Bài 4.Có 6 thùng sách, mỗi thùng đựng 162 quyển sách, số sách đó chia đều cho 9 thư viện trường học. Hỏi mỗi thư viện được chia bao nhiêu quyển sách?
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Đề bài I. PHẦN TRẮC NGHIỆM Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng. Câu 1.Chữ số 4 trong số 534 có giá trị là bao nhiêu ? A . 4 B. 40 C. 400 D. 4000 Câu 2.Trong phép chia cho 9, số dư lớn nhất có thể được là số nào? A. 10 B. 8 C. 7 D. 1 Câu 3. Tìm \(x\), biết: \(x\) : 6 = 6 + 1 A. \(x\) = 6 B. \(x\) = 36 C. \(x\) = 42 D. \(x\) = 37 Câu 4.Tuổi mẹ là 36 tuổi, tuổi con bằng \(\dfrac{1}{4}\) tuổi mẹ. Hỏi con bao nhiêu tuổi? A. 6 tuổi B. 7 tuổi C. 8 tuổi D. 9 tuổi Câu 5. Đồng hồ chỉ: A. 4 giờ 15 phút B. 4 giờ kém 15 phút C. 3 giờ 90 phút D. 3 giờ 9 phút Câu 6.Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài 22cm, chiều rộng kém chiều dài 8cm. Chu vi tấm bìa đó là: A. 30cm B. 36cm C. 72cm D. 108cm II. PHẦN TỰ LUẬN Bài 1.Đặt tính rồi tính: 448 + 452 802 547 275 × 3 912 : 6 Bài 2. Tính giá trị của biểu thức: a) 75×3 68 b) 208 + 48× 5 c) 555 310 : 5 Bài 3. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: Hình đã cho có ... hình tam giác và ... hình tứ giác. Bài 4.Có 6 thùng sách, mỗi thùng đựng 162 quyển sách, số sách đó chia đều cho 9 thư viện trường học. Hỏi mỗi thư viện được chia bao nhiêu quyển sách? Bài 5.Điền dấu phép tính đã cho vào ô trống để có kết quả đúng. a) Điền dấu \( + ; - \) thích hợp vào ô trống 2 2 2 2 = 4 2 2 2 2 = 4 2 2 2 2 = 4 b) Điền dấu ×; :thích hợp vào ô trống 2 2 2 2 = 4 2 2 2 2 = 4 2 2 2 2 = 4 Lời giải I. PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 1. Phương pháp giải : Xác định hàng của chữ số 4 đã cho, từ đó tìm được giá trị của chữ số 4. Cách giải : Chữ số 4 trong số 534 thuộc hàng đơn vị nên có giá trị là 4. Chọn B. Câu 2. Phương pháp giải : Trong phép chia có dư, số dư lớn nhất có thể được kém số chia 1 đơn vị. Cách giải : Trong phép chia có dư, số dư lớn nhất có thể được kém số chia 1 đơn vị. Do đó, trong phép chia cho 9, số dư lớn nhất có thể được là 8. Chọn B. Câu 3. Phương pháp giải : - Tính giá trị vế phải trước. - \(x\) là số bị chia, muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia. Cách giải : \(x:6=6+1\) \(x:6=7\) \(x=7\times6\) \(x=42\) Chọn C. Câu 4. Phương pháp giải : Để tìm tuổi con ta lấy tuổi mẹ chia cho 4. Cách giải: Tuổi con là: 36 : 4 = 9 (tuổi) Đáp số: 9 tuổi. Chọn D. Câu 5. Phương pháp giải : Xác định vị trí của kim giờ và kim phút rồi đọc giờ đồng hồ đang chỉ theo hai cách (giờ đúng và giờ kém). Cách giải : Đồng hồ có kim giờ chỉ gần số 4; kim phút chỉ vào đúng số 9. Vậy đồng hồ đang chỉ 3 giờ 45 phút hay 4 giờ kém 15 phút. Chọn B. Câu 6. Phương pháp giải : - Tìm chiều rộng = chiều dài 8cm. - Tính chu vi = (chiều dài + chiều rộng)× 2. Cách giải : Chiều rộng tấm bìa đó là: 22 8 = 14 (cm) Chu vi tấm bìa đó là: (22 + 14)× 2 = 72 (cm) Đáp số: 72cm. Chọn C. II. PHẦN TỰ LUẬN Bài 1. Phương pháp giải : - Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau. - Tính : Cộng, trừ hoặc nhân lần lượt từ phải sang trái. Phép chia ta đặt theo cột dọc, sau đó chia lần lượt từ trái sang phải. Cách giải : Bài 2. Phương pháp giải : Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau. Cách giải : a) 75×3 68 = 225 68 = 157 b) 208 + 48× 5 = 208 + 240 = 448 c) 555 310 : 5 = 555 62 = 493 Bài 3. Phương pháp giải : - Đếm số hình tam giác đơn. - Ghép các hình để tạo thành hình tam giác to hơn rồi đếm tiếp cho đến hết. Đếm số hình tứ giác cũng thực hiện tương tự. Cách giải : - Hình đã cho có 5 hình tam giác là : Hình 1; 2; 3; 1+2; 3+4. - Hình đã cho có 3 hình tứ giác là : Hình 4; 2+3; 1+2+3+4. Vậy hình đã cho có 5 hình tam giác và 3 hình tứ giác. Bài 4. Phương pháp giải : - Tìm tổng số sách có trong 6 thùng ta lấy số sách ở mỗi thùng nhân với 6. - Tìm số quyển sách mỗi thư viện được chia ta lấy tổng số quyển sách có trong 6 thùng chia cho 9. Cách giải : Tổng số quyển sách có trong 6 thùng là: 162× 6= 972 (quyển sách) Mỗi thư viện được chia số quyển sách là: 972 : 9 = 108 (quyển sách) Đáp số: 108 quyển sách. Bài 5. Phương pháp giải : Đặt phép tính thích hợp vào ô trống, tính giá trị, nếu kết quả bằng 4 thì đó là cách cần tìm. Cách giải : a) Điền dấu \( + ; - \) \(2 + 2 + 2 - 2 = 4\) \(2 + 2 - 2 + 2 = 4\) \(2 - 2 + 2 + 2 = 4\) b) Điền dấu ×; : \(2 \times 2 \times 2:2 = 4\) \(2 \times 2:2 \times 2 = 4\) \(2:2 \times 2 \times 2 = 4\)
|