Đánh giá trường đại học sư phạm quy nhơn

Tìm kiếm

Review khác

Đại học Quy Nhơn (hay QNU) có tiền thân từ trường ĐH Sư phạm Quy Nhơn. Đây là một trong các trường ĐH đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực hàng đầu tại khu vực miền Trung. Không những thế, trường hiện còn là một trụ cột trong giáo dục ĐH, sau ĐH của cả nước.

170 An Dương Vương, Tp. Quy Nhơn, Tỉnh Bình Định

(0256) 384 6156

Ưu điểm nổi bật

  • Giáo viên nước ngoài
  • Giáo viên Việt Nam
  • Máy lạnh
  • Máy chiếu
  • Wifi
  • Thư viện

Mức độ hài lòng

Mô tả

Đại học Quy Nhơn (hay QNU) là một trong các trường ĐH đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực hàng đầu tại khu vực miền Trung. Không những thế, trường hiện còn là một trụ cột trong giáo dục ĐH, sau ĐH của cả nước. Để giúp các bạn học sinh có thêm góc nhìn cụ thể hơn về ĐH Quy Nhơn, bài viết này đã tổng hợp các thông tin quan trọng cần nắm về quy chế tuyển sinh, cơ cấu tổ chức hay mức thu học phí năm 2021 – 2022. Hãy đọc tiếp nếu bạn đang tìm kiếm câu trả lời cho những vấn đề này nhé!

Nội dung bài viết

  • 1 Thông tin chung
  • 2 Giới thiệu trường Đại học Quy Nhơn
  • 3 Thông tin tuyển sinh
  • 4 Điểm chuẩn trường Đại học Quy Nhơn là bao nhiêu?
  • 5 Học phí trường Đại học Quy Nhơn là bao nhiêu?
  • 6 Review đánh giá Đại Học Quy Nhơn có tốt không?

Thông tin chung

  • Tên trường: Đại học Quy Nhơn (tên viết tắt: QNU hay Quy Nhon University)
  • Địa chỉ: 170 An Dương Vương, Tp. Quy Nhơn, Tỉnh Bình Định.
  • Website: http://www.qnu.edu.vn/
  • Facebook: https://www.facebook.com/dhquynhon.edu/
  • Mã tuyển sinh: DQN
  • Email tuyển sinh:
  • Số điện thoại tuyển sinh: (0256) 384 6156

Giới thiệu trường Đại học Quy Nhơn

Lịch sử phát triển

Tiền thân của QNU là trường ĐH Sư phạm Quy Nhơn. ĐH Sư phạm Quy Nhơn được thành lập trên cơ sở trường Sư phạm Quy Nhơn vào 21/12/1977. Sau này, mãi cho đến 30/10/2003, cái tên “Đại học Quy Nhơn” mới chính thức ra đời và được lưu giữ cho đến bây giờ.

Mục tiêu phát triển

Trải qua chặng đường hơn 40 năm xây dựng và hoàn thiện chất lượng giáo dục, ĐH Quy Nhơn đã và đang phấn đấu sẽ trở thành một trong những cơ sở giáo dục ĐH đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực và có chất lượng cao. Trong tương lai không xa, nơi đây hứa hẹn sẽ là một trong những trung tâm nghiên cứu và ứng dụng khoa học – công nghệ vào đời sống, sản xuất tại khu vực Tây Nguyên, Nam Trung bộ.

Đội ngũ cán bộ

Nhà trường hiện có 507 giảng viên cơ hữu. Trong đó bao gồm: 34 Giáo sư, Phó giáo sư; 155 Tiến sĩ và 117 Nghiên Cứu Sinh đã và đang học tập, nghiên cứu tại các trường ĐH lớn ở cả trong và ngoài nước. Đây là nguồn nhân lực dồi dào giúp Đại học Quy Nhơn có đủ tiềm lực để phát triển toàn diện giáo dục ĐH theo hướng ứng dụng, chuẩn hóa và hiện đại hóa.

Cơ sở vật chất

ĐH Quy Nhơn có diện tích sử dụng lên tới hơn 130.000 mét vuông. Trong đó, nhà trường đã tiến hành đầu tư xây dựng hệ thống gần 200 phòng học, phòng thí nghiệm khang trang, hiện đại. Bên trong các phòng đều cho lắp đặt thiết bị nghe – nhìn như loa, máy chiếu… các dụng cụ thí nghiệm chuyên nghiệp nhằm đáp ứng nhu cầu học tập, nghiên cứu phong phú của không chỉ cho sinh viên mà còn cả cán bộ, giảng viên đang công tác tại trường. Ngoài ra, trong khuôn viên ĐH Quy Nhơn còn có một vườn sinh học rộng khoảng 500 mét vuông. Đây là nơi mà sinh viên có thể tự do trồng các loại cây cỏ, thảo dược phục vụ nhu cầu thí nghiệm, nghiên cứu.

Thông tin tuyển sinh

Thời gian xét tuyển

Dưới đây là một số mốc thời gian mà thí sinh cần lưu ý trong quá trình nộp hồ sơ cũng như đợi kết quả xét tuyển:

  • Nhà trường nhận hồ sơ vào các đợt tháng 06, 08, 10 và 12/2021. Các bạn học sinh hãy theo dõi website để cập nhật thời gian cụ thể ngay khi có thông báo.
  • Xét KQ thi THPT 2021: Thí sinh đăng ký nguyện vọng theo thời gian quy định của Bộ GD&ĐT.

Đối tượng và phạm vi tuyển sinh

  • Đối tượng: Đã tốt nghiệp THPT hoặc có trình độ tương đương, có sức khỏe tốt, không vi phạm pháp luật.
  • Phạm vi: Toàn quốc.

Phương thức tuyển sinh

ĐH Quy Nhơn áp dụng 4 phương thức xét tuyển như sau:

  • Xét KQ thi THPT 2021.
  • Xét học bạ: Chọn một trong ba cách gồm:
  1. 3 Học kỳ gồm cả năm lớp 11 và học kỳ I lớp 12.
  2. 5 Học kỳ gồm cả hai năm lớp 10, 11 và học kỳ I lớp 12.
  3. 2 Học kỳ lớp 12.
  • Xét tuyển thẳng/ưu tiên xét tuyển.
  • Xét KQ thi ĐGNL do các trường ĐHQG tổ chức năm 2021.

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển

Được quy định cụ thể như sau:

Xét học bạ:

  • Các ngành ngoài sư phạm: Tổng ĐTB của 3 môn (tính theo 1 trong 3 cách đã đề cập đến phía trên) đạt từ 18.0 điểm trở lên.
  • Các ngành sư phạm:
  • Học lực lớp 12 xếp loại giỏi (hoặc có thể quy đổi sang điểm xét Tốt nghiệp THPT từ 8.0 trở lên). ĐTB môn xét tuyển tối thiểu từ 8.0 điểm.
  • Với ngành Giáo dục Thể chất: Học lực lớp 12 từ khá trở lên (hoặc có thể quy đổi sang điểm xét Tốt nghiệp THPT từ 6.5 trở lên). ĐTB môn xét tuyển ít nhất đạt 6.5. Ngoài ra, nếu thí sinh có thành tích cá nhân về thi đấu thể thao tốt (hoặc có điểm thi NK do trường tổ chức đạt từ 9.0/10) thì ĐTB môn xét tuyển chỉ cần đạt từ 5.0 trở lên.

(*) Thí sinh xét học bạ vào 2 ngành: Giáo dục mầm non và Giáo dục thể chất yêu cầu phải có giấy chứng nhận điểm thi môn NK do các cơ sở giáo dục có thẩm quyền tổ chức thi NK cấp.

Xét KQ thi THPT 2021:

  • Với các ngành Sư phạm: Thí sinh phải có điểm đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GD&ĐT.
  • Đối với 2 ngành Giáo dục mầm non, Giáo dục thể chất: Thí sinh phải tham gia thi NK sau đó lấy kết quả thi NK cộng với điểm thi tốt nghiệp THPT để xét tuyển.

Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển

  • ĐH Quy Nhơn áp dụng tuyển thẳng với đối tượng: Thí sinh là học sinh của các trường THPT chuyên trong toàn quốc, có học lực giỏi và đạt thành tích cao trong kỳ thi HSG cấp QG do Bộ GD&ĐT tổ chức.
  • Ngoài ra, nhà trường ưu tiên xét tuyển với các thí sinh có thành tích cao trong kỳ thi HSG cấp tỉnh/thành phố hoặc có chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế.

Năm nay trường Đại học Quy Nhơn tuyển sinh các ngành nào?

Kỳ tuyển sinh năm 2021, nhà trường tổ chức nhận hồ sơ đăng ký vào 46 ngành học với chỉ tiêu cụ thể như sau.

STT Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến Tổ hợp xét tuyển
Theo KQ thi THPT Theo phương thức khác
1 7140205 Giáo dục chính trị 100 70 C00, D01, C19
2 7140201 Giáo dục mầm non 130 62 M00
3 7140206 Giáo dục thể chất 100 140 T00, T02, T03, T05
4 7140202 Giáo dục Tiểu học 250 50 A00, C00, D01
5 7140114 Quản lý Giáo dục 100 40 A00, C00, D01, A01
6 7140219 Sư phạm Địa lý 50 50 A00, C00, D15
7 7140212 Sư phạm Hoá học 70 50 A00, D07, B00
8 7140218 Sư phạm Lịch sử 70 50 C00, C19, D14
9 7140217 Sư phạm Ngữ văn 60 21 C00, D14, D15
10 7140213 Sư phạm Sinh học 100 80 B00, B08
11 7140231 Sư phạm Tiếng Anh 150 31 D01
12 7140210 Sư phạm Tin học 100 60 A00, A01, D01
13 7140209 Sư phạm Toán học 120 30 A00, A01
14 7140211 Sư phạm Vật lý 100 60 A00, A01
15 7340301 Kế toán 150 100 A00, A01, D01
16 7340302 Kiểm toán 20 11 A00, A01, D01
17 7380101 Luật 100 60 A00, C00, D01, C19
18 7340101 Quản trị kinh doanh:
  • Quản trị doanh nghiệp
  • Marketing
  • Kinh doanh quốc tế
  • Kinh Doanh thương mại
  • Logistics và Quản trị chuỗi cung ứng
  •  Thương mại Quốc tế
240 160 A00, A01, D01
19 7340201 Tài chính – Ngân hàng:
  • Tài chính doanh nghiệp
  • Quản lý tài chính – Kế toán
  • Tài Chính công và Quản lý thuế
  • Ngân Hàng và kinh doanh tiền tệ
80 55 A00, A01, D01
20 7440112 Hoá học (Chuyên ngành Kiểm nghiệm và quản lý chất lượng sản phẩm, Hóa học ứng dụng) 60 50 A00, D07, B00, D12
21 7440122 Khoa học vật liệu (Khoa học vật liệu tiên tiến và công nghệ nano) 50 50 A00, A01, A02, C01
22 7510401 CN kỹ thuật hoá học (Chuyên ngành Công nghệ môi trường; Công nghệ Hữu cơ – Hóa dầu) 60 40 A00, D07, B00, C02
23 7580201 Kỹ thuật xây dựng 120 80 A00, A01, D01, D07
24 7480201 Công nghệ thông tin
  • Trí tuệ nhân tạo
  • Công nghệ phần mềm
  • Hệ thống thông tin
  • Mạng máy tính
200 140 A00, A01, D01, K01
25 7520201 Kỹ thuật điện (2 Chuyên ngành Kỹ thuật điện – điện tử; Kỹ thuật điện và CNTT) 140 100 A00, A01, D01, D07
26 7520207 KT điện tử – viễn thông
  • Hệ thống nhúng và IoT
  • Điện tử – viễn thông
70 70 A00, A01, D01, D07
27 7480103 Kỹ thuật phần mềm 50 50 A00, A01, K01
28 7620109 Nông học 50 50 B00, B03, B04, C08
29 7460112 Toán ứng dụng (Khoa học dữ liệu) 100 100 A00, A01, D01, D07
30 7540101 Công nghệ thực phẩm 100 100 A00, B00, D07, C02
31 7520216 Kỹ thuật điều khiển và Tự động hóa 80 70 A00, A01, D01, D07
32 7760101 Công tác xã hội 30 20 C00, D01, D14
33 7310608 Đông phương học:
  • Nhật Bản học
  • Trung Quốc học
30 15 C00, C19, D14, D15
34 7310101 Kinh tế
  • Kinh tế đầu tư
  • Kinh tế phát triển
40 20 A00, A01, D01
35 7220201 Ngôn ngữ Anh 180 120  A01, D01, D14, D15
36 7850103 Quản lý đất đai (Chuyên ngành Quản lý thị trường bất động sản; Quản lý đất đai) 30 10 A00, B00, C04, D01
37 7310205 Quản lý nhà nước 40 30 C00, D01, C19, A00
38 7850101 Quản lý tài nguyên và môi trường 30 10 A00, B00, C04, D01
39 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 100 60 A00, A01, D01, D14
40 7810201 Quản trị khách sạn 160 107 A00, A01, D01
41 7310403 Tâm lý học giáo dục 20 10 C00, D01, C19, A00
42 7229030 Văn học (chuyên ngành Báo chí) 20 10 C00, C19, D14, D15
43 7310630 Việt Nam học (Văn hóa – Du lịch) 30 10 C00, D01, C19, D15
44 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc 60 30 D04,  A01, D01, D15
45 7140249 Sư phạm Lịch sử Địa lý (ngành mới năm 2021) 50 50 C00, C19,C20
46 7140247 Sư phạm Khoa học tự nhiên (ngành mới năm 2021) 50 50 A00, B00

Điểm chuẩn trường Đại học Quy Nhơn là bao nhiêu?

Điểm chuẩn năm 2020 của ĐH Quy Nhơn dao động từ 15 – 19.5 điểm khi xét tuyển theo KQ thi THPT QG. Trong đó, các ngành đào tạo giáo viên có ngưỡng điểm cao nhất, chênh lệch trong khoảng từ 18.5 – 19.5. Ngành Giáo dục Tiểu học đứng đầu với 19.5 điểm. Còn với phương thức xét học bạ, điểm chuẩn có sự dao động từ 18 – 24 điểm, cụ thể như sau.

Ngành Tổ hợp xét tuyển Điểm trúng tuyển
Theo KQ thi THPT Xét học bạ
Giáo dục chính trị C00, D01, C19 18.5 24
Giáo dục mầm non M00 18.5 24
Giáo dục thể chất T00, T02, T03, T05 18.5 19.5
Giáo dục Tiểu học A00, C00, D01 19.5 24
Quản lý Giáo dục A00, C00, D01, A01 15 18
Sư phạm Địa lý A00, C00, D15 18.5 24
Sư phạm Hoá học A00, D07, B00 18.5 24
Sư phạm Lịch sử C00, C19, D14 18.5 24
Sư phạm Ngữ văn C00, D14, D15 18.5 24
Sư phạm Sinh học B00, B08 18.5 24
Sư phạm Tiếng Anh D01 18.5 24
Sư phạm Tin học A00, A01, D01 18.5 24
Sư phạm Toán học A00, A01 18.5 24
Sư phạm Vật lý A00, A01 18.5 24
Kế toán A00, D01, A01 15 18
Kiểm toán A00, D01, A01 15 18
Luật C00, D01, C19, A00 15 18
Quản trị kinh doanh:
  • Quản trị doanh nghiệp
  • Marketing
  • Kinh doanh quốc tế
  • Kinh Doanh thương mại
  • Logistics và Quản trị chuỗi cung ứng
  •  Thương mại Quốc tế
A00, D01, A01 15 18
Tài chính – Ngân hàng (Tài chính doanh nghiệp; Quản lý tài chính – Kế toán; TC công và QL thuế; NH và kinh doanh tiền tệ) A00, D01, A01 15 18
Hoá học (Chuyên ngành Kiểm nghiệm và quản lý chất lượng sản phẩm, Hóa học ứng dụng) A00, D07, B00, D12 15 18
Khoa học vật liệu (Khoa học vật liệu tiên tiến và công nghệ nano) A00, A01, A02, C01 15 18
CN kỹ thuật hoá học (Chuyên ngành Công nghệ môi trường; Công nghệ Hữu cơ – Hóa dầu) A00, C02, B00, D07 15 18
Kỹ thuật xây dựng A00, A01, D07, D01 15 18
Công nghệ thông tin (Trí tuệ nhân tạo, Công nghệ phần mềm, Hệ thống thông tin, Mạng máy tính) A00, A01, D01, K01 15 18
Kỹ thuật điện (2 Chuyên ngành Kỹ thuật điện – điện tử; Kỹ thuật điện và CNTT) A00, A01, D07, D01 15 18
KT điện tử – viễn thông (Hệ thống nhúng và IoT, Điện tử – viễn thông) A00, A01, D07, D01 15 18
Kỹ thuật phần mềm A00, A01, K01 15 18
Nông học B00, B03, B04, C08 15 18
Toán ứng dụng (Khoa học dữ liệu) A00, A01, D01, D07 15 18
Công nghệ thực phẩm A00, B00, D07, C02 15 18
Kỹ thuật điều khiển và TĐH A00, A01, D07, D01 15 18
Công tác xã hội C00, D01, D14 15 18
Đông phương học (Nhật Bản học; Trung Quốc học) C00, C19, D14, D15 15 18
Kinh tế (Kinh tế đầu tư; Kinh tế phát triển) A00, D01, A01 15 18
Ngôn ngữ Anh D01, A01, D14, D15 15 18
Quản lý đất đai (Chuyên ngành Quản lý thị trường bất động sản; Quản lý đất đai) A00, B00, C04, D01 15 18
Quản lý nhà nước C00, D01, C19, A00 15 18
Quản lý tài nguyên và môi trường A00, B00, D01, C04 15 18
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành A00, A01, D01, D14 15 18
Quản trị khách sạn A00, A01, D01 15 18
Tâm lý học giáo dục A00, C00, D01, C19 15 18
Văn học (chuyên ngành Báo chí) C00, D14, D15, C19 15 18
Việt Nam học (Văn hóa – Du lịch) C00, D01, D15, C19 15 18
Ngôn ngữ Trung Quốc D04, D01, D15, A01 15 18

Học phí trường Đại học Quy Nhơn là bao nhiêu?

Nhà trường dự kiến áp dụng mức thu học phí như sau:

  • Với nhóm ngành Sư phạm: Miễn học phí theo quy định.
  • Với nhóm ngành Kinh tế, Khoa học xã hội – nhân văn, Ngoại ngữ (thời gian đào tạo: 4 năm): Học phí rơi vào khoảng 12.000.000 đồng/năm/sinh viên.
  • Với nhóm ngành Công nghệ thông tin, Khoa học tự nhiên, du lịch (thời gian đào tạo: 4 năm): Khoảng 14.000.000 đồng/năm
  • Với nhóm ngành kỹ sư (thời gian đào tạo: 4.5 năm): Khoảng 15.000.000 đồng/năm.

Lưu ý: Học phí sẽ được tính theo số tín chỉ mà sinh viên đăng ký học trong từng kỳ, do đó có thể không đồng nhất giữa toàn thể sinh viên với nhau. Nhà trường cam kết không thay đổi đơn giá tín chỉ trong toàn khóa học.

Review đánh giá Đại Học Quy Nhơn có tốt không?

Với những thành tích ấn tượng đã đạt được trong giảng dạy, nghiên cứu, ĐH Quy Nhơn xứng đáng là điểm đến lý tưởng cho các bạn học sinh lựa chọn. Nếu bạn đang quan tâm đến một trong các ngành mà QNU đào tạo thì hãy theo dõi ngay website của trường để không bỏ lỡ bất kỳ một thông tin “nóng hổi” nào trong kỳ tuyển sinh năm 2021 nhé!

Thông tin bổ sung

Hệ đào tạo

Đại học

Khối ngành

Công Nghệ Kỹ Thuật, Dịch Vụ Xã Hội, Du lịch, Khách Sạn, Thể Thao và dịch vụ cá nhân, Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên, Khoa học tự nhiên, Khoa học xã hội và hành vi, Kinh doanh và quản lý, Kỹ Thuật, Máy Tính và Công Nghệ Thông Tin, Môi Trường và Bảo vệ Môi Trường, Nhân văn, Nông , Lâm Nghiệp và Thủy Sản, Pháp Luật, Sản Xuất và Chế Biến, Toán và Thống Kê

Tỉnh/thành phố

Bình Định, Miền Trung