Để phản ứng vừa hết 200 ml dung dịch NaOH 1M thì cần bao nhiêu mol H2SO4

Đây là những phản ứng giữa 1 Bazơ và 2 Axit và 2 Bazơ và 2 Axit (có kèm theo theo tạo kết tủa). Vậy nên nếu giải phương pháp bình thường sẽ rất khó khăn trong việc lập phương trình để giải hệ. Nên ta sử dụng phương trình ion thu gọn. a. Phương trình phản ứng trung hoà

H++ OH------> H2O (1)

Gọi số mol H2SO4 trong 100 ml ddA là x => số mol HCl là 3x
nH = 2 x + 3 x = 5 x (mol)

nOH = 0,5 . 0,05 = 0,025 (mol)

nH = nOH

 hay 5 x = 0,025 => x = 0,005

CM (HCl) =(3.0.005)/0,01= 0,15 (M)

CM (H2SO4) =0,1.0,005= 0,05 (M) b. Gọi thể tích dung dịch B là V (lit). Trong 200 ml ddA :

nH = 2. 5 x = 0,05 (mol)

Trong V (lit) ddB :
nOH = 0,2 . V + 2. 0,1. V = 0,4 V (mol)

nH = nOH

 hay 0,4 V = 0,05 => V = 0,125 (lit) hay 125 (ml)

c. Tính tổng khối lượng các muối.
mCác muối =mcation +manion= mNa+ mBa2++ mCl- + mSO4 2-

= 23.0,2.0,125 + 137.0,1.0,125 + 35,5.0,2.0,15 + 96.0,2.0,05 = 4,3125 (g)

Để phản ứng vừa hết 200 ml dung dịch NaOH 1M thì cần bao nhiêu mol H2SO4

Loading Preview

Sorry, preview is currently unavailable. You can download the paper by clicking the button above.

Trung hoà 20 ml dung dịch H2SO4 1M bằng dung dịch NaOH 20%.. Bài 4.7 Trang 7 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9 – Bài 4: Một số axit quan trọng

Trung hoà 20 ml dung dịch H2SO4 1M bằng dung dịch NaOH 20%.

a)  Viết phương trình hoá học.

b)  Tính khối lượng dung dịch NaOH cần dùng.

c)   Nếu trung hoà dung dịch axit sunfuric trên bằng dung dịch KOH 5,6%, có khối lượng riêng là 1,045 g/ml, thì cần bao nhiêu ml dung dịch KOH ?

Trả lời                            

a) Phương trình hoá học :

H2SO4 + 2NaOH —> Na2SO4 + 2H2O

b) Tìm khối lượng dung dịch NaOH :

– Số mol H2SO4 tham gia phản ứng : \({{1 \times 20} \over {1000}} = 0,02(mol)\)

– Số mol NaOH tham gia phản ứng .

\({n_{NaOH}} = 2{n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,02 \times 2 = 0,04(mol)\)

– Khối lượng NaOH tham gia phản ứng : mNaOH = 0,04 x 40 = 1,6 (gam).

Quảng cáo

– Khối lượng dung dịch NaOH cần dùng :

\({m_{{\rm{dd}}NaOH}} = {{1,6 \times 100} \over {20}} = 8(gam)\)

c) Tìm thể tích dung dịch KOH

– Phương trình hoá học :

                  \({H_2}S{O_4} + 2KOH \to {K_2}S{O_4} + 2{H_2}O\)

– Số mol KOH tham gia phản ứng :

\({n_{KOH}} = 2{n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,02 \times 2 = 0,04(mol)\)

– Khối lượng KOH tham gia phản ứng : \({m_{KOH}} = 0,04 \times 56 = 2,24(gam)\)

– Khối lượng dung dịch KOH: \({m_{ddKOH}} = {{100 \times 2,24} \over {5,6}} = 40(gam)\)

– Thể tích dung dịch KOH cần dùng:

\({V_{ddKOH}} = {{40} \over {1,045}} \approx 38,278(ml)\)

Thuốc thử để nhận biết dung dịch Ca(OH)2 là:

Dung dịch có độ bazơ mạnh nhất trong các dung dịch có giá trị pH sau:

Nhóm các dung dịch có pH > 7 là:

NaOH có tính chất vật lý nào sau đây ?

Cặp chất không thể tồn tại trong một dung dịch (tác dụng được với nhau) là:

Dung dịch NaOH và dung dịch KOH không có tính chất nào sau đây?

Cặp oxit phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch bazơ là:

Dãy các bazơ bị phân hủy ở nhiệt độ cao:

Dung dịch NaOH phản ứng với tất cả các chất trong dãy:

Dung dịch Ca(OH)2 phản ứng với tất cả các chất trong dãy chất nào sau đây?

Cho dãy các chất sau: Al, P2O5, Na2O, Fe3O4, ZnO, MgO, CuO, Al2O3, BaO, FeO. Trong các chất trên, số chất tan được trong nước là a; số chất tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là b ; số chất vừa tan được trong dung dịch HCl, vừa tan được trong dung dịch NaOH là c. Giá trị 15a + 7b +8c bằng

Cho các chất dưới đây, dãy chất nào toàn là dung dịch kiềm?

Nhỏ dd natri hidroxit vào ống nghiệm chứa dd đồng(II) clorua. Xuất hiện:

Hòa tan 30 g NaOH vào 170 g nước thì thu được dung dịch NaOH  có nồng độ là:

Cặp chất khi phản ứng với nhau tạo thành chất kết tủa trắng:

Cặp chất đều làm đục nước vôi trong Ca(OH)2

Phương trình nào sau đây là sai?

Cặp chất không thể tồn tại trong một dung dịch (tác dụng được với nhau) là:

Dãy các bazơ bị phân hủy ở nhiệt độ cao:

Có những bazơ sau: NaOH, Cu(OH)2, Ba(OH)2, Al(OH)3, Fe(OH)2.

Để nhận biết các dung dịch sau: H2SO4, NaOH, HCl, người ta dùng

Trung hòa 300 ml dung dịch H2SO4 1,5M bằng dung dịch NaOH 40%

Phản ứng hoá học nào sau đây tạo ra oxit bazơ ?

Cho các chất dưới đây, dãy chất nào toàn là dung dịch kiềm?

Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?

Nhiệt phân sắt (III) hiđroxit thu được sản phẩm là:

Hiện tượng khi nhúng quỳ tím vào dung dịch NaOH là:

Bazơ nào bị nhiệt phân hủy ?

Có những bazơ: NaOH, Al(OH)3, Zn(OH)2, KOH. Nhóm bazơ làm quỳ hóa xanh là:

Trung hòa 200 ml dung dịch NaOH 1M bằng dung dịch H 2 S O 4 10%. Khối lượng dung dịch H 2 S O 4   cần dùng là:

A . 98 g

B. 89 g

C. 9,8 g

D.8,9 g

Trung hòa 300 ml dung dịch H 2 S O 4 1,5M bằng dung dịch NaOH 40% Khối lượng dung dịch NaOH cần dùng là

A. 90 gam

B. 100 gam

C. 180 gam

D. 117 gam

Trung hoà 20 ml dung dịch  H 2 SO 4  1M bằng dung dịch NaOH 20%. Tính khối lượng dung dịch NaOH cần dùng.