Bài làm: Bài 1 Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) 58 + 79 = 79 + ….. b) ….. + 24000 = 24000 + 38000 Phương pháp giải: Khi đổi chỗ hai số hạng trong một phép cộng thì giá trị của tổng không thay đổi. Giải chi tiết: a/ 58 + 79 = 79 + 58 b/ 38 000 + 24 000 = 24 000 + 38 000 Bài 2 Tìm \(x\): \(x + 363 = 5959\) \(x - 909 = 5757\) Phương pháp giải: - Muốn tìm số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia. - Muốn tìm số bị trừ thì lấy hiệu cộng số trừ. Giải chi tiết: \(\begin{array}{l}x + 363 = 5959\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 5959 - 363\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 5596\end{array}\) \(\begin{array}{l}x - 909 = 5757\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 5757 + 909\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 6666\end{array}\) Bài 3 Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
Phương pháp giải: - Thay các chữ cái bằng các số đã cho - Tính giá trị của các biểu thức. Giải chi tiết: Với a= 30; b = 45 thì a + b = 30 + 45 = 75 Với p = 6000; q = 800 thì p – q = 6000 – 800 = 5200. Bài 4 Viết giá trị của biểu thức vào ô trống:
Phương pháp giải: - Thay các chữ cái bằng các số đã cho vào biểu thức. - Tính giá trị của các biểu thức rồi điền vào ô trống. Giải chi tiết:
Xemloigiai.com
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải bài tập Cùng em học Toán lớp 4 Tập 1 Tuần 7. Biểu thức có chứa hai chữ. Tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng. Biểu thức có chứa ba chữ hay, chi tiết giúp học sinh biết cách làm bài tập trong sách Cùng em học Toán lớp 4. Bài 1: Tìm x: a. x + 363 = 5959 b. x – 909 = 5757 Hướng dẫn giải: a. x + 363 = 5959 x = 5959 – 363 x = 5596 b. x – 909 = 5757 x = 5757 + 909 x = 6666 Bài 2: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
Hướng dẫn giải:
Bài 3: Viết giá trị của biểu thức vào ô trống:
Hướng dẫn giải:
Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) 48 + 89 = 89 + …… b) …… + 25000 = 25 000 + 39 000 Hướng dẫn giải: a) 48 + 89 = 89 + 48 b) 39 000 + 25000 = 25 000 + 39 000 Bài 5: Đúng ghi Đ, sai ghi S. Một hình chữ nhật có chiều dài là a, chiều rộng là b (a, b cùng một đơn vị đo). Chu vi của hình chữ nhật đó là: a) a x b b) (b + a) x 2 c) (a + b) x 2 d) a + b Hướng dẫn giải: a) a x b b) (b + a) x 2 c) (a + b) x 2 d) a + b Bài 6: Viết số thích hợp vào chỗ chấm : Cho biết a = 5 ; b = 10 ; c = 20. a + b + c = ……………… a x b + c = ……………… a + b x c = ……………… (a + b) x c = ……………… Hướng dẫn giải: a + b + c = 5 + 10 + 20 = 35 a x b + c = 5 x 10 + 20 = 70 a + b x c = 5 + 10 x 20 = 205 (a + b) x c = (5 + 10) x 20 = 300 Bài 7: Tính bằng cách thuận tiện nhất (theo mẫu): a) 67 + 38 + 33 = (67 + 33) + 38 = 100 + 38 = 138 93 + 39 + 7 = ……………… = ……………… = ……………… 89 + 85 + 11 = ………………… = ………………… = ………………… 184 + 66 + 16 = ……………… = ………………… = ………………… b) 23 + 52 + 47 + 98 = ……………… = ………………… = ………………… 16 + 490 + 84 + 10 = ……………… = ………………… = ………………… Hướng dẫn giải: a) 93 + 39 + 7 = (93 + 7) + 39 = 100 + 39 = 139. 89 + 85 + 11 = (89 + 11) + 85 = 100 + 85 = 185 184 + 66 + 16 = (184 + 16) + 66 = 200 + 66 = 266 b) 23 + 52 + 47 + 98 = (23 + 47) + (52 + 98) = 70 + 150 = 220 16 + 490 + 84 + 10 = (16 + 84) + (490 + 10) = 100 + 500 = 600 Bài 8: Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu):
Hướng dẫn giải:
Vui học: Bạn Hoa dùng các miếng nhựa xanh nhỏ hình vuông để xếp thành các hình vuông lớn. Em hãy quan sát hình vẽ, viết số thích hợp vào ô trống:
Hướng dẫn giải:
|