+) Qui tắc dấu ngoặc: Khi bỏ dấu ngoặc có dấu \("-"\) đứng trước, ta phải đối dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc: dấu \("-"\) thành dấu \("+"\) và dấu \("+"\) thành dấu \("-".\) Khi bỏ dấu ngoặc có dấu \("+"\) đứng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn giữ nguyên.
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Đề bài Câu 1.(3 điểm) Tìm số tự nhiên \(x\) biết : a) \(\left( {2x + 13} \right) - 127 = 0\) ; b) \(\left( {14 - 3x} \right) + \left( {6 + x} \right) = 0.\) Câu 2.(3 điểm) Ta viết một dãy số : 1, 7, 13, Hỏi a) Số thứ 11 của dãy số là bao nhiêu ? b) Số 2011 có phải là số thuộc dãy số đó không ? Câu 3.(4 điểm) Tìm chữ số tận cùng của các số sau đây : a) \({3^{2008}}\) ; b) \({9^{2008}}\) LG bài 1 Phương pháp giải: Sử dụng: +) Qui tắc dấu ngoặc: Khi bỏ dấu ngoặc có dấu \("-"\) đứng trước, ta phải đối dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc: dấu \("-"\) thành dấu \("+"\) và dấu \("+"\) thành dấu \("-".\) Khi bỏ dấu ngoặc có dấu \("+"\) đứng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn giữ nguyên. +) Qui tắc chuyển vế: Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó: dấu \("+"\) đổi thành dấu \("-"\) và dấu \("-"\) thành dấu \("+".\) Lời giải chi tiết: Câu 1. a) \(\left( {2x + 13} \right) - 127 = 0\) \(2x = 127 - 13 = 114\) \(x = 57\) b) \(\left( {14 - 3x} \right) + \left( {6 + x} \right) = 0.\) \(14 - 3x + 6 + x = 0\) \(20 = 2x\) \(x = 10.\) LG bài 2 Phương pháp giải: Tìm quy luật của dãy, rồi áp dụng quy luật đó làm ý a và b Lời giải chi tiết: Câu 2. a) Số thứ 11 là 1 + 10.6 = 61. b) Số thuộc dãy nếu số đó trừ đi 1 chia hết cho 6. \(2011 - 1 = 2010\) chia hết cho 6 nên 2011 thuộc dãy số trên. LG bài 3 Phương pháp giải: Sử dụng công thức lũy thừa của lũy thừa: \({a^{m.n}} = {\left( {{a^m}} \right)^n}\) Đưa về cơ số có chữ số tận cùng là 1 Lời giải chi tiết: Câu 3. a) \({3^{2008}} = {9^{1004}}^{} = {81^{502}}\) có cữ số tận cùng là 1 ; b) \({9^{2008}}\)có chữ số tận cùng là 1.
|