3. Những trường hợp không áp dụng thuế suất GTGT 0%* Hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho đối tượng là cá nhân, tổ chức ở nước ngoài
* Hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khu vực phi thuế quan
* Các dịch vụ cung ứng tại Việt Nam cho tổ chức, cá nhân ở thị trường nước ngoài
4. Những câu hỏi liên quan4.1. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ, hàng hóa xuất khẩu cung cấp đầy đủ chứng từ nhưng thiếu chứng từ xác nhận qua ngân hàng có được không?Đối với trường hợp Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ, hàng hóa xuất khẩu cung cấp đầy đủ chứng từ nhưng thiếu chứng từ xác nhận qua ngân hàng thì không cần đóng thuế GTGT đầu ra nhưng sẽ không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào. 4.2. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ, hàng hóa xuất khẩu cung cấp được chứng từ xác nhận thanh toán qua ngân hàng nhưng không cung cấp được chứng từ khác có được không?Tương tự như trường hợp trên, Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ, hàng hóa xuất khẩu cung cấp được chứng từ xác nhận thanh toán qua ngân hàng nhưng không cung cấp được chứng từ khác thì hàng hóa, dịch vụ sẽ áp dụng mức thuế suất GTGT bán ra là 10% và được khấu trừ thuế GTGT đầu vào. 5. Lời kếtTrên đây là toàn bộ những trường hợp và thông tin áp dụng “thuế suất 0%” mà MISA MeInvoice gửi đến bạn đọc. Hy vọng những thông tin trong nội dung bài viết sẽ giúp ích cho bạn trong thời gian sắp tới. Ngoài ra, nếu bạn thấy thông tin trên có ích, hãy chia sẻ đến với những người khác đang muốn tìm hiểu về thuế suất 0%. Ngoài ra, nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu chuyển đổi và sử dụng chứng từ thuế thu nhập cá nhân điện tử theo Nghị định 123, Thông tư 78, Công ty cổ phần MISA đã phát hành phần mềm MISA AMIS Thuế TNCN đáp ứng đầy đủ các nghiệp vụ chứng từ điện tử mới nhất, cùng với nhiều lợi ích tuyệt vời như:
Video giới thiệu phần mềm MISA Amis Thuế TNCN Nếu Quý doanh nghiệp quan tâm và có nhu cầu tư vấn miễn phí về phần mềm MISA AMIS Thuế TNCN, hãy nhanh tay đăng ký tại đây, chúng tôi sẽ liên hệ lại trong thời gian sớm nhất: |