Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed) là gì

Như chúng ta đều đã biết, phân tích hệ số tương quan pearson là một trong những bước quan trọng trong phân tích định lượng. Ngay sau bước phân tích nhân tố khám phá EFA, việc cần làm tiếp theo chính là tạo biến đại diện cho mỗi nhóm nhân tố và tiến hành phân tích tương quan Pearson. Và để bạn đọc hiểu rõ hơn về khái niệm này, Luận Văn 2S xin gửi đến bạn bài viết về lý thuyết cũng như cách tiến hành phân tích tương quan pearson trong SPSS

Hệ số tương quan pearson là gì?

Hệ số tương quan Pearson (Pearson correlation coefficient, ký hiệu r) là số liệu thống kê kiểm tra đo lường mối quan hệ thống kê hoặc liên kết giữa các biến phụ thuộc với các biến liên tục. Hệ số tương quan sẽ trả lời cho các câu hỏi chẳng hạn như: Có mối quan hệ tương quan giữa nhiệt độ và doanh thu bán kem?; Có mối quan hệ tương quan giữa sự hài lòng công việc, năng suất và thu nhập? hay Hai biến nào có mối liên hệ chặt chẽ nhất giữa tuổi, chiều cao, cân nặng, quy mô gia đình và thu nhập gia đình?...

Tương quan pearson được biết đến như là phương pháp tốt nhất để đo lường mối liên hệ giữa các biến quan tâm bởi vì nó dựa trên phương pháp hiệp phương sai. Nó cung cấp thông tin về mức độ quan trọng của mối liên hệ, hoặc mối tương quan, cũng như hướng của mối quan hệ. Ngoài ra, việc kiểm tra hệ số tương quan pearson còn giúp chúng ta sớm nhận diễn được sự xảy ra của vấn đề đa cộng tuyến khi các biến độc lập có sự tương quan mạnh với nhau.

Ý nghĩa hệ số tương quan pearson

Hệ số tương quan Pearson (r) có giá trị giao động trong khoảng liên tục từ -1 đến +1:

  • r = 0: Hai biến không có tương quan tuyến tính
  • r = 1; r = -1: Hai biến có mối tương quan tuyến tính tuyệt đối. 
  • r < 0: Hệ số tương quan âm. Nghĩa là giá trị biến x tăng thì giá trị biến y giảm và ngược lại, giá trị biến y tăng thì giá trị biến x giảm.
  • r > 0: Hệ số tương quan dương. Nghĩa là giá trị biến x tăng thì giá trị biến y tăng và ngược lại, giá trị biến y tăng thì giá trị biến x cũng tăng. 

Lưu ý:

  • Hệ số tương quan pearson (r) chỉ có ý nghĩa khi và chỉ khi mức ý nghĩa quan sát (sig.) nhỏ hơn mức ý nghĩa α = 5%.
  • Nếu r nằm trong khoảng từ 0,50 đến ± 1, thì nó được cho là tương quan mạnh.
  • Nếu r nằm trong khoảng từ 0,30 đến ± 0,49, thì nó được gọi là tương quan trung bình.
  • Nếu r nằm dưới ±  .29, thì nó được gọi là một mối tương quan yếu.
  • Trên đồ thị phân tán Scatter, nếu r = -1 dữ liệu sẽ phân bổ trên một đường thẳng với độ dốc âm, r = 1 dữ liệu sẽ phân bổ trên một đường thẳng với độ dốc dương.

Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed) là gì

Hệ số tương quan biểu thị trên đồ thị phân tán Scatter

Thực hành phân tích hệ số tương quan pearson trong SPSS

Để kiểm định hệ số tương quan pearson trong SPSS. Đầu tiên, tại thanh công cụ ta nhấp chọn: Analyze > Correlate > Bivariate.

Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed) là gì

Cửa sổ Bivariate Correlations mở ra, nơi bạn sẽ chỉ định các biến được sử dụng trong phân tích. Tất cả các biến trong tập dữ liệu của bạn xuất hiện trong danh sách ở phía bên trái. Để chọn các biến cho phân tích, chọn các biến trong danh sách bên trái và nhấp vào nút mũi tên để di chuyển chúng sang phải, trong trường Variables.

Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed) là gì

(A) Variables: Các biến được sử dụng trong Tương quan Pearson bivariate. Bạn phải chọn ít nhất hai biến liên tục, nhưng có thể chọn nhiều hơn hai biến. Thử nghiệm sẽ tạo ra các hệ số tương quan cho từng cặp biến trong danh sách này. Lưu ý: Bạn nên sắp xếp biến phụ thuộc nằm trên cùng trong bảng Variables.

(B) Correlation Coefficients: Có nhiều loại hệ số tương quan. Theo mặc định, Pearson được chọn. 

(C) Test of Significance: Nhấp vào Two-tailed hoặc One-tailed , tùy thuộc vào thử nghiệm ý nghĩa mong muốn của bạn. SPSS sử dụng thử nghiệm two-tailed theo mặc định.

(D) Flag significant correlations: Kiểm tra tùy chọn này sẽ bao gồm các dấu sao (**) bên cạnh các tương quan có ý nghĩa thống kê trong đầu ra.

Cuối cùng là nhấp OK để xuất kết quả ra output. 

Đọc ý nghĩa hệ số tương quan pearson trong SPSS

Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed) là gì
Bảng kết quả Correlations

Đầu tiên, khi nhìn vào bảng kết quả Correlations, chúng ta cần quan tâm đến giá trị sig. 

Sig. phải nhỏ hơn α = 0.05 thì tương quan r mới có ý nghĩa.

  • Đối với dòng giá trị sig. được tô màu cam: Giá trị nào < 0.05 thì ta kết luận rằng biến độc lập có tương quan tuyến tính với biến phụ thuộc và ngược lại (giá trị nào > 0.05 thì không có sự tương quan giữa biến độc lập và biến phụ thuộc). Lưu ý, chúng ta sẽ dựa trên sự so sánh giá trị sig. với mức ý nghĩa 0.05 để đánh giá sự tương quan giữa cặp biến chứ không loại biến không đạt và chạy lần 2 nhé.

    Sau khi đánh giá xong sự tương quan giữa cặp biến, ta sẽ dựa vào giá trị r để đánh giá mức độ tương quan mạnh/ yếu giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập theo ý nghĩa hệ số tương quan pearson đã nêu ở phần trên.

  • Đối với dòng giá trị sig. được tô màu hồng: Giá trị ở dòng này thể hiện cho sự tương quan giữa các biến độc lập với nhau. Chúng ta cũng xét tương tự như đối với đánh giá sự tương quan giữa biến độc lập và biến phụ thuộc. Tuy nhiên, nếu như r > 0.4 và sig. < 0.05 thì bạn cần lưu ý đến việc xảy ra đa cộng tuyến.

Trên đây là những kiến thức về lý thuyết cũng như cách thực hiện, đọc ý nghĩa hệ số tương quan pearson. Trong quá trình thực hiện, nếu bạn gặp phải khó khăn cần hỗ trợ, hãy liên hệ dịch vụ xử lý số liệu SPSS nhé!

Bài viết cùng chuyên mục:

Cronbach’s Alpha là gì? Phân tích độ tin cậy Cronbach’s Alpha trong SPSS

Bài viết được đăng tải duy nhất và thuộc bản quyền của Phạm Lộc Blog. Việc chia sẻ lại nội dung lên website khác vui lòng dẫn nguồn link bài viết gốc này. Xin cảm ơn!

Việc dịch Tiếng Việt các bảng kết quả trong SPSS đối với một số anh chị/ các bạn làm luận văn là không cần thiết bởi vì có khá nhiều khái niệm, thuật ngữ trong SPSS khi chuyển sang Tiếng Việt khá khó hiểu hoặc không có từ ngữ giải thích chính xác. Đa phần chúng ta đều giữ nguyên ngôn ngữ gốc trong bảng kết quả output để đưa vào bài làm vì nó phổ biến hơn, quen mắt hơn, nhìn vào sẽ nắm được đây là bảng biểu giải thích cho giá trị nào hơn.

Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed) là gì

Tuy nhiên, đối với một số trường hợp, giảng viên cần một sự thống nhất về ngôn ngữ trong bài nghiên cứu nên chúng ta buộc phải dịch các bảng kết quả SPSS sang Tiếng Viêt. Chính vì vậy, trong bài viết này, mình sẽ gởi tới các bạn phần dịch Tiếng Việt của một số thuật ngữ trong phần kết quả SPSS. Nguồn dịch mình tham khảo từ 2 tài liệu chính và một số bài viết trên Internet:

  1. Nguyễn Đình Thọ, Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh, NXB Tài chính, Tái bản lần 2
  2. Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS, NXB Hồng Đức


1. Cronbach Alpha

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha

N of Items

.834

5

- Cronbach's Alpha: Giá trị Cronbach Alpha

- N of Items: Số biến quan sát

Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Deleted

Scale Variance if Item Deleted

Corrected Item-Total Correlation

Cronbach's Alpha if Item Deleted

TC1

14.33

13.228

.614

.806

TC2

14.38

13.097

.645

.798

TC3

14.34

12.456

.688

.785

TC4

14.39

13.396

.601

.810

TC5

14.33

12.933

.622

.804

- Scale Mean if Item Deleted: Trung bình thang đo nếu biến này bị loại bỏ

- Scale Variance if Item Deleted: Phương sai thang đo nếu biến này bị loại bỏ

- Corrected Item-Total Correlation: Tương quan biến - tổng hiệu chỉnh

- Cronbach's Alpha if Item Deleted: Giá trị Cronbach Alpha nếu biến này bị loại bỏ

2. EFA

KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.

.788

Bartlett's Test of Sphericity

Approx. Chi-Square

3837.226

df

406

Sig.

.000

- Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy: Hệ số KMO

- Bartlett's Test of Sphericity: Kiểm định Barlett

- Approx. Chi-Square: Giá trị Chi bình phương xấp xỉ

Total Variance Explained

Component

Initial Eigenvalues

Extraction Sums of Squared Loadings

Rotation Sums of Squared Loadings

Total

% of Variance

Cumulative %

Total

% of Variance

Cumulative %

Total

% of Variance

Cumulative %

1

3.843

16.012

16.012

3.843

16.012

16.012

2.982

12.424

12.424

2

3.226

13.441

29.452

3.226

13.441

29.452

2.782

11.594

24.018

3

2.832

11.800

41.252

2.832

11.800

41.252

2.663

11.094

35.112

4

1.998

8.324

49.576

1.998

8.324

49.576

2.577

10.736

45.849

5

1.694

7.058

56.634

1.694

7.058

56.634

2.299

9.580

55.428

6

1.428

5.952

62.586

1.428

5.952

62.586

1.718

7.158

62.586

7

.844

3.515

66.101

8

.806

3.360

69.461

9

.752

3.133

72.594

10

.698

2.909

75.502

11

.641

2.670

78.172

12

.574

2.391

80.563

13

.524

2.185

82.748

14

.511

2.128

84.875

15

.497

2.069

86.944

16

.449

1.872

88.816

17

.432

1.800

90.617

18

.423

1.763

92.379

19

.398

1.658

94.037

20

.341

1.419

95.456

21

.314

1.308

96.764

22

.281

1.171

97.935

23

.257

1.072

99.006

24

.238

.994

100.000

Extraction Method: Principal Component Analysis.

- Total Variance Explained: Tổng phương sai trích

- Component: Nhân tố

- Initial Eigenvalues: Eigenvalues khởi tạo

- Extraction Sums of Squared Loadings:

- Rotation Sums of Squared Loadings:                    

- Total: Tổng cộng

- % of Variance: Phần trăm của phương sai

- Cumulative %: Phần trăm tích lũy

- Component Matrix: Ma trận nhân tố

- Rotated Component Matrix: Ma trận xoay nhân tố

3. Tương quan Pearson

Correlations

HL

TN

CV

LD

DN

MT

DT

HL

Pearson Correlation

1

.439**

.353**

.551**

-.015

.172*

.611**

Sig. (2-tailed)

.000

.000

.000

.822

.011

.000

N

220

220

220

220

220

220

220

TN

Pearson Correlation

.439**

1

-.002

-.008

.046

.090

.180**

Sig. (2-tailed)

.000

.978

.908

.493

.184

.007

N

220

220

220

220

220

220

220

CV

Pearson Correlation

.353**

-.002

1

.013

-.048

.195**

.028

Sig. (2-tailed)

.000

.978

.846

.475

.004

.676

N

220

220

220

220

220

220

220

LD

Pearson Correlation

.551**

-.008

.013

1

-.041

.002

.422**

Sig. (2-tailed)

.000

.908

.846

.542

.978

.000

N

220

220

220

220

220

220

220

DN

Pearson Correlation

-.015

.046

-.048

-.041

1

-.009

-.012

Sig. (2-tailed)

.822

.493

.475

.542

.894

.857

N

220

220

220

220

220

220

220

MT

Pearson Correlation

.172*

.090

.195**

.002

-.009

1

-.010

Sig. (2-tailed)

.011

.184

.004

.978

.894

.879

N

220

220

220

220

220

220

220

DT

Pearson Correlation

.611**

.180**

.028

.422**

-.012

-.010

1

Sig. (2-tailed)

.000

.007

.676

.000

.857

.879

N

220

220

220

220

220

220

220

**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).

*. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed).

- Correlations: Các mối tương quan

- Pearson Correlation: Hệ số tương quan Pearson

- Sig. (2-tailed): Giá trị sig

- N: Số quan sát

4. Hồi quy

Model Summaryb

Model

R

R Square

Adjusted R Square

Std. Error of the Estimate

Durbin-Watson

1

.856a

.733

.725

.28801

1.999

a. Predictors: (Constant), DT, MT, DN, CV, TN, LD

b. Dependent Variable: HL

- Model Summary: Tóm tắt mô hình

- Model: Mô hình

- R, R Square, Adjusted R Square: Giá trị R, R bình phương, R bình phương hiệu chỉnh

- Std. Error of the Estimate: Sai số chuẩn của ước lượng

- Durbin-Watson: Giá trị Durbin-Watson

ANOVAa

Model

Sum of Squares

df

Mean Square

F

Sig.

1

Regression

48.443

6

8.074

97.335

.000b

Residual

17.668

213

.083

Total

66.111

219

a. Dependent Variable: HL

b. Predictors: (Constant), DT, MT, DN, CV, TN, LD

- Regression: Hồi quy

- Residual: Phần dư

- Sum of Squares: Tổng các bình phương

- Mean Square: Trung bình bình phương

Coefficientsa

Model

Unstandardized Coefficients

Standardized Coefficients

t

Sig.

Collinearity Statistics

B

Std. Error

Beta

Tolerance

VIF

1

(Constant)

-.197

.195

-1.010

.314

TN

.268

.026

.368

10.122

.000

.948

1.055

CV

.225

.025

.323

8.936

.000

.958

1.043

LD

.264

.026

.394

10.031

.000

.814

1.229

DN

.004

.027

.005

.135

.893

.994

1.006

MT

.052

.024

.079

2.164

.032

.953

1.050

DT

.252

.027

.370

9.272

.000

.787

1.271

a. Dependent Variable: HL

- Constant: Hằng số

- Coefficients: Hệ số hồi quy

- Unstandardized Coefficients: Hệ số hồi quy chưa chuẩn hóa

- Standardized Coefficients: Hệ số hồi quy chuẩn hóa

- Collinearity Statistics: Thống kê đa cộng tuyến

- Std. Error: Sai số chuẩn

- Tolerance: Độ chấp nhận

- VIF: Hệ số phóng đại phương sai