Đề thi khảo sát chất lượng học kì 1 lớp 8 môn Văn

Đề khảo sát chất lượng đầu năm lớp 8 môn Văn

Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm lớp 8 môn Ngữ văn trường THCS Tân Khai, Bình Phước có đáp án. Đề khảo sát chất lượng đầu năm môn Văn lớp 8 này là tài liệu ôn tập môn Văn hữu ích dành cho các bạn học sinh lớp 7 vừa lên lớp 8, giúp các bạn củng cố kiến thức đã học, chuẩn bị tốt cho năm học mới. Mời các bạn tham khảo.

Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm lớp 8 môn Ngữ văn năm 2013 - 2014 trường THCS Bình Châu, Quảng Ngãi

Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm lớp 8 môn Toán năm 2013-2014 trường THCS Phượng Kỳ, Hải Dương

Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Tiếng Anh lớp 8 trường THCS Bình Châu

Đề khảo sát chất lượng đầu năm lớp 8:

TRƯỜNG THCS TÂN KHAI

KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM.Môn Ngữ văn – Lớp 8.Thời gian: 90 phút.

I. Văn học: (3 điểm)

Câu 1: (1,0 điểm)

Chép lại chính xác bốn câu tục ngữ về con người và xã hội?

Câu 2: (2,0 điểm).

Trình bày những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của văn bản: Sống chết mặc bay – Phạm Duy Tốn?

II. Tiếng Việt: (3 điểm)

Câu 1: (1,0 điểm).

Thế nào là câu đặc biệt? Cho ví dụ minh họa?

Câu 2: (2,0 điểm).

Xác định câu đặc biệt trong các câu sau và cho biết tác dụng của chúng?

a/ Trời ơi! Cô giáo tái mặt và nước mắt giàn giụa.

(Khánh Hoài)

b/ An gào lên:

- Sơn! Em Sơn! Sơn ơi!

- Chị An ơi!

Sơn đã nhìn thấy chị.

(Nguyễn Đình Thi)

III. Tập làm văn. (4,0 điểm).

Chứng ming rằng: Bảo vệ rừng là bảo vệ cuộc sống của chúng ta.

Đáp án đề thi khảo sát chất lượng đầu năm lớp 8 môn Ngữ văn

I. Văn học; (3 điểm).

Câu 1: Chép đúng số dòng, đúng chính tả, .......... (1,0 điểm).

Câu 2:

* Nghệ thuật. (1 điểm)

  • Xây dựng tình huống tương phản – tăng cấp và kết thúc bất ngờ, ngôn ngữ đối thoại ngắn ngọn, rất sinh động.
  • Lựa chọn ngôi kể khách quan.
  • Lựa chọn ngôn ngữ kể, tả, khắc họa chân dung nhân vật sinh động.

* Ý nghĩa : (1 điểm)

  • Phê phán, tố cáo thói bàng quan vô trách nhiệm, vô lương tâm đến mức góp phần gây ra nạn lớn cho nhân dân của viên quan phụ mẫu – đại diện cho nhà cầm quyền thời Pháp thuộc; đồng cảm, xót xa với tình cảnh thê thảm của nhân dân lao động do thiên tai và do thái độ vô trách nhiệm của kẻ cầm quyền gây nên.

II. Tiếng Việt: (3 điểm)

Câu 1: Nêu chính xác khái niệm được (0,5 điểm)

  • Câu đặc biệt là câu không có cấu tạo theo mô hình chủ ngữ - vị ngữ.
  • Lấy ví dụ chính xác được (0,5 điểm)
    • Ví dụ: A! Mẹ đã về.

Câu 2: Xác định đúng 5 câu đặc biệt được (1,0 điểm). Nêu đúng tác dụng được (1,0 điểm).

a/ Trời ơi! – Dùng để bộc lộ cảm xúc.

b/ - Sơn! Em Sơn! Sơn ơi!

- Chị An ơi!

→ Dùng để gọi đáp.

III. Tập làm văn.

* Yêu cầu chung:

  • Thể loại: Nghị luận.
  • Kiểu bài: Nghị luận chứng minh.
  • Nội dung: Bảo vệ rừng là bảo vệ cuộc sống của chúng ta.
  • Hình thức: Bố cục ba phần rõ ràng. Các luận điểm sáng rõ, diễn đạt mạch lạc; không mắc lỗi về ngữ pháp, dùng từ, chính tả. Chữ viết sạch, đẹp,...

* Yêu cầu cụ thể.

  • Mở bài: Rừng là cuộc sống của chúng ta.
  • Thân bài:
    • Rừng tạo môi trường sinh thái bảo vệ cuộc sống.
    • Rừng ngăn lũ từ miền cao, hạn chế lụt.
    • Nơi nào không bảo vệ rừng luôn chịu ảnh hưởng của lũ lụt.
    • Nhiều nơi đã bảo vệ rừng, trồng rừng nhân tạo, tạo nguồn sinh sống cho nhân dân vùng núi.
    • Rừng đẹp góp phần tạo nên cảnh quan du lịch ở nhiều nơi.
  • Kết bài: Hãy ngăn chặn và trừng phạt kẻ phá rừng.

* Biểu điểm của phần Tập làm văn.

  • Điểm 4: Đảm bảo tốt các yêu cầu trên.
  • Điểm 3: Đảm bảo các yêu cầu, sai không quá 5 lỗi chính tả.
  • Điểm 2: Nội dung đầy đủ nhưng chưa sâu, kết cấu diễn đạt khá.
  • Điểm 1: Hiểu đề và nêu được một số yêu cầu. Sai nhiều lỗi diễn đạt.
  • Điểm 0: Lạc đề hoặc không làm bài.

5 Đề thi học kì 1 lớp 8 môn Ngữ văn (Có ma trận, đáp án)

Đề thi học kì 1 Văn 8 năm 2021 - 2022 gồm 5 đề kiểm tra cuối kì 1 môn Ngữ văn có đáp án chi tiết kèm theo bảng ma trận đề thi.

Đề thi học kì 1 lớp 8 môn Ngữ văn được biên soạn bám sát chương trình học theo yêu cầu của Bộ GD&ĐT theo Công văn 5512/BGDĐT-GDTrH. Mỗi đề thi kì 1 Văn 8 đều có bảng ma trận kèm theo đáp án và hướng dẫn giải chi tiết giúp các bạn dễ dàng hơn trong việc ôn tập cũng như rèn luyện kỹ năng giải đề. Ngoài ra các bạn học sinh lớp 8 tham khảo thêm số đề thi như: đề thi học kì 1 môn Địa lý 8, đề thi học kì 1 môn tiếng Anh 8. Vậy sau đây là nội dung chi tiết, mời các bạn cùng theo dõi và tải tại đây.

Cấp độ

Tên chủ đề

Nhận biết Thông hiểuVận dụng thấp Vận dụng cao

Phần I

Đọc - Hiểu

( Ngữ liệu là đoạn văn ngoài SGK)

Phần văn bản.

Phần tiếng Việt

- Nhận biết phương thức biểu đạt.

- Nhận diện đúng từ loại, câu ghép đã học trong chương trình NV 8.

Hiểu được nội dung của đoạn trích.

- Hiểu tác dụng của một số nội dung phần tiếng Việt đã học trong chương trình NV lớp 8

hoặc phân tích được cấu tạo, mối quan hệ ý nghĩa giữa các vế của một câu ghép có trong đoạn trích.

Tổng

Số câu:02

Số điểm: 03

Tỉ lệ:30%

Câu số:02

Số điểm: 02

Tỉ lệ%: 20%

Câu số: 01

Số điểm: 01

Tỉ lệ%: 10%

Phần II:

Tập làm văn

Câu1: Cảm nhận về một chi tiết, hình ảnh,nhân vật trong đoạn trích ở phần đọc-hiểu.

- Viết đoạn văn(có giới hạn độ dài) nêu cảm nhận một chi tiết hoặc một hình ảnh đặc sắc trong đoạn văn.

Số câu:02

Số điểm: 02

Tỉ lệ: 20%

Câu 2:

- Văn thuyết minh về một thứ đồ dùng.

- Văn tự sự có kết hợp các yếu tố miêu tả, biểu cảm từ các văn bản đã học hoặc trong đời sống.

- Lão Hạc.

- Trong lòng mẹ.

- Tức nước vỡ bờ.

- Chiếc lá cuối cùng .

- Nhận diện đúng kiểu bài, đúng đối tượng.

- Hiểu được yêu cầu của bài ra: - Đối tượng thuyết minh.

-Nhân vật, các sự việc...

Tạo lập văn bản TS hoặc TM có bố cục rõ ràng, mạch lạc.

- Tạo lập thành văn bản có tính thống nhất, nội dung chặt chẽ, thuyết phục, vận dụng được các PPTM hiệu quả.

Số câu:0 1

Số điểm: 05

Tỉ lệ: 50%

Câu số 2

Số điểm:01

Tỉ lệ%: 10%

Câu số 2

Số điểm:02

Tỉ lệ%:20%

Câu số 2

Số điểm: 1

Tỉ lệ 10%:

Câu số:2

Số điểm:1

Tỉ lệ:10%

Tổng số câu: 4

Tổng số điểm:10

Tổng tỉ lệ :100%

Số câu : 1

Số điểm: 3

Tỉ lệ : 30%

Số câu :1

Số điểm:03

Tỉ lệ: 30%

Số câu:1

Sốđiểm:03

Tỉ lệ: 30%

Số câu :1

Số điểm: 1

Tỉ lệ: 10%

PHẦN I : ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)

Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu từ câu 1 đến câu 2:

Những ngón chân của bố khum khum, lúc nào cũng như bám vào đất để khỏi trơn ngã. Người ta nói "đấy là bàn chân vất vả". Gan bàn chân bao giờ cũng xám xịt và lỗ rỗ, bao giờ cũng khuyết một miếng, không đầy đặn như gan bàn chân người khác. Mu bàn chân mốc trắng, bong da từng bãi, lại có nốt lấm tấm. Đêm nào bố cũng ngâm nước nóng hòa muối, gãi lấy gãi để rồi xỏ vào đôi guốc mộc. Khi ngủ bố rên, rên vì đau mình, nhưng cũng rên vì nhức chân. Rượu tê thấp không tài nào xoa bóp khỏi. Bố đi chân đất. Bố đi ngang dọc đông tây đâu đâu con không hiểu. Con chỉ thấy ngày nào bố cũng ngâm chân xuống nước xuống bùn để câu quăng. Bố tất bật đi từ khi sương còn đẫm ngọn cây ngọn cỏ. Khi bố về cũng là lúc cây cỏ đẫm sương đêm. Cái thúng câu bao lần chà đi xát lại bằng sắn thuyền. Cái ống câu nhẵn mòn, cái cần câu bóng dấu tay cầm. Con chỉ biết cái hòm đồ nghề cắt tóc sực mùi dầu máy tra tông-đơ,cái ghế xếp bao lần thay vải, nó theo bố đi xa lắm. Bố ơi! Bố chữa làm sao được lành lặn đôi bàn chân ấy: đôi bàn chân dầm sương dãi nắng đã thành bệnh.

(Trích Tuổi thơ im lặng – Duy Khán)

Câu 1: Xác định phương thức biểu đạt chính trong đoạn văn? Cho biết nội dung của đoạn trích?

Câu 2: Xác định và nêu tác dụng của từ tượng hình có trong đoạn văn? Tìm ít nhất một câu ghép có trong đoạn?

PHẦN II: LÀM VĂN (7,0 điểm)

Câu 1( 2đ): Viết đoạn văn ngắn (7 đến 10 câu) trình bày cảm nhận về hình ảnh đôi bàn chân của bố trong đoạn trích ở phần đọc – hiểu?

Câu 2: (5đ) Thuyết minh về một thứ đồ dùng mà em yêu thích trong cuộc sống?

Đáp án đề thi học kì 1 Văn 8

Phần

Nội dung cần đạt

Điểm.

Phần I Đọc- hiểu: (3đ)

Phần II:Làm văn( 7đ)

Hs nêu được:

Câu 1:Xác định phương thức biểu đạt chính: tự sự.

Nội dung: Sự vất vả của bố.

Câu 2: Từ tượng hình: Khum khum; lỗ rỗ; xám xịt; lấm tấm.

Tác dụng: Làm cho hình ảnh về bàn chân của bố hiện lên trọn vẹn hơn bởi những sự vất vả.

Câu 3:Câu ghép: Cái ống câu nhẵn mòn, cái cần câu bóng dấu tay cầm.

Câu 1

Hs diễn đạt đúng hình thức của đoạn văn và bộc lộ được tình cảm của mình với bố chân thành, có cảm xúc: Quan tâm, yêu thương, thấu hiểu nỗi đau của đôi chân bị bệnh, đồng thời là sự trân trọng, yêu quý, biết ơn bố vô cùng vì sự vất vả, khó nhọc mà bố phải trải qua để lo cho con có cuộc sống đủ đầy....

Câu 2: Yêu cầu cần đạt:

Nhận diện được đúng kiểu bài TM về một đồ dùng quen thuộc.

Mở bài: Giới thiệu chung về tầm quan trọng của đồ dùng mà em yêu thích.

Thân bài:

Trình bày lần lượt từng đặc điểm tiêu biểu của đối tượng:

- Nguồn gốc, xuất xứ.

- Nêu cấu tạo, chất liệu: Cụ thể, chi tiết.

- Phân loại : Có nhiều loại thì cách phân biệt như thế nào?

- Nguyên lí hoạt động.

- Cách sử dụng.

- Cách bảo quản.

- Cách chọn mua.

- Ưu điểm

- Hạn chế.

- vai trò , ý nghĩa của nó trong đời sống con người.

Kết bài: Nhấn mạnh, khẳng định tầm quan trọng của đối tượng trong hiện tại và tương lai.

Tình cảm của em đối với đồ dùng đó như thế nào?

Tạo lập bài văn hoàn chỉnh: Diễn đạt , trình bày nội dung rõ ràng chính xác, khách quan. Câu chữ viết đúng chính tả, ngữ pháp,mạch lạc, trình bày sạch sẽ.

GV tuỳ mức độ bài làm của học sinh để cho điểm.

0.5 điểm

0.5 điểm

1 điểm

0.5đ

0.5 điểm

2 điểm

0.5 điểm

4 điểm

0.5 điểm.

.............

Đề thi cuối kì 1 Văn 8 năm 2021 - Đề 2

Ma trận đề thi học kì 1 Ngữ văn 8

Cấp độ

Tên chủ đề

Nhận biết Thông hiểuVận dụng thấp Vận dụng cao

Phần I

Đọc - Hiểu

( Ngữ liệu là đoạn văn ngoài SGK)

Phần văn bản.

Phần tiếng Việt

- Nhận biết phương thức biểu đạt.

- Nhận diện đúng từ loại, câu ghép đã học trong chương trình NV 8.

Hiểu được nội dung của đoạn trích.

- Hiểu tác dụng của một số nội dung phần tiếng Việt đã học trong chương trình NV lớp 8

hoặc phân tích được cấu tạo, mối quan hệ ý nghĩa giữa các vế của một câu ghép có trong đoạn trích.

Tổng

Số câu:02

Số điểm: 03

Tỉ lệ:30%

Câu số:02

Số điểm: 02

Tỉ lệ%: 20%

Câu số: 01

Số điểm: 01

Tỉ lệ%: 10%

Phần II:

Tập làm văn

Câu1: Cảm nhận về một chi tiết, hình ảnh,nhân vật trong đoạn trích ở phần đọc-hiểu.

- Viết đoạn văn (có giới hạn độ dài) nêu cảm nhận một chi tiết hoặc một hình ảnh đặc sắc trong đoạn văn.

Số câu:02

Số điểm: 02

Tỉ lệ: 20%

Câu 2:

- Văn thuyết minh về một thứ đồ dùng.

- Văn tự sự có kết hợp các yếu tố miêu tả, biểu cảm từ các văn bản đã học hoặc trong đời sống.

- Lão Hạc.

- Trong lòng mẹ.

- Tức nước vỡ bờ.

- Chiếc lá cuối cùng .

- Nhận diện đúng kiểu bài, đúng đối tượng.

- Hiểu được yêu cầu của bài ra: - Đối tượng thuyết minh.

-Nhân vật, các sự việc...

Tạo lập văn bản TS hoặc TM có bố cục rõ ràng, mạch lạc.

- Tạo lập thành văn bản có tính thống nhất, nội dung chặt chẽ, thuyết phục, vận dụng được các PPTM hiệu quả.

Số câu:0 1

Số điểm: 05

Tỉ lệ: 50%

Câu số 2

Số điểm:01

Tỉ lệ%: 10%

Câu số 2

Số điểm:02

Tỉ lệ%:20%

Câu số 2

Số điểm: 1

Tỉ lệ 10%:

Câu số:2

Số điểm:1

Tỉ lệ:10%

Tổng số câu: 4

Tổng số điểm:10

Tổng tỉ lệ :100%

Số câu : 1

Số điểm: 3

Tỉ lệ : 30%

Số câu :1

Số điểm:03

Tỉ lệ: 30%

Số câu:1

Sốđiểm:03

Tỉ lệ: 30%

Số câu :1

Số điểm: 1

Tỉ lệ: 10%

Đề thi cuối kì 1 Văn 8

PHẦN I : ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)

Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi ở dưới:

"En-ri-cô con ơi! Việc học đối với con hình như khó nhọc, mẹ con nói phải đấy. Cha chưa bao giờ trông thấy con đi học với cái dáng quả quyết và nét mặt hớn hở như cha mong muốn! Con thử tưởng tượng nếu con ngồi không ở nhà thì ngày giờ của con sẽ trống trải biết là nhường nào! Cha chắc chỉ trong vòng một tuần lễ là con lại muốn trở lại nhà trường. Con ơi! Hiện thời, không một đứa trẻ nào là không đi học. Con hãy nghĩ đến những người thợ làm lụng cặm cụi cả ngày, tối đến còn phải cắp sách đi học, những cô thiếu nữ suốt tuần lễ bị giam giữ trong xưởng, chủ nhật đến cũng rủ nhau đi học, những binh lính hết giờ luyện tập cũng đem ra học, viết. Cho đến những trẻ mù, trẻ câm, chúng cũng đều học cả.

(Trích: Những tấm lòng cao cả- Ét-môn-đô Đơ Ami-xi chương 8 – Học đường)

Câu 1: Xác định phương thức biểu đạt chính trong đoạn văn? Cho biết nội dung của đoạn trích?

Câu 2: Xác định và nêu tác dụng của từ tượng hình có trong đoạn văn? Tìm ít nhất một câu ghép có trong đoạn?

PHẦN II: LÀM VĂN (7,0 điểm)

Câu 1 (2đ) Viết đoạn văn ngắn (7 đến 10 câu) trình bày cảm nhận tình yêu thương , lời khuyên và mong ước của người bố trong đoạn trích ở phần đọc – hiểu?

Câu 2: (5đ) Thuyết minh về một thứ đồ dùng mà em yêu thích trong cuộc sống?

Đáp án đề kiểm tra cuối kì 1 Văn 8

Phần

Nội dung cần đạt

Điểm.

Phần Đọc – Hiểu

(2 điểm)

Phần II:Làm văn( 7đ)

Hs nêu được:

Câu 1: Xác định phương thức biểu đạt chính: biểu cảm.

Nội dung: Lời khuyên của bố về việc học tập dành cho đứa con của mình.

Câu 2: Từ tượng hình: Quả quyết; hớn hở; cặm cụi.

Tác dụng: Làm cho tình yêu, lòng mong muốn của bố về việc học tập của đứa con được thể hiện một cách thiết tha, cháy bỏng .

Câu ghép:Con hãy nghĩ đến những người thợ làm lụng cặm cụi cả ngày, tối đến còn phải cắp sách đi học, những cô thiếu nữ suốt tuần lễ bị giam giữ trong xưởng, chủ nhật đến cũng rủ nhau đi học, những binh lính hết giờ luyện tập cũng đem ra học, viết.

Câu 1: Hs diễn đạt đúng hình thức của đoạn văn và bộc lộ được tình cảm của bố dành cho đứa con qua lời khuyên, mong muốn con mình biết chăm lo học tập trở thành người có ích ... và từ đó thấy trân trọng, biết ơn , yêu quý bố nhiều hơn.

Câu 2: Yêu cầu cần đạt:

Nhận diện được đúng kiểu bài TM về một đồ dùng quen thuộc.

Mở bài: Giới thiệu chung về tầm quan trọng của đồ dùng mà em yêu thích.

Thân bài:

Trình bày lần lượt từng đặc điểm tiêu biểu của đối tượng:

- Nguồn gốc, xuất xứ.

- Nêu cấu tạo, chất liệu: Cụ thể, chi tiết.

- Phân loại : Có nhiều loại thì cách phân biệt như thế nào?

- Nguyên lí hoạt động.

- Cách sử dụng.

- Cách bảo quản.

- Cách chọn mua.

- Ưu điểm

- Hạn chế.

- vai trò , ý nghĩa của nó trong đời sống con người.

Kết bài: Nhấn mạnh, khẳng định tầm quan trọng của đối tượng trong hiện tại và tương lai.

Tình cảm của em đối với đồ dùng đó như thế nào?

Tạo lập bài văn hoàn chỉnh: Diễn đạt , trình bày nội dung rõ ràng chính xác, khách quan. Câu chữ viết đúng chính tả, ngữ pháp,mạch lạc, trình bày sạch sẽ.

GV tuỳ mức độ bài làm của học sinh để cho điểm.

0.5 điểm

0.5đ

1 điểm

0.5 điểm

0.5 điểm

0,5 đ

4 đ

0,5đ

.

...............

Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm đề thi học kì 1 Văn 8 năm 2021

Cập nhật: 29/12/2021