VnDoc xin giới thiệu tới các bạn tài liệu Giải bài tập Hóa 11 nâng cao bài 39, nội dung tài liệu gồm 5 bài tập trang 158 SGK kèm theo lời giải chi tiết sẽ giúp các bạn học sinh có kết quả cao hơn trong học tập. Mời các bạn học sinh và thầy cô cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé. Show
Giải bài tập Hóa 11 nâng cao Bài 1 (trang 158 sgk Hóa 11 nâng cao)Hãy ghi chữ Đ (đúng) hoặc S (sai) vào dâu [] ở mỗi câu sau:
Lời giải:
Bài 2 (trang 158 sgk Hóa học 11 nâng cao)Viết công thức phân tử và công thức cấu tạo chung cho anken. Hãy so sánh thành phần và đặc điểm cấu tạo của anken với ankan và monoxicloankan. Lời giải: - Công thức phân tử anken CnH2n (n ≥ 2) Công thức cấu tạo chung anken. ankanankenxicloankanThành phầnChứa C và HChứa C và HChứa C và HCấu tạo- Mạch hở - Trong phân tử chỉ có liên kết đơn- Mạch hở - Trong phân tử có một liên kết đôi C=C- Mạch vòng - Trong phân tử chỉ có liên kết đơn Bài 3 (trang 158 sgk Hóa 11 nâng cao)Hãy viết công thức cấu tạo các anken sau:
Lời giải:
Bài 4 (trang 158 sgk Hóa 11 nâng cao)
Lời giải:
Ví dụ: C4H10 có hai đồng phân CH3-CH2-CH2-CH3 CH3-CH(CH3)-CH3 C4H8 có bốn đồng phân: CH2=CH-CH2-CH3 CH3-CH=CH-CH3 CH2=C(CH3)2 và CH3-CH=CH-CH3 có đồng phân cis-trans. Bài 5 (trang 158 sgk Hóa 11 nâng cao)
Lời giải:
- Có chứa nối đôi C=C. - Mỗi nguyên tử C mang liên kết đôi gắn với hai nhóm nguyên tử khác nhau.
CH2=CH-CH2-CH2-CH3 CH3-CH=CH-CH2-CH3 CH2=C(CH3)-CH2-CH3 CH3-C(CH3)=CH2-CH3 CH3-C(CH3)-CH=CH2 CH3-CH=CH-CH2-CH3 có đồng phân cis-trans. ------- Trên đây VnDoc.com đã giới thiệu tới bạn đọc tài liệu: Giải bài tập Hóa 11 nâng cao bài 39. Mong rằng qua bài viết này các bạn có thêm tài liệu để học tập tốt hơn môn Hóa học lớp 11 nhé. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Sinh học lớp 11, Vật lý lớp 11, Giải bài tập Hóa học lớp 11, Giải bài tập Toán 11 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải. Đề thi cuối kì 2 Hóa 10 Cánh diều năm 2022 - 2023 tuyển chọn 3 đề kiểm tra cuối kì 2 có đáp án chi tiết và bảng ma trận đề thi. Đề kiểm tra cuối kì 2 Hóa 10 Cánh diều được xây dựng với cấu trúc đề rất đa dạng, bám sát nội dung chương trình học trong sách giáo khoa lớp 10. Đề kiểm tra học kì 2 Hóa 10 sẽ giúp các em rèn luyện những kĩ năng cần thiết và bổ sung những kiến thức chưa nắm vững để chuẩn bị kiến thức thật tốt. Đồng thời đây là tư liệu hữu ích cho các thầy giáo, cô giáo và các bậc phụ huynh giúp cho con em học tập tốt hơn. Ngoài ra các bạn xem thêm bộ đề thi học kì 2 Toán 10 Cánh diều. Đề thi cuối kì 2 Hóa 10 Cánh diều - Đề 1Đề thi học kì 2 môn Hóa học 10SỞ GD&ĐT …….. TRƯỜNG THPT…………….. (Đề thi gồm có 03 trang) ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2022-2023 Môn: Hóa học 10 Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian giao đề Phần I: Trắc nghiệm (7 điểm) Câu 1: Số oxi hoá của carbon trong hợp chất CO là
Câu 2: Cho các chất và ion sau: NH3; NO; Ca(NO3)2; NH4+; (NH4)2SO4; N2O3. Số trường hợp trong đó nitrogen có số oxi hoá -3 là
Câu 3: Cho các phát biểu sau: (a). Sự oxi hoá là sự nhường electron hay sự làm tăng số oxi hoá. (b). Trong quá trình oxi hoá, chất khử nhận electron. (c). Sự khử là sự nhận electron hay là sự làm giảm số oxi hoá. (d). Trong quá trình khử, chất oxi hoá nhường electron. Số phát biểu đúng là
Câu 4: Cho phản ứng sau: 2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O. Vai trò của H2SO4 trong phản ứng là
Câu 5: Cho các phản ứng hoá học sau: (1) Phản ứng đốt cháy hydrogen: 2H2(g) + O2(g) → 2H2O(l). (2) Phản ứng nung vôi: CaCO3(s) → CaO(s) + CO2(g). Nhận xét nào sau đây là đúng?
Câu 6. S vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa trong phản ứng nào sau đây?
Câu 7: Cho các phát biểu sau: (a). Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hoá học là lượng nhiệt kèm theo phản ứng đó ở áp suất 1 atm và 25 oC. (b). Nhiệt (toả ra hay thu vào) kèm theo một phản ứng được thực hiện ở 1 bar và 298 K là biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đó. (c). Một số phản ứng khi xảy ra làm môi trường xung quanh nóng lên là phản ứng thu nhiệt. (d). Một số phản ứng khi xảy ra làm môi trường xung quanh lạnh đi là do các phản ứng này thu nhiệt và lấy nhiệt từ môi trường. Số phát biểu đúng là
Câu 8: Cho phản ứng sau: 2H2(g) + O2(g) → 2H2O(g) Δ r H 0 298 = − 483 , 64 kJ ∆rH2980=-483,64kJ Enthalpy tạo thành chuẩn của H2O(g) là
Câu 18. Cho cân bằng (trong bình kín) sau: CO (k) + H2O (k) ⇆ CO2 (k) + H2 (k); ΔH < 0 Trong các yếu tố:
Dãy gồm các yếu tố đều làm thay đổi cân bằng của hệ là :
Câu 10: Cho phản ứng sau: H2(g) + Cl2(g) → 2HCl(g). Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là Biết: Eb (H – H) = 436 kJ/mol, Eb (Cl – Cl) = 243 kJ/mol, Eb (H – Cl) = 432 kJ/ mol.
Câu 11: Khi cho một lượng xác định chất phản ứng vào bình để cho phản ứng hoá học xảy ra, tốc độ phản ứng sẽ
Câu 12 Cho 100ml dung dịch KOH 1M tác dụng với 100 ml dung dịch HCl aM, sau phản ứng thu được dung dịch Y có chứa 6,9875 gam chất tan. Vậy giá trị a là
Câu 13. Hòa tan 2 gam một kim loại M thuộc nhóm IIA trong dung dịch HCl (dư). Cô cạn dung dịch, thu được 5,55 gam muối. Kim loại X là
Câu 14. Thuốc thử nào sau đây dùng để phân biệt khí H2S với khí CO2?
Câu 15. Cho 1,03 gam muối natri halogenua (X) tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được một kết tủa, kết tủa nà sau khi phân hủy hoàn toàn cho 1,08 gam bạc. Công thức của muối X là
Câu 16. Dãy chất nào trong các dãy sau đây gồm các chất đều thể hiện tính oxi hóa khi phản ứng với SO2?
Câu 17: Hiện tượng nào dưới đây thể hiện ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng?
Câu 18: Thí nghiệm nghiên cứu tốc độ phản ứng giữa kẽm (zinc) với dung dịch hydrochloric acid của hai nhóm học sinh được mô tả bằng hình sau: Kết quả cho thấy bọt khí thoát ra ở thí nghiệm của nhóm thứ hai mạnh hơn là do
Câu 19: Cho các phát biểu sau về nguyên tử các nguyên tố nhóm VIIA: (a). Có 7 electron hóa trị. (b). Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử thì độ âm điện giảm. (c). Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân nguyên tử thì khả năng hút cặp electron liên kết giảm. (d). Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân nguyên tử thì bán kính nguyên tử giảm. Số phát biểu đúng là
Câu 20: Khi phản ứng với các chất khác, nguyên tử halogen có xu hướng nào sau đây?
Câu 21: Đặc điểm chung của các nguyên tố nhóm halogen là
Câu 22: Cho phản ứng X2 + 2NaBr(aq) → 2NaX(aq) + Br2. X có thể là chất nào sau đây?
Câu 23. Dãy chất nào trong các dãy sau đây gồm các chất đều thể hiện tính oxi hóa khi phản ứng với SO2?
Câu 24: Cho các phát biểu sau về ion halide X-: (a). Dùng dung dịch silver nitrate sẽ phân biệt được các ion F-, Cl-, Br-, I-. (b). Với sulfuric acid đặc, các ion Cl-, Br-, I- thể hiện tính khử, ion F- không thể hiện tính khử. (c). Tính khử của các ion halide tăng theo dãy: Cl-, Br-, I-. (d). Ion Cl- kết hợp ion Ag+ tạo AgCl là chất không tan, màu vàng. Số phát biểu đúng là
Câu 25: Dung dịch nước của chất nào sau đây được sử dụng để khắc các chi tiết lên thủy tinh?
Câu 26: Hòa tan 0,48 gam magnesium (Mg) trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được thể tích khí H2 ở điều kiện chuẩn là
Câu 27: Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch HCl?
Câu 28: Hydrogen halide có nhiệt độ sôi cao nhất là
Phần II: Tự luận (3 điểm) Câu 1 (1 điểm): Cho potassium iodide (KI) tác dụng với potassium permanganate (KMnO4) trong dung dịch sulfuric acid (H2SO4), thu được 3,02 g manganese(II) sulfate (MnSO4), I2 và K2SO4.
Câu 2 (1 điểm): Cho một lượng khí Cl2 vừa đủ vào dung dịch chứa 7,14 muối KX (X là một nguyên tố halogen) thu được 4,47 gam một muối duy nhất. Xác định muối KX. Câu 3 (1 điểm): Bằng phương pháp hoá học hãy phân biệt các chất sau: HBr; NaI; KCl chứa trong các lọ riêng biệt, mất nhãn. Đáp án đề thi học kì 2 Hóa học 10
1 - C2 - B3 - C4 - D5 - C6 - D7 -D8 - A9 - B10 - D11 - C12 - A13 - A14 - B15 - B16 - B17 - C18 - B19 - B20 - D21 - B22 - A23 - C24 - B25 - A26 - B27 - C28 - A II. Tự luận Câu 1: %20%5Cmathrm%7BK%7D%5E%7B-1%7D%20%5Cmathrm%7BI%7D%2B%5Cmathrm%7BKM%7D%5E%7B%2B7%7D%20%5Cmathrm%7BO%7D_4%2B%5Cmathrm%7BH%7D_2%20%5Cmathrm%7BSO%7D_4%20%5Crightarrow%20%5Cstackrel%7B0%7D%7B%5Cmathrm%7BI%7D%7D_2%2B%5Cstackrel%7B%2B2%7D%7B%5Cmathrm%7BMn%7D%7D%20%5Cmathrm%7BSO%7D_4%2B%5Cmathrm%7BK%7D_2%20%5Cmathrm%7BSO%7D_4%2B%5Cmathrm%7BH%7D_2%20%5Cmathrm%7BO%7D) Chất khử: KI. Chất oxi hoá: Quá trình khử: Quá trình oxi hoá: Phương trình hoá học được cân bằng:
Khối lượng potassium iodide đã tham gia phản ứng: 0,1.166 = 16,6 g. Câu 2: ![\begin{aligned} & \mathrm{Cl}2+2 \mathrm{KX} \rightarrow 2 \mathrm{KCl}+\mathrm{X}_2 \ & n{K X}=n_{K C l}=\frac{4,47}{74,5}=0,06(m o l) \ & M_{K X}=\frac{7,14}{0,06}=119 \ & \text { Vậy } \mathrm{M}X=119-39=80 \text { nên KX là KBr. } \end{aligned}](https://tex.vdoc.vn/?tex=%5Cbegin%7Baligned%7D%0A%26%20%5Cmathrm%7BCl%7D_2%2B2%20%5Cmathrm%7BKX%7D%20%5Crightarrow%202%20%5Cmathrm%7BKCl%7D%2B%5Cmathrm%7BX%7D_2%20%5C%5C%0A%26%20n%7BK%20X%7D%3Dn_%7BK%20C%20l%7D%3D%5Cfrac%7B4%2C47%7D%7B74%2C5%7D%3D0%2C06(m%20o%20l)%20%5C%5C%0A%26%20M_%7BK%20X%7D%3D%5Cfrac%7B7%2C14%7D%7B0%2C06%7D%3D119%20%5C%5C%0A%26%20%5Ctext%20%7B%20V%E1%BA%ADy%20%7D%20%5Cmathrm%7BM%7D_X%3D119-39%3D80%20%5Ctext%20%7B%20n%C3%AAn%20KX%20l%C3%A0%20KBr.%20%7D%0A%5Cend%7Baligned%7D) Câu 3: Đánh số thứ tự từng lọ mất nhãn, trích mỗi lọ một ít sang ống nghiệm đánh số tương ứng. - Sử dụng quỳ tím làm thuốc thử. + Nếu quỳ tím chuyển sang màu đỏ → HBr. + Nếu quỳ tím không đổi màu → NaI; KCl (nhóm I). - Phân biệt nhóm I bằng AgNO3. + Nếu có kết tủa trắng → KCl. KCl + AgNO3 → AgCl + KNO3. + Nếu có kết tủa vàng → NaI. NaI + AgNO3 → AgI + NaNO3. Đề thi học kì 2 Hóa 10 Cánh diều - Đề 2Đề kiểm tra cuối kì 2 Hóa 10SỞ GD&ĐT …….. TRƯỜNG THPT…………….. (Đề thi gồm có 03 trang) ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2022-2023 Môn: Hóa học 10 Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian giao đề Phần I: Trắc nghiệm (7 điểm) Câu 1. Phát biểu nào sau đây là đúng?
Câu 2. Số oxi hóa của nitrogen trong ion là NO3
Câu 3. Trong các phản ứng hóa học sau, phản ứng oxi hóa – khử là
Câu 4. Dẫn khí chlorine vào dung dịch KBr xảy ra phản ứng hóa học: Cl2 + 2KBr→ 2KCl + Br2 Câu 8: Chất bị oxi hoá là
Câu 9: Copper(II) oxide (CuO) bị khử bởi ammonia (NH3) theo phản ứng sau: NH3+CuOt0→Cu+N2+H2ONH3+CuO→t0Cu+N2+H2O Tổng hệ số cân bằng (tối giản) của phản ứng là?
Câu 10: Nguyên tử carbon trong trường hợp nào sau đây vừa thể hiện tính khử, vừa thể hiện tính oxi hoá khi tham gia phản ứng hoá học?
Câu 11: Cho các phản ứng sau: (a) 4HCl + PbO2 → PbCl2 + Cl2 + 2H2O (b) HCl + NH4HCO3 → NH4Cl + CO2 + H2O. (c) 2HCl + 2HNO3 → 2NO2 + Cl2 + 2H2O (d) 2HCl + Zn → ZnCl2 + H2. Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là
Câu 12: Cho 6,4 gram Cu tác dụng hết với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được V lít khí SO2 ở điều kiện chuẩn. Giá trị của V là
Câu 13: Cho đinh sắt vào ống nghiệm chứa 3 ml HCl, sắt phản ứng với HCl theo phương trình hoá học sau: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2. Nhận xét nào sau đây là đúng? |