Phần từ vựng
Phần 2: Ngữ phápNgữ pháp bài 18 Minna no nihongo sẽ đưa ra 1 thể mới trong tiếng Nhật, đó là Thể tự điển (辞書形<じしょけい>)hay còn gọi là Thể nguyên mẫu. Từ trước đến giờ, tất cả các động từ chúng ta học đều bắt đầu ở thể ます trước rồi mới chuyển qua các thể khác. Tuy nhiên, điều đó lại gây khó khăn ở cách chia động từ, vì thực chất chia từ thể nguyên mẫu sang các thể khác lại dễ hơn là từ thể ます chia sang các thể khác. Ví dụ: + Chia từ thể sang thể mệnh lệnh(thể ngắn của ) かきます———–> かけ kakimasu——— > kake まちます ————> まて machimasu———– > mate + Chia từ thể nguyên mẫu sang thể mệnh lệnh かく ———–> かけ kaku ———–>kake まつ ————> まて matsu————> mate THỂ NGUYÊN MẪU1. Động từ nhóm I Quy tắc: Bỏ ます và chuyển đuôi từ cột い(i) sang cột う(u) かきます————————>かき——————————>かく : viết kakimasu kaki kaku かいます————————>かい——————————>かう : mua kaimasu kai kau ぬぎます————————>ぬぎ——————————>ぬぐ : cởi ra nugimasu nugi nugu だします————————->だし—————————–>だす : đưa, trao, nộp dashimasu dashi dasu たちます————————>たち——————————>たつ : đứng tachimasu tachi tatsu よびます———————–>よび——————————->よぶ : gọi yobimasu yobi yobu よみます———————–>よみ——————————->よむ : đọc yomimasu yomi yomu とります————————>とり——————————- >とる : chụp (hình) torimasu tori toru 2. Động từ nhóm II Quy tắc: Bỏ đuôi ます sau đó thêm đuôi る Ví dụ: たべます————————————-> たべる :ăn tabemasu taberu おぼえます———————————–> おぼえる : nhớ oboemasu oboeru かんがえます———————————>かんがえる : suy nghĩ kangaemasu kangaeru あびます————————————-> あびる : tắm (động từ đặc biệt) abimasu abiru できます————————————-> できる : có thể (dộng từ đặc biệt) dekimasu dekiru 3. Động từ nhóm III Quy tắc: Đổi đuôi します thành đuôi する Ví dụ: べんきょうします————————————————->べんきょうする : học benkyoushimasu benkyousuru けっこんします ————————————————->けっこんする : kết hôn kekkonshimasu kekkonsuru きます ————————————————->くる : đến (động từ đặc biệt) kimasu kuru NGỮ PHÁPNgữ pháp 1: Diễn tả khả năng “có thể làm gì đó” Cấu trúc: Noun + を + V(る) + こと + が + できます V(る) Là động từ thể nguyên mẫu hay còn gọi là động từ ở thể từ điển. Ví dụ: わたし は 200 メートル およぐ こと が できます Ngữ pháp 2: Trước ~/ Trước khi ~ Noun + を + V(る)+ まえに : Trước khi làm cái gì đó,… Noun +の + まえに: Trước cái gì đó,… じかん+ まえに:Cách đây… Ví dụ: 1) わたし は まいにち ねる まえに、 まんが を よんでいます 2)しけん の まえに、 べんきょうした ぶんぽう を ふくしゅうし なければなりません 試験 の 前に、 勉強した 文法 を 復習し なければなりません (Trước kì thi, phải ôn lại những văn phạm đã học) 3)3 ねん まえに、DamSen こうえん へ きました 3 年 前に、 DamSen 公園 へ きました <3 nen maeni, DamSen kouen e kimashita> (Cách đây 3 năm tôi đã đến công viên Đầm Sen) Ngữ pháp 3: Nói về sở thích Cấu trúc: 趣味 しゅみ はNoun + V(る)+ こと + です:Sở thích là làm cái gì đóVí dụ: Q :A さん、 ごしゅみ は なん です か A さん、 ご趣味 は 何 です か A san, goshumi wa nan desu ka (A san, sở thích của bạn là gì vậy) A :わたし の しゅみ は まんが を よむ こと です 私 の 趣味 は 漫画 を 読む こと です watashi no shumi wa manga wo yomu koto desu (Sở thích của mình là đọc truyện tranh) |