Trong HCl có H hóa trị I ⇒ Cl có hóa trị I Show
CTHH của sắt (III) clorua là : FeCl3
Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây ! Số câu hỏi: 30 Sắt(III) oxide (công thức Fe2O3) là một oxide của sắt. Nó có khối lượng mol 159,6922 g/mol, hệ số giãn nở nhiệt 12,5×10−6/℃, nhiệt độ nóng chảy 1565 ℃.
Mẫu sắt(III) oxide Cấu trúc tinh thể của hematit
đầy đủ O1[Fe]2O[Fe]1O2
đầy đủ
hình thành ΔfHo298-825,50 kJ/molCác nguy hiểmPhân loại của EUkhông phân loạiĐiểm bắt lửakhông cháyCác hợp chất liên quanAnion khácSắt(III) fluorideCation khácMangan(III) oxide Coban(III) oxideHợp chất liên quanSắt(II) oxide Sắt(II,III) oxide Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
Tham khảo hộp thông tin Về mặt hóa học, sắt oxide cũng thuộc nhóm oxide lưỡng tính như nhôm oxide. Fe2O3 không phải là một oxide dễ chảy, nó là một oxide khó chảy. Fe2O3 là dạng phổ biến nhất của sắt oxide tự nhiên. Ngoài ra có thể lấy chất này từ đất sét màu đỏ.[1] Các hợp chất sắt là các chất tạo màu phổ biến nhất trong ngành gốm. Sắt có thể biểu hiện khác biệt tùy thuộc môi trường lò, nhiệt độ nung, thời gian nung và tùy theo thành phần hoá học của men. Do đó có thể nói nó là một trong những nguyên liệu lý thú nhất. Trong môi trường nung khử, Fe2O3 dễ dàng bị khử (do cacbon hay các hợp chất lưu huỳnh trong nguyên liệu, trong môi trường lò) thành FeO và trở thành chất chảy. Nếu muốn giữ được sắt(III) oxide, từ 700–900 ℃, môi trường nung phải là oxy hóa. Trong môi trường nung oxy hóa, nó vẫn là Fe2O3 và cho màu men từ hổ phách (amber) đến vàng nếu hàm lượng tối đa trong men là 4% (rõ rệt hơn nếu men có chì oxide và calci oxide), cho men màu da rám nắng (tan) nếu hàm lượng khoảng 6% và cho màu nâu nếu hàm lượng Fe2O3 cao hơn. Màu đỏ của sắt(III) oxide có thể biến đổi trên một khoảng rộng trong khoảng nhiệt độ nung thấp dưới 1050 ℃. Nếu nung thấp thì có màu cam sáng. Nhiệt độ tăng màu sẽ chuyển sang đỏ sáng rồi đỏ sậm và cuối cùng là nâu. Chuyển biến từ đỏ sang nâu xảy ra đột ngột trên một khoảng nhiệt độ hẹp, cần lưu ý. Hầu hết các loại men sẽ có độ hoà tan sắt(III) oxide khi nung chảy cao hơn khi ở trạng thái rắn do đó sẽ có sắt oxide kết tinh trong men khi làm nguội, môi trường oxy hóa hay khử. Men có hàm lượng chất chảy cao, điểm nóng chảy thấp sẽ hoà tan được nhiều sắt hơn. Kẽm làm xấu màu của sắt. Titan và rutil với sắt có thể tạo hiệu quả đốm hay vệt màu rất đẹp. Trong men khử (reduction glaze) có Fe2O3, men sẽ có màu từ ngọc lam đến xanh táo (khi men có hàm lượng soda cao, có bo oxide). Trong men calcia, Fe2O3 có khuynh hướng cho màu vàng. Trong men kiềm cho màu từ vàng rơm (straw yellow) đến vàng nâu (yellow brown). Men chì nung thấp, men kali và natri có màu đỏ khi thêm Fe2O3 (không có sự hiện diện của bari). Fe3O4 (oxide sắt từ) là hỗn hợp của Fe2O3 và FeO, kết quả của phản ứng chuyển đổi không hoàn toàn hay có thể là dạng khoáng vật kết tinh tự nhiên, cho màu nâu. Dạng sau dùng để tạo đốm nâu li ti (specking) trong men. Ngoài chức năng tạo màu, thêm Fe2O3 vào men giúp giảm rạn men (nếu hàm lượng sử dụng dưới 2%).
Hợp chất Sắt (III) Oxit (Fe2O3) - Hóa học lớp 8Hợp chất Sắt (III) Oxit (Fe2O3) - Cân bằng phương trình hóa học được VnDoc sưu tầm và đăng tải. Tài liệu giải các phương trình hợp chất Sắt với các ví dụ kèm bài tập minh họa. Giúp các bạn học sinh nắm vững kiến thức Hóa lớp 8. Mời các bạn cùng tham khảo
Phương trình hóa học: Fe2O3 + 2Al → Al2O3 + 2Fe - Cân bằng phương trình hóa họcPhản ứng hóa học:Fe2O3 + 2Al → Al2O3 + 2Fe Điều kiện phản ứng - Nhiệt độ Cách thực hiện phản ứng - Cho Fe2O3 tác dụng với nhôm Hiện tượng nhận biết phản ứng - Sắt (III) oxit phản ứng với nhôm tạo thành nhôm oxit và sắt Bạn có biết Al khử được oxit của các kim loại đứng sau nó ở nhiệt độ cao. Phản ứng này được gọi là phản ứng nhiệt nhôm Ví dụ minh họaVí dụ 1: Cho dây sắt nóng đỏ tác dụng với oxi thu được oxit sắt từ. Công thức của oxit sắt từ: A. FeO B. Fe3O4 C. Fe2O3 D. Hướng dẫn giải Phương trình phản ứng: 3Fe + 2O2 → Fe3O4 Đáp án: B Ví dụ 2: Xác định hiện tượng đúng khi đốt dây thép trong oxi. A. Thấy xuất hiện muội than màu đen. B. Dây thép cháy sáng mạnh. C. Dây thép cháy sáng mạnh tạo thành những tia sáng bắn tóe ra đồng thời có các hạt màu nâu sinh ra. D. Dây thép cháy sáng lên rồi tắt ngay. Hướng dẫn giải Đáp án: C Ví dụ 3: Cho kim loại X tác dụng với dung dịch HCl loãng dư thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa Z màu trắng xanh sau một thời gian kết tủa chuyển sang màu nâu đỏ. Kim loại X là kim loại: A. Al B. Cu C. Zn D. Fe Hướng dẫn giải Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2+ 2NaCl 8Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3 Đáp án: D Phương trình nhiệt phân: 6Fe2O3 → O2↑+ 4Fe3O4 - Cân bằng phương trình hóa họcPhương trình nhiệt phân:6Fe2O3 → O2↑+ 4Fe3O4 Điều kiện phản ứng - Nhiệt độ: 1200 - 1390°C Cách thực hiện phản ứng - Nhiệt phân Fe2O3 ở nhiệt độ cao Hiện tượng nhận biết phản ứng - Có khí oxi thoát ra Bạn có biết Ví dụ minh họaVí dụ 1: Trong các phản ứng sau phản ứng nào không tạo ra muối sắt(II): A. Cho sắt tác dụng với dung dịch axit clohidric B. Cho sắt tác dụng với dung dịch sắt(III)nitrat C. Cho sắt tác dụng với dung dịch axit sunfuric D. Cho sắt tác dụng với khí clo đun nóng Hướng dẫn giải 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 Đáp án: D Ví dụ 2: Phản ứng nào sau đây xảy ra: A. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu B. Fe + ZnSO4 → FeSO4 + Zn C. 2Fe + 3CuSO4 → Fe2(SO4)3 + 3Cu D. 2Ag + Fe(NO3)2 → 2AgNO3 + Fe Hướng dẫn giải Kim loại đứng trước trong dãy hoạt động hóa học sẽ đẩy được muối của kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch. Đáp án: A Ví dụ 3: Cho các kim loại sau: Al; Zn ; Fe; Cu; Pb. Số kim loại tác dụng với dung dịch đồng sunfat là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Hướng dẫn giải 2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu Đáp án: C Phương trình hóa học: 3Fe2O3 + H2 → H2O + 2Fe3O4 - Cân bằng phương trình hóa họcPhản ứng hóa học:3Fe2O3 + H2 → H2O + 2Fe3O4 Điều kiện phản ứng - Nhiệt độ: 400°C Cách thực hiện phản ứng - Cho Fe2O3 tác dụng với luồng khí H2 Hiện tượng nhận biết phản ứng - Phản ứng tạo thành chất bột Fe3O4 màu đen Ví dụ minh họaVí dụ 1: Sắt tác dụng với H2O ở nhiệt độ cao hom 570°C thì tạo ra H2 và sản phẩm rắn là A. FeO. B. Fe3O4. C. Fe2O3. D. Fe(OH)2. Hướng dẫn giải Fe tác dụng H2O ở t° > 570°C sẽ tạo FeO t° < 570°C sẽ tạo Fe3O4 Đáp án: A Ví dụ 2: Chất nào dưới đây phản ứng với Fe tạo thành hợp chất Fe(II)? A. Cl2 B. dung dịch HNO3 loãng C. dung dịch AgNO3 dư D. dung dịch HCl đặc Hướng dẫn giải Đáp án: D Ví dụ 3: Mệnh đề không đúng là: A. Fe2+ oxi hoá được Cu. B. Fe khử được Cu2+ trong dung dịch. C. Fe3+ có tính oxi hóa mạnh hơn Cu2+. D. Tính oxi hóa của các ion tăng theo thứ tự: Fe2+, H+, Cu2+, Ag+. Hướng dẫn giải Trong dãy điện hóa, thứ tự các cặp được sắp xếp như sau Fe2+/Fe, H+/H2, Cu2+ /Cu, Fe3+ / Fe2+ Theo quy tắc α thì Fe2+ chỉ oxi hóa được các kim loại đứng trước nó, không oxi hóa được Cu. Đáp án: A Phương trình hóa học: Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O - Cân bằng phương trình hóa họcPhản ứng hóa học:Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O Điều kiện phản ứng - Nhiệt độ Cách thực hiện phản ứng - Cho Fe2O3 tác dụng với luồng khí H2 Hiện tượng nhận biết phản ứng - Phản ứng tạo thành Fe màu trắng xám Bạn có biết Ở nhiệt độ cao, H2 chỉ có thể khử được oxit của kim loại trung bình và yếu về kim loại (CuO, Fe2O3, ZnO,...) Ví dụ minh họaVí dụ 1: Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp: Fe, Cu, Ag mà không làm thay đổi khối lượng, có thể dùng hóa chất nào sau đây? A. AgNO3 B. HCl, O2 C. Fe2(SO4)3 D. HNO3. Hướng dẫn giải - Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp gồm Ag, Fe và Cu ta dùng dung dịch Fe2(SO4)3. Fe2(SO4)3 + Fe → 3FeSO4 Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4 - Ag không tan trong dung dịch Fe2(SO4)3 nên ta tách lấy phần không tan ra là Ag Cho AgNO3 vào tách được Ag nhưng khối lượng thay đổi Đáp án: C Ví dụ 2: Hiện tượng xảy ra khi cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch FeCl3 là A. Chỉ sủi bọt khí. B. Chỉ xuất hiện kết tủa nâu đỏ. C. Xuất hiện kết tủa nâu đỏ và sủi bọt khí. D. Xuất hiện kết tủa trắng hơi xanh và sủi bọt khí. Hướng dẫn giải Phương trình phản ứng: 2FeCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O → 2Fe(OH)3↑(đỏ nâu) + 3CO2↑ + 6NaCl Đáp án: C Ví dụ 3: Cho hỗn hợp gồm Fe dư và Cu vào dung dịch HNO3 thấy thoát ra khí NO. Muối thu được trong dung dịch là muối nào sau đây: A. Fe(NO3)3 B. Fe(NO3)2 C. Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2 D. Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2 Hướng dẫn giải Vì dung dịch có Cu dư nên sẽ không có Fe (III) nên phản ứng cho ra hỗn hợp Fe(II) là Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2. Đáp án : C Phương trình hóa học: Fe2O3 + CO → 2FeO + CO2↑ - Cân bằng phương trình hóa họcPhản ứng hóa học:Fe2O3 + CO → 2FeO + CO2↑ Điều kiện phản ứng - Nhiệt độ: 500-600°C Cách thực hiện phản ứng - Cho Fe2O3 tác dụng với CO Hiện tượng nhận biết phản ứng - Phản ứng tạo thành FeO và giải phóng khí CO2 Bạn có biết Ở nhiệt độ cao, CO có thể khử được nhiều oxit kim loại về kim loại (CuO, Fe2O3, ZnO,...) Ví dụ minh họaVí dụ 1: Cho bột sắt vào dung dịch HCl sau đó thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO4. Quan sát thấy hiện tượng nào sau đây? A. Bọt khí bay lên ít và chậm dần. B. Bọt khí bay lên nhanh và nhiều dần lên. C. Không có bọt khí bay lên. D. Dung dịch không chuyển màu. Hướng dẫn giải Đáp án: B Ví dụ 2: Cho các dung dịch loãng: (1) FeCl3, (2) FeCl2, (3) H2SO4, (4) HNO3, (5) hỗn hợp gồm HCl và NaNO3. Những dung dịch phản ứng được với kim loại Cu là: A. (1), (3), (4). B. (1), (2), (3). C. (1), (4), (5). D. (1), (3), (5). Hướng dẫn giải Các dung dịch phản ứng được với Cu gồm: FeCl3, HNO3, hỗn hợp HCl và NaNO3 2FeCl3 + Cu → CuCl2 + FeCl2 8HNO3 + 3Cu → 3Cu(NO3)2+ 2NO + 4H2O 3Cu + 8HCl + 2NaNO3 → 3CuCl2 + NO + 2NaCl + 4H2O Đáp án: C Ví dụ 3: Quặng sắt manhetit có thành phần chính là: A. FeS2. B. Fe3O4. C. Fe2O3. D. FeCO3. Hướng dẫn giải Quặng hematit đỏ là Fe2O3 Quặng hematit nâu là Fe2O3.nH2O Quặng xiđerit là FeCO3 Quặng manhetit là Fe3O4 Đáp án: B Phương trình hóa học: 3Fe2O3 + CO → CO2↑+ 2Fe3O4 - Cân bằng phương trình hóa họcPhản ứng hóa học:3Fe2O3 + CO → CO2↑+ 2Fe3O4 Điều kiện phản ứng - Nhiệt độ Cách thực hiện phản ứng - Cho Fe2O3 tác dụng với CO ở nhiệt độ cao Hiện tượng nhận biết phản ứng - Phản ứng tạo thành Fe3O4 và giải phóng khí CO2 Bạn có biết Ở nhiệt độ cao, CO có thể khử được nhiều oxit kim loại về kim loại (CuO, Fe2O3, ZnO,...) Ví dụ minh họaVí dụ 1: Quặng nào sau đây giàu sắt nhất? A. Pirit sắt FeS2. B. Hematit đỏ Fe2O3. C. Manhetit Fe3O4 D. Xiđerit FeCO3 Hướng dẫn giải Quặng giàu sắt nhất là manhetit Fe3O4 với hàm lượng sắt khoảng 72,4% Đáp án: C Ví dụ 2: Cho các cặp oxi hóa – khử được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa của dạng oxi hóa như sau: Fe2+/Fe, Cu2+/Cu, Fe3+/Fe2+. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Cu2+ oxi hóa được Fe2+ thành Fe3+. B. Fe3+ oxi hóa được Cu thành Cu2+. C. Cu khử được Fe3+ thành Fe. D. Fe2+ oxi hóa được Cu thành Cu2+. Hướng dẫn giải A sai vì Cu2+ không oxi hóa được Fe2+ thành Fe3+. C sai vì Cu chỉ khử được Fe3+ thành Fe2+. D sai vì Fe2+ không oxi hóa Cu thành Cu2+. Đáp án: B Ví dụ 3: Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra A. sự khử Fe2+ và sự oxi hóa Cu. B. sự khử Fe2+ và sự khử Cu2+. C. sự oxi hóa Fe và sự oxi hóa Cu D. sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+. Hướng dẫn giải "Khử cho, O nhận" ⇒ Fe là chất khử, Cu2+ là chất oxi hóa ⇒ sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+ Đáp án: D Phương trình hóa học: Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2↑ - Cân bằng phương trình hóa họcPhản ứng hóa học:Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2↑ Điều kiện phản ứng - Nhiệt độ cao Cách thực hiện phản ứng - Cho Fe2O3 tác dụng với CO Hiện tượng nhận biết phản ứng - Phản ứng tạo thành Fe và giải phóng khí CO2 Bạn có biết Ở nhiệt độ cao, CO có thể khử được nhiều oxit kim loại về kim loại (CuO, Fe2O3, ZnO,...) Ví dụ minh họaVí dụ 1: Ở điều kiện thường Fe phản ứng với dung dịch nào sau đây: A. FeCl3. B. ZnCl2. C. NaCl. D. MgCl2. Hướng dẫn giải Đáp án: A Ví dụ 2: Một loại quặng sắt (sau khi loại bỏ tạp chất) cho tác dụng với HNO3 không có khí thoát ra. Tên của quặng là A.Hematit. B. Manhetit. C. Pirit. D. Xiđerit. Hướng dẫn giải Quặng sắt tác dụng HNO3 không có khí thoát ra → quặng sắt chứa Fe2O3. → Quặng hematit Đáp án: A Ví dụ 3: Cho ít bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi kết thúc thí nghiệm thu được dung dịch X gồm A. Fe(NO3)2, H2O B. Fe(NO3)3, AgNO3 dư. C. Fe(NO3)2, AgNO3 dư D. Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, AgNO3 dư. Hướng dẫn giải Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag↓ Fe(NO3)2 + AgNO3 dư → Fe(NO3)3 + Ag↓ → Dung dịch X gồm Fe(NO3)3, AgNO3 Đáp án: B Phương trình hóa học: Fe2O3 + 2NH3 → 2Fe + 3H2O + N2↑ - Cân bằng phương trình hóa họcPhản ứng hóa học:Fe2O3 + 2NH3 → 2Fe + 3H2O + N2↑ Điều kiện phản ứng - Nhiệt độ phòng. Cách thực hiện phản ứng - Cho Fe2O3 tác dụng với NH3 Hiện tượng nhận biết phản ứng - Phản ứng tạo thành Fe và giải phóng khí N2 Bạn có biết NH3 chỉ khử được oxit của các kim loại sau Al (Fe2O3, CuO, PbO,...) Ví dụ minh họaVí dụ 1: Khi thêm dung dịch Na2CO3 vào dung dịch FeCl3 sẽ có hiện tượng gì xảy ra? A. Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ vì xảy ra hiện tượng thủy phân B. Dung dịch vẫn có màu nâu đỏ C. Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ đồng thời có hiện tượng sủi bọt khí D. Có kết tủa nâu đỏ tạo thành sau đó tan lại do tạo khí CO2 Hướng dẫn giải 3H2O +3Na2CO3 + 2FeCl3 → 6NaCl + 3CO2 + 2Fe(OH)3 Đáp án: C Ví dụ 2: Sắt tồn tại ở trạng thái nào? A. Rắn B. Lỏng C. Khí D. Plasma Hướng dẫn giải Đáp án: A Ví dụ 3: Cho kim loại X tác dụng với S nung nóng thu được chất Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl thu được khí Z có mùi trứng thối. X là kim loại nào? A. Cu B. Fe C. Pb D. Ag Hướng dẫn giải Fe + S → FeS. FeS + HCl → FeCl2 + H2S. Muối sunfua không tan không tan trong HCl, H2SO4 loãng: CuS, PbS, Ag2S. Đáp án: B Phương trình hóa học: Fe2O3 +3C → 3CO↑ +Fe - Cân bằng phương trình hóa họcPhản ứng hóa học:Fe2O3 +3C → 3CO↑ +Fe Điều kiện phản ứng - Nhiệt độ Cách thực hiện phản ứng - Cho Fe2O3 tác dụng với cacbon Hiện tượng nhận biết phản ứng - Phản ứng tạo thành Fe và có khí CO thoát ra Bạn có biết Ở nhiệt độ cao, Cacbon có thể khử được một số oxit kim loại như CuO, PbO, ZnO,... thành kim loại tương ứng Ví dụ minh họaVí dụ 1: Xác định hiện tượng đúng khi đốt dây thép trong oxi. A. Thấy xuất hiện muội than màu đen. B. Dây thép cháy sáng mạnh. C. Dây thép cháy sáng mạnh tạo thành những tia sáng bắn tóe ra đồng thời có các hạt màu nâu sinh ra. D. Dây thép cháy sáng lên rồi tắt ngay. Hướng dẫn giải Đáp án: C Ví dụ 2: Cho kim loại X tác dụng với dung dịch HCl loãng dư thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa Z màu trắng xanh sau một thời gian kết tủa chuyển sang màu nâu đỏ. Kim loại X là kim loại: A. Al B. Cu C. Zn D. Fe Hướng dẫn giải Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl 8Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3 Đáp án: D Ví dụ 3: Trong các phản ứng sau phản ứng nào không tạo ra muối sắt(II): A. Cho sắt tác dụng với dung dịch axit clohidric B. Cho sắt tác dụng với dung dịch sắt(III)nitrat C. Cho sắt tác dụng với dung dịch axit sunfuric D. Cho sắt tác dụng với khí clo đun nóng Hướng dẫn giải 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 Đáp án: D Phương trình hóa học: 5Fe2O3 + 6P → 10Fe + 3P2O5 - Cân bằng phương trình hóa họcPhản ứng hóa học:5Fe2O3 + 6P → 10Fe + 3P2O5 Điều kiện phản ứng - Nhiệt độ phòng. Cách thực hiện phản ứng - Cho Fe2O3 tác dụng với photpho Hiện tượng nhận biết phản ứng - Phản ứng tạo thành Fe và P2O5 Ví dụ minh họaVí dụ 1: Phản ứng nào sau đây xảy ra: A. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu B. Fe + ZnSO4 → FeSO4 + Zn C. 2Fe + 3CuSO4 → Fe2(SO4)3 + 3Cu D. 2Ag + Fe(NO3)2 → 2AgNO3 + Fe Hướng dẫn giải Kim loại đứng trước trong dãy hoạt động hóa học sẽ đẩy được muối của kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch. Đáp án: A Ví dụ 2: Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Cu, Fe mà khối lượng Ag không thay đổi thì dùng chất nào sau đây? A. FeSO4 B. CuSO4 C. Fe2(SO4)3 D. AgNO3 Hướng dẫn giải Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4 Cu + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4 + CuSO4 Đáp án: C Ví dụ 3: Cho các kim loại sau: Al; Zn; Fe; Cu; Pb. Số kim loại tác dụng với dung dịch đồng sunfat là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Hướng dẫn giải 2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu Đáp án: C Phương trình hóa học: Fe2O3 +6HCl → 3H2O + 2FeCl3 - Cân bằng phương trình hóa họcPhản ứng hóa học:Fe2O3 +6HCl → 3H2O + 2FeCl3 Điều kiện phản ứng - Nhiệt độ phòng. Cách thực hiện phản ứng - Cho Fe2O3 tác dụng với dung dịch HCl Hiện tượng nhận biết phản ứng - Chất rắn màu đen Fe2O3 tan dần tạo thành dung dịch màu vàng nâu Bạn có biết Tương tự Fe2O3, các oxit kim loại khác như CuO, MgO, ZnO... đều có thể phản ứng với dung dịch axit HCl Ví dụ minh họaVí dụ 1: Sắt tác dụng với H2O ở nhiệt độ cao hom 570°C thì tạo ra H2 và sản phẩm rắn là A. FeO. B. Fe3O4. C. Fe2O3. D. Fe(OH)2. Hướng dẫn giải Fe tác dụng H2O ở t° > 570°C sẽ tạo FeO t° < 570°C sẽ tạo Fe3O4 Đáp án: A Ví dụ 2: Dãy các chất và dung dịch nào sau đây khi lấy dư có thể oxi hoá Fe thành Fe(III)? A. HCl, HNO3 đặc, nóng, H2SO4 đặc, nóng B. Cl2, HNO3 nóng, H2SO4 đặc, nguội C. bột lưu huỳnh, H2SO4 đặc, nóng, HCl D. Cl2, AgNO3, HNO3 loãng Hướng dẫn giải Đáp án: D Ví dụ 3: Dung dịch FeSO4 không làm mất màu dung dịch nào sau đây? A. Dung dịch KMnO4 trong môi trường H2SO4 B. Dung dịch K2Cr2O7 trong môi trường H2SO4 C. Dung dịch Br2 D. Dung dịch CuCl2 Hướng dẫn giải KMnO4, K2Cr2O7, Br2 đều có tính oxi hóa mạnh nên đều tác dụng với Fe2+ Đáp án: D Phương trình hóa học: Fe2O3 +3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O - Cân bằng phương trình hóa họcPhản ứng hóa học:Fe2O3 +3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O Điều kiện phản ứng - Nhiệt độ phòng. Cách thực hiện phản ứng - Cho Fe2O3 tác dụng với dung dịch H2SO4 Hiện tượng nhận biết phản ứng - Chất rắn màu đen Fe2O3 tan dần trong dung dịch Bạn có biết Tương tự Fe2O3, các oxit kim loại khác như CuO, MgO, ZnO... đều có thể phản ứng với dung dịch axit H2SO4 Ví dụ minh họaVí dụ 1: Cách nào sau đây có thể dùng để điều chế FeO? A. Dùng CO khử Fe2O3 ở 500°C. B. Nhiệt phân Fe(OH)2 trong không khí. C. Nhiệt phân Fe(NO3)2 D. Đốt cháy FeS trong oxi. Hướng dẫn giải Để điều chế FeO, người ta khử Fe2O3 bằng CO ở nhiệt độ cao Đáp án: A Ví dụ 2: Kim loại sắt có cấu trúc mạng tinh thể A. lập phương tâm diện. B. lập phương tâm khối. C. lục phương. D. lập phương tâm khối hoặc lập phương tâm diện. Hướng dẫn giải Sắt có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối hoặc lập phương tâm diện Đáp án: D Ví dụ 3: Phản ứng nào sau đây tạo ra được Fe(NO3)3? A. Fe + HNO3 đặc, nguội B. Fe + Cu(NO3)2 C. Fe(NO3)2 + Cl2 D. Fe + Fe(NO3)2 Hướng dẫn giải Đáp án: C Phương trình hóa học: Fe2O3 +6HNO3 → 2Fe(NO3)2 + 3H2O - Cân bằng phương trình hóa họcPhản ứng hóa học:Fe2O3 +6HNO3 → 2Fe(NO3)2 + 3H2O Điều kiện phản ứng - Nhiệt độ phòng. Cách thực hiện phản ứng - Cho Fe2O3 tác dụng với dung dịch HNO3 Hiện tượng nhận biết phản ứng - Chất rắn màu đen Fe2O3 tan dần trong dung dịch Bạn có biết Tương tự Fe2O3, các oxit kim loại khác như CuO, MgO, ZnO... đều có thể phản ứng với dung dịch axit HNO3 Ví dụ minh họaVí dụ 1: Cho phản ứng : Fe3O4 + CO → 3FeO + CO2 Trong quá trình sản xuất gang, phản ứng đó xảy ra ở vị trí nào của lò? A. Miệng lò B. Thân lò C. Bùng lò D. Phễu lò. Hướng dẫn giải Đáp án: Ví dụ 2: Tính chất vật lí nào dưới đây không phải là tính chất của Fe kim loại? A. Dẫn điện và nhiệt tốt. B. Có tính nhiễm từ. C. Màu vàng nâu, cứng và giòn. D. Kim loại nặng, khó nóng chảy. Hướng dẫn giải Sắt có màu trắng, dẻo, dễ rèn Đáp án: C Ví dụ 3: Để bảo quản dung dịch FeSO4 trong phòng thí nghiệm, người ta cần thêm vào dung dịch hoá chất nào dưới đây? A. Một đinh Fe sạch. B. Dung dịch H2SO4 loãng. C. Một dây Cu sạch. D. Dung dịch H2SO4 đặc. Hướng dẫn giải Để bảo quản FeSO4 trong PTN ta cần thêm 1 đinh sạch vì Fe sẽ khử Fe3+ sinh ra về Fe2+ Đáp án: A Phương trình hóa học: Fe2O3 +6HI → 3H2O + I2 + 2FeI2 - Cân bằng phương trình hóa họcPhản ứng hóa học:Fe2O3 +6HI → 3H2O + I2 + 2FeI2 Điều kiện phản ứng - Nhiệt độ phòng. Cách thực hiện phản ứng - Cho Fe2O3 tác dụng với dung dịch HI Hiện tượng nhận biết phản ứng - Chất rắn màu đen Fe2O3 tan dần trong dung dịch và xuất hiện kết tủa màu đen tím I2 Ví dụ minh họaVí dụ 1: Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp: Fe, Cu, Ag mà không làm thay đổi khối lượng, có thể dùng hóa chất nào sau đây? A. AgNO3 B. HCl, O2 C. Fe2(SO4)3 D. HNO3. Hướng dẫn giải - Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp gồm Ag, Fe và Cu ta dùng dung dịch Fe2(SO4)3 Fe2(SO4)3 + Fe → 3FeSO4 Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4 - Ag không tan trong dung dịch Fe2(SO4)3 nên ta tách lấy phần không tan ra là Ag Cho AgNO3 vào tách được Ag nhưng khối lượng thay đổi Đáp án: C Ví dụ 2: Hiện tượng xảy ra khi cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch FeCl3 là A. Chỉ sủi bọt khí B. Chỉ xuất hiện kết tủa nâu đỏ. C. Xuất hiện kết tủa nâu đỏ và sủi bọt khí D. Xuất hiện kết tủa trắng hơi xanh và sủi bọt khí. Hướng dẫn giải Phương trình phản ứng: 2FeCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O → 2Fe(OH)3↓(đỏ nâu) + 3CO2↑ + 6NaCl Đáp án: C Ví dụ 3: Cho hỗn hợp gồm Fe dư và Cu vào dung dịch HNO3 thấy thoát ra khí NO. Muối thu được trong dung dịch là muối nào sau đây: A. Fe(NO3)3 B. Fe(NO3)2 C. Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2 D. Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2 Hướng dẫn giải Vì dung dịch có Cu dư nên sẽ không có Fe (III) nên phản ứng cho ra hỗn hợp Fe(II) là Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2. Đáp án: C Phương trình hóa học: Fe2O3 +2H3PO4 → 3H2O + 2FePO4 - Cân bằng phương trình hóa họcPhản ứng hóa học:Fe2O3 +2H3PO4 → 3H2O + 2FePO4 Điều kiện phản ứng - Nhiệt độ phòng. Cách thực hiện phản ứng - Cho Fe2O3 tác dụng với dung dịch H3PO4 Hiện tượng nhận biết phản ứng - Chất rắn màu đen Fe2O3 tan dần trong dung dịch Bạn có biết Tương tự Fe2O3, các oxit kim loại khác như CuO, MgO, ZnO... đều có thể phản ứng với dung dịch axit H3PO4 Ví dụ minh họaVí dụ 1: Cho bột sắt vào dung dịch HCl sau đó thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO4. Quan sát thấy hiện tượng nào sau đây? A. Bọt khí bay lên ít và chậm dần. B. Bọt khí bay lên nhanh và nhiều dần lên. C. Không có bọt khí bay lên. D. Dung dịch không chuyển màu. Hướng dẫn giải Đáp án: B Ví dụ 2: Cho các dung dịch loãng: (1) FeCl3, (2) FeCl2, (3) H2SO4, (4) HNO3, (5) hỗn hợp gồm HCl và NaNO3. Những dung dịch phản ứng được với kim loại Cu là: A. (1), (3), (4). B. (1), (2), (3). C. (1), (4), (5). D. (1), (3), (5). Hướng dẫn giải Các dung dịch phản ứng được với Cu gồm : FeCl3, HNO3, hỗn hợp HCl và NaNO3 2FeCl3 + Cu → CuCl2 + FeCl2 8HNO3 + 3Cu → 3Cu(NO3)2+ 2NO + 4H2O 3Cu + 8HCl + 2NaNO3 → 3CuCl2 + NO + 2NaCl + 4H2O Đáp án: C Ví dụ 3: Quặng sắt manhetit có thành phần chính là: A. FeS2. B. Fe3O4. C. Fe2O3. D. FeCO3. Hướng dẫn giải Quặng hematit đỏ là Fe2O3 Quặng hematit nâu là Fe2O3.nH2O Quặng xiđerit là FeCO3 Quặng manhetit là Fe3O4 Đáp án: B Phương trình hóa học: Fe2O3 + 6NaOH → 3Na2O + 2Fe(OH)3↓ - Cân bằng phương trình hóa họcPhản ứng hóa học:Fe2O3 + 6NaOH → 3Na2O + 2Fe(OH)3↓ Điều kiện phản ứng - Nhiệt độ phòng. Cách thực hiện phản ứng - Cho Fe2O3 tác dụng với dung dịch NaOH Hiện tượng nhận biết phản ứng - Phản ứng tạo thành kết tủa màu nâu đỏ Fe(OH)3 Ví dụ minh họaVí dụ 1: Quặng nào sau đây giàu sắt nhất? A. Pirit sắt FeS2 B. Hematit đỏ Fe2O3. C. Manhetit Fe3O4 D. Xiđerit FeCO3 Hướng dẫn giải Quặng giàu sắt nhất là manhetit Fe3O4 với hàm lượng sắt khoảng 72,4% Đáp án: C Ví dụ 2: Cho các cặp oxi hóa – khử được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa của dạng oxi hóa như sau: Fe2+/Fe, Cu2+/Cu, Fe3+/Fe2+. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Cu2+ oxi hóa được Fe2+ thành Fe3+. B. Fe3+ oxi hóa được Cu thành Cu2+. C. Cu khử được Fe3+ thành Fe. D. Fe2+ oxi hóa được Cu thành Cu2+. Hướng dẫn giải A sai vì Cu2+ không oxi hóa được Fe2+ thành Fe3+. C sai vì Cu chỉ khử được Fe3+ thành Fe2+. D sai vì Fe2+ không oxi hóa Cu thành Cu2+. Đáp án: B Ví dụ 3: Ở điều kiện thường Fe phản ứng với dung dịch nào sau đây: A. FeCl3. B. ZnCl2. C. NaCl. D. MgCl2. Hướng dẫn giải Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2 Đáp án: A Phương trình hóa học: Fe2O3 + Fe → 3FeO - Cân bằng phương trình hóa họcPhản ứng hóa học:Fe2O3 + Fe → 3FeO Điều kiện phản ứng - Nhiệt độ: 900°C Cách thực hiện phản ứng - Cho Fe2O3 tác dụng với Fe Hiện tượng nhận biết phản ứng - Phản ứng tạo thành sắt II oxit Ví dụ minh họaVí dụ 1: Một loại quặng sắt (sau khi loại bỏ tạp chất) cho tác dụng với HNO3 không có khí thoát ra. Tên của quặng là A.Hematit. B. Manhetit. C. Pirit. D. Xiđerit. Hướng dẫn giải Quặng sắt tác dụng HNO3 không có khí thoát ra → quặng sắt chứa Fe2O3. → Quặng hematit Đáp án: A Ví dụ 2: Cho ít bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi kết thúc thí nghiệm thu được dung dịch X gồm A. Fe(NO3)2, H2O B. Fe(NO3)3, AgNO3 dư. C. Fe(NO3)2, AgNO3 dư D. Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, AgNO3 dư. Hướng dẫn giải Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag↓ Fe(NO3)2 + AgNO3 dư → Fe(NO3)3 + Ag↓ → Dung dịch X gồm Fe(NO3)3, AgNO3 Đáp án: B Ví dụ 3: Hoà tan Fe vào dd AgNO3 dư, dung dịch thu được chứa chất nào sau đây? A. Fe(NO3)2 B. Fe(NO3)3 C. Fe(NO2)2, Fe(NO3)3, AgNO3 D. Fe(NO3)3 , AgNO3 Hướng dẫn giải 3AgNO3 + Fe → 3Ag + Fe(NO3)3 Đáp án: B ............................................ Ngoài Hợp chất Sắt (III) Oxit (Fe2O3) - Cân bằng phương trình hóa học. Mời các bạn học sinh còn có thể tham khảo các đề thi học kì 1 lớp 8, đề thi học kì 2 lớp 8 các môn Toán, Văn, Anh, Lý, Địa, Sinh mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Với tài liệu lớp 8 sẽ giúp các bạn ôn tập tốt hơn. Chúc các bạn học tập tốt |