Complex verb là gì

- Những động từ có nghĩa là "làm cho": bring, drive, get, make, render, send, set, strike, turn.

Ví dụ:

Những tiếng la của cô ta làm hàng xóm chạy đến.

They're driving me crazy.

Tôi không thể làm cái xe hơi cũ chạy lại được.

The sudden noise set the dog barking.

Thời tiết lạnh làm lá cây đỏ.

- Những động từ có nghĩa "duy trì, để mặc cho": hold, keep, leave, let

Ví dụ:

Giữ cái đầu cao lên.

Leave/Keep the door open.

The soldiers made/crowned him King.

Hội đồng chọn ông ta làm phát ngôn viên.

- Động từ có nghĩa "khẳng định": certify (chứng thật), declare (tuyên bố), denounce (tố cáo), define (định nghĩa), proclaim (tuyên bố), condemn (kết tội), recognize (thừa nhận), diagnose (chẩn đoán), announce (tuyên bố), acknowledge (thừa nhận), pronounce (tuyên bố).

Ví dụ:

Họ đã chứng bản sao đúng vo7i1nguye6n bản.

She pronounced herself satisfied with the results.

Một điểm chỉ viên tố cáo anh ta là kẻ khủng bố.

- Động từ có nghĩa "đặt tên" call, christen, brand, dub, entitle, head, term, label, name, nickname.

Ví dụ:

Nếu nó là con gái thì chúng tôi sẽ gọi nó là Victoria.

They named their boy Jason.

Họ gọi anh ấy là Gatty vì anh ấy rất mập.

- Động từ "phân loại": label, class, classify, categorize.

Ví dụ:

Họ phân loại chiếc tàu vào hạng A1.

Would you classify her novels as serious literature or mere entertainment?

A picture depicts him as a clown.

Anh ấy tự cho (mô tả) mình là một chuyên gia.

The novelist characterizes his heroine as capricious and passionate.

The law accounts a person (to be) innocent until he is proved guilty

Tôi tin ông ta còn sống.

I consider the matter (to be) settled.

I had imagined you as a big, tall man.

Tôi thấy giấy tờ rải rác trên sàn.

We know John Smith as a fine lawyer and a good friend.


They eat fish uncooked.

Nó mong được chết.

I want to see you happy.

Why don't you have your hair cut?

Họ sặp cho sơn lại nhà.

He had his pocket picket.

Vua Charles I bị chặt đầu.

She had her audience listening attentively.

+ Have + hiện tại phân từ: nhận một hậu quả.

Ví dụ:

Chẳng bao lâu sau, sương đã rơi xuống chúng tôi.

I can't have you doing that.

+ Have + nguyên mẫu: sai khiến

Ví dụ:

Tôi sẽ bảo tài xe đem xe lại lúc 4 giờ.

I would have you know that

Tôi thích anh gặp ông Baker.

The Governor set free all those prisoners whose offences were purely political.

Ông ta làm sáng tỏ những quan điểm của mình về cái đề nghị lạ lùng này.

She feels it her duty helping her mother/to help her mother.

Tôi cho rằng lừa dối dân chúng là một tội lỗi ghê tởm.

They believed it very desirable clarifying the matter/to clarify the matter.

3. Khi các động từ trên ở thể thụ động, tân ngữ của túc từ vẫn ở vị trí như trong thể chủ động, và trở thành tân ngữ của chủ từ.

Ví dụ:

Ông ấy được tôn làm vua (bởi các binh sĩ).

He was chosen Speaker (by the council).

Con tàu được xếp vào loại A1.

His book was entitled "The Storm".