Bởi Show - 28-07-2021919 Giáo Án PowerPoint Địa Lí 6 Kết Nối Tri Thức Phương Pháp Mới Học Kỳ I
Giáo án PowerPoint Kết nối tri thức Địa lí 6 bài 18: Thực hành phân tích biểu đồ-nhiệt độ lượng mưa được soạn dưới dạng file pptx gồm 7 slide. Các bạn xem và tải về ở dưới. Tải Về File[264.12 KB]Bài trướcGiáo Án PowerPoint Kết Nối Tri Thức Địa Lí 6 Bài 17: Thời Tiết Và Khí Hậu-Biến Đổi Khí Hậu Bài tiếp theoGiáo Án PowerPoint Kết Nối Tri Thức Địa Lí 6 Bài 19: Thủy Quyển Và Vòng Tuần Hoàn Lớn Của Nước Thuvienhoclieu.com Video Giải Địa lí 6 Bài 18: Biến và đại dương - sách Chân trời sáng tạo - Thầy Lương Minh Phùng (Giáo viên VietJack) Với soạn, giải bài tập Địa Lí lớp 6 Bài 18: Biển và đại dương sách Chân trời sáng tạo hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Địa Lí 6 Bài 18. Câu hỏi giữa bài Giải Địa lí 6 trang 174 Giải Địa lí 6 trang 176 Luyện tập - Vận dụng Bên cạnh đó là Giải sách bài tập Địa lí 6 Bài 18 sách Chân trời sáng tạo chi tiết: Xem thêm các bài giải bài tập Địa Lí lớp 6 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: I. Các Đại dương trên Trái Đất - Đại dương thế giới là lớp nước liên tục, bao phủ hơn 70% diện tích bề mặt Trái Đất. - Các đại dương: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương. - Trên các đại dương còn có các biển, vũng, vịnh và đảo,… II. Nhiệt độ, độ muối, của nước biển và đại dương * Đặc điểm - Nước ở biển và đại dương có vị mặn. - Độ muối trung bình của nước đại dương là 35%o và khác nhau giữa các vùng. - Nhiệt độ trung bình bề mặt toàn bộ đại dương thế giới là khoảng 170C. * Nguyên nhân - Nhiệt độ khác nhau giữa các vùng biển + Vị trí địa lí. + Điều kiện khí hậu. + Một số điều kiện tự nhiên khác (nước, đất,…). - Độ muối khác nhau giữa các vùng biển + Nguồn nước sông chảy vào. + Độ bốc hơi của nước trên biển và đại dương khác nhau. III. Sự vận động của nước biển và đại dương 1. Sóng biển - Khái niệm: Là sự chuyển động tại chỗ của các lớp nước trên mặt - Nguyên nhân chính tạo ra sóng là do gió. Gió càng mạnh thì sóng càng lớn. - Phân loại: sóng thần, sóng bạc đầu, sóng lừng,... - Ảnh hưởng: Sóng thần gây thiệt hại lớn về người và tài sản,... 2. Thuỷ triều - Khái niệm: Là hiện tượng nước biển dâng lên, hạ xuống trong một thời gian nhất định trong ngày. - Nguyên nhân: Do sức hút của Mặt Trời, Mặt Trăng đối với Trái Đất. - Phân loại: Triều cường và triều kém. - Ảnh hưởng: Khai thác năng lượng, áp dụng trong quân sự, đánh bắt hải sản,... 3. Dòng biển - Khái niệm: Là các dòng nước chảy trong biển và đại dương. - Nguyên nhân: Do hệ thống gió thường xuyên của hoàn lưu khí quyển. - Phân loại: Dòng biển nóng và dòng biển lạnh. - Ảnh hưởng + Ảnh hưởng đến thời tiết và khí hậu nơi dòng biển chạy qua. + Nơi gặp nhau của các dòng biển tạo ra các ngư trường giàu hải sản,… Câu 1. Nước mặn chiếm khoảng bao nhiêu trong toàn bộ khối lượng nước trên Trái Đất? A. 95%. B. 90%. C. 92%. D. 97%. Lời giải Đáp án D. SGK/174, lịch sử và địa lí 6. Câu 2. Nước biển và đại dương có mấy sự vận động? A. 5. B. 3. C. 2. D. 4. Lời giải Đáp án B. SGK/174, lịch sử và địa lí 6. Câu 3. Dao động thủy triều lớn nhất vào các ngày nào sau đây? A. Trăng tròn và không trăng. B. Trăng khuyết và không trăng. C. Trăng tròn và trăng khuyết. D. Trăng khuyết đầu, cuối tháng. Lời giải Đáp án A. SGK/175, lịch sử và địa lí 6. Câu 4. Các dòng biển nóng thường có hướng chảy từ A. vĩ độ cao về vĩ độ thấp. B. vĩ độ thấp về vĩ độ cao. C. bán cầu Bắc xuống Nam. D. bán cầu Nam lên Bắc. Lời giải Đáp án B. SGK/176, lịch sử và địa lí 6. Câu 5. Sức hút của Mặt Trời và Mặt Trăng là nguyên nhân chủ yếu hình thành hiện tượng tự nhiên nào sau đây? A. Dòng biển. B. Sóng ngầm. C. Sóng biển. D. Thủy triều. Lời giải Đáp án D. SGK/175, lịch sử và địa lí 6. Câu 6. Trên các biển và đại dương có những loại dòng biển nào sau đây? A. Dòng biển nóng và dòng biển lạnh. B. Dòng biển lạnh và dòng biển nguội. C. Dòng biển nóng và dòng biển trắng. D. Dòng biển trắng và dòng biển nguội. Lời giải Đáp án A. SGK/176, lịch sử và địa lí 6. Câu 7. Độ muối trung bình của đại dương là A. 32‰. B. 34‰. C. 35‰. D. 33‰. Lời giải Đáp án C. SGK/174, lịch sử và địa lí 6. Câu 8. Hình thức dao động tại chỗ của nước biển và đại dương gọi là A. sóng biển. B. dòng biển. C. thủy triều. D. triều cường. Lời giải Đáp án A. SGK/176, lịch sử và địa lí 6. Câu 9. Dòng biển nóng có đặc điểm nào sau đây? A. Nhiệt độ nước cao hơn 00C và tự di chuyển trên biển. B. Nhiệt độ cao hơn nhiệt độ của khối nước xung quanh. C. Vào mùa hạ chạy từ khu vực vĩ độ cao về vĩ độ thấp. D. Nhiệt độ nước cao hơn 300C và có thể gây cháy rừng. Lời giải Đáp án B. SGK/176, lịch sử và địa lí 6. Câu 10. Nguyên nhân tạo nên sóng biển không phải là do A. động đất. B. bão. C. dòng biển. D. gió thổi. Lời giải Đáp án C. SGK/176, lịch sử và địa lí 6. Giới thiệu kênh Youtube VietJack CHỈ CÒN 250K 1 KHÓA HỌC BẤT KÌ, VIETJACK HỖ TRỢ DỊCH COVIDPhụ huynh đăng ký mua khóa học lớp 6 cho con, được tặng miễn phí khóa ôn thi học kì. Cha mẹ hãy đăng ký học thử cho con và được tư vấn miễn phí. Đăng ký ngay! Tổng đài hỗ trợ đăng ký khóa học: 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k10: fb.com/groups/hoctap2k10/ Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Soạn, Giải bài tập Địa Lí lớp 6 của chúng tôi được biên soạn bám sát chương trình sách giáo khoa Địa Lí 6 bộ sách Chân trời sáng tạo (NXB Giáo dục). Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |