Show
Đối với mỗi bộ môn hoá học, lượng lý thuyết được xác định là lượng sản phẩm tối đa mà một phản ứng có thể tạo ra theo phương trình hoá học. Tuy nhiên, áp dụng trong thực tế, các phản ứng gần như không bao giờ được xảy ra toàn phần. Khi làm phản ứng thực tế, chúng ta chỉ thu được lượng thực tế. Lượng thực tế này sẽ ít hơn so với lượng lý thuyết. Và thông số để thể hiện sự chênh lệch này được gọi là hiệu suất phản ứng. Cách tính hiệu suất phản ứng như thế nào? Cách tính hiệu suất phản ứng được tính như sau: %hiệu suất = (lượng thực tế/ lượng lý thuyết) x 100. Như vậy, nếu bạn có hiệu suất của phản ứng là 80%, thì bạn sẽ có lượng hao phí là 20% (nghĩa là 20% không phản ứng hoặc không tạo được sản phẩm). Các bước tính hiệu suất phản ứng hóa họcBước 1: Tìm chất phản ứng hết
Bước 2: Xác định lượng lý thuyết của phản ứng
Bước 3: Xác định hiệu suất của phản ứng hoá học
%hiệu suất = (lượng thực tế/ lượng lý thuyết) x 100 hoặc: Một số lưu ý khi tính hiệu suất phản ứng
Bài tậpBài tập 1: Tính khối lượng Na, thể tích khí Cl2 cần dùng để điều chế 4,68 gam muối Clorua, nếu hiệu suất phản ứng là 80% Lời Giải: n NaCl = m NaCl/ M NaCl = 4,68/58,5 = 0,08 (mol) Phương trình hóa học: 2Na + Cl2 → 2NaCl từ pt => số mol Na = 0,08*100/80 = 0,1 (mol) n Cl2 = (0,08*100)/2*80 = 0,05 (mol) m Na = 0,1*23 = 2,3 (gam) V Clo = 0,05*22,4 = 1,12 (lit) Bài tập 2: Cho 19,5 gam Zn phản ứng với 7 (l) clo thì thu được 36,72 gam ZnCl2. Tính hiệu suất của phản ứng? Bài Giải n Zn = 19,5/65 = 0,3 (mol) n Cl2 = 7/22,4 = 0,3125 (mol) n ZnCl2 = 0,27 (mol) Zn + Cl2 → ZnCl2 Ta thấy: n Cl2 > n Zn => so với Cl2 thì Zn là chất thiếu, nên ta sẽ tính theo Zn. Từ phương trình => n Zn phản ứng = n ZnCl2 = 0,27 (mol) Hiệu suất phản ứng: H = số mol Zn phản ứng *100/số mol Zn ban đầu = 0,27 * 100/0,3 = 90 % Bài 3: Nung nóng 12,8 gam đồng với Clo dư. Xác định khối lượng muối đồng clorua thu được nếu hiệu suấtphản ứng là 83%? Bài Giải: n Cu = m Cu / M Cu = 12,8 /64 = 0,2 (mol) Cu + Cl2 → CuCl2 Từ pt => n CuCl2 = n Cu *H/100 = 0,2 *83/100 = 0,166 (mol) m CuCl2 = n CuCl2 . M CuCl2 = 0,166 * 135 = 22,41 (gam) Xem thêm: Bảng hóa trị các nguyên tố hóa học Trên đây là ba bước thực hiện để xác định hiệu suất của phản ứng hoá học và cách tính hiệu suất đơn giản, hiệu quả. Hi vọng các hướng dẫn công thức tính hiệu suất phản ứng trên đây sẽ giúp ích cho các bạn khi học môn hóa học.
Hiệu suất là gì, Bạn đang muốn tìm hiểu về định nghĩa, công thức tính hiệu suất phản ứng hóa học, vật lý, cơ học, hiệu suất chuyển đổi năng lượng, hiệu suất nhiệt chính xác nhất. Hôm nay ở bài viết này THPT CHUYÊN LAM SƠN chúng tôi xin chia sẻ đến các bạn công thức tính hiệu suất phản ứng hóa học của một chất đầy đủ chi tiết. Hiệu suất là gì ?Hiệu suất được định nghĩa là khả năng giúp tránh lãng phí cho tất cả mọi người trong công việc và sinh hoạt hàng ngày. Một trong những việc mất rất nhiều công sức, tiền bạc, thời gian… Đặc biệt, nếu hiệu suất càng cao thì công việc của bạn sẽ tốt hơn bấy nhiêu và ngược lại. Công thức tính hiệu suất phản ứng hóa học=> Hiệu suất phần trăm của phản ứng hóa học được tính theo công thức như sau: % hiệu suất = ( khối lượng tt/ khối lượng lt) x 100 %.
Trong đó
=> Còn độ hao phí của phản ứng thì cần phải dựa theo phần trăm được tính theo công thức: % hao phí = 100% – % hiệu suất. Ví dụ minh họa Ví dụ 1: Người ta nung 4,9 gam KClO3 có xúc tác thu được 2,5 gam KCl và một lượng khí oxi. a. Viết phương trình hóa học xảy ra. b. Tính hiệu suất của phản ứng Hướng dẫn giải: Ví dụ 2: Nung 100 kg CaCO3 thì thu được 47,6kg CaO. Tính hiệu suất của phản ứng. Biết phản ứng xảy ra như sau: CaCO3 Cách giải bài tập tính hiệu suất phản ứng cực hay, chi tiết | Hóa học lớp 8 CaO + CO2 Hướng dẫn giải: Ví dụ 3: Nung nóng kali nitrat KNO3, chất này bị phân hủy tạo thành kali nitrit KNO2 và O2. Tính khối lượng KNO3 cần dùng để điều chế được 2,4 gam O2. Biết hiệu suất phản ứng đạt 85%. Hướng dẫn giải: Công thức tính hiệu suất của nguồn điệnVới những chia sẻ về các dạng công thức tính hiệu suất bên trên mong sẽ giúp được các bạn hiểu hơn phần nào khi cần áp dụng vào bài tập. |