Điểm sàn đại học kinh tế quốc dân năm 2017 năm 2022

Ngày 12/7, Đại học Kinh tế quốc dân công bố ngưỡng điểm nhận hồ sơ vào các ngành là 18, không thay đổi so với năm trước. Mức này bao gồm điểm thi theo tổ hợp xét tuyển, điểm ưu tiên đối tượng, khu vực và ưu tiên xét tuyển đối với các ngành có tổ hợp các môn tính hệ số 1.

Những ngành có tổ hợp môn tiếng Anh tính hệ số 2, các môn khác tính hệ số 1, quy về thang điểm 30 theo công thức: (điểm môn 1 + điểm môn 2 + điểm tiếng Anh x 2) x 3/4 + điểm ưu tiên.

Điểm sàn đại học kinh tế quốc dân năm 2017 năm 2022

Thí sinh làm thủ tục nhập học tại Đại học Kinh tế quốc dân. Ảnh: Neu.

Tuy điểm sàn của Đại học Kinh tế quốc dân không thay đổi so với năm 2017 nhưng điểm chuẩn dự kiến giảm 1-3, theo Trưởng phòng Đào tạo Bùi Đức Triệu. Lý do là điểm thi và phổ điểm thi năm nay thấp hơn. Mức chuẩn của trường năm 2017 là 23,25-27, cao nhất trong 3 năm từ 2015. Các chương trình định hướng ứng dụng (POHE) của đại học này có điểm chuẩn là 31 với tiếng Anh hệ số 2.

Năm 2018, Đại học Kinh tế quốc dân tuyển sinh 5.500 chỉ tiêu, tăng 700 so với năm trước và mở thêm 13 ngành mới. Trường sử dụng 3 phương thức tuyển sinh là: tuyển thẳng, xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT quốc gia và xét tuyển kết hợp theo hồ sơ đăng ký.

Ở phương thức tuyển thẳng, ngoài các thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong cuộc thi học sinh giỏi quốc gia, thí sinh đoạt giải từ ba trở lên thi Khoa học kỹ thuật cấp quốc gia phải đạt điều kiện là có tổng điểm thi 3 môn THPT quốc gia theo tổ hợp xét tuyển của trường từ 20 trở lên.

Quỳnh Trang

(Dân trí) - Sáng ngày 31/7, trường ĐH Kinh tế quốc dân đã chính thức công bố điểm chuẩn vào trường năm 2017. Điểm trúng tuyển năm nay tăng mạnh và tăng ở tất cả 25 mã ngành so với năm 2016, cao nhất từ năm 2015 khi Bộ GD&ĐT tổ chức kỳ thi THPT Quốc gia.

Điểm trúng tuyển cao nhất vào trường là 27 điểm vào 02 ngành: Kinh tế quốc tế và Kế toán.

Điểm trúng tuyển thấp nhất: 23,25 điểm vào 02 ngành: Toán ứng dụng trong kinh tế và Quản lý công và chính sách học bằng tiếng Anh và 31 điểm (tiếng Anh hệ số 2) vào Các chương trình định hướng ứng dụng (POHE).

Ngành có điểm tăng nhiều nhất so với năm 2016 là Ngôn ngữ Anh (tiếng Anh hệ số 2), tăng 5,57 điểm từ 28,76 lên 34,33 điểm.

Độ hội tụ điểm chuẩn tăng mạnh, biểu hiện ở khoảng cách giữa điểm cao nhất và thấp nhất (hệ số 1) là 3,75 giảm 1,2 điểm so với năm 2016 là 4,95, nhưng vẫn cao hơn 0,5 điểm so với năm 2015 là 3,25. 14/25 = 56% số ngành có điểm trúng tuyển từ 25 điểm trở lên;

Đặc biệt nhu cầu của thí sinh có nguyện vọng vào các ngành Kế toán và Kinh tế quốc tế rất lớn với dải điểm hội tụ >= 27 điểm là chủ yếu.

Theo thống kê sơ bộ của nhà trường có gần 30% thí sinh trúng tuyển có điểm xét tuyển >= 27 điểm. Đặc biệt có 02 thí sinh trúng tuyển diện tham gia cuộc thi “Đường lên đỉnh Olympia” của Đài Truyền hình Việt Nam.

Được biết, năm nay Trường ĐH Kinh tế Quốc dân trong Đề án tuyển sinh diện xét tuyển kết hợp còn có thí sinh đạt chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS 6.5 và tương đương trở lên và có tổng điểm thi 02 môn (có Toán, trừ tiếng Anh) đạt từ 15 điểm trở lên.

Điểm chuẩn và tiêu chí phụ xét tuyển vào ĐH Kinh tế quốc dân năm 2017 như sau:

Điểm sàn đại học kinh tế quốc dân năm 2017 năm 2022
Điểm sàn đại học kinh tế quốc dân năm 2017 năm 2022

Tham khảo thêm

Hồng Hạnh

Hội đồng tuyển sinh Trường ĐH Kinh tế quốc dân đã chính thức công bố điểm trúng tuyển hệ đại học chính quy năm 2017.

Điểm chuẩn Trường ĐH Kinh tế quốc dân năm 2017

ĐIỂM TRÚNG TUYỂN ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NĂM 2017 NHƯ SAU:

TT

Mã ngành

Ngành

Điểm trúng tuyển

       

1

52110105

Thống kê kinh tế

24

2

52110106

Toán ứng dụng trong kinh tế

23.25

3

52110107

Kinh tế tài nguyên

24.25

4

52110109

Quản trị kinh doanh học bằng tiếng Anh (E-BBA)

25.25

5

52110110

Các chương trình định hướng ứng dụng (POHE)

(Tiếng Anh hệ số 2)

31

6

52220201

Ngôn ngữ Anh (Tiếng Anh hệ số 2)

34.42

7

52310101

Kinh tế

25.50

8

52310103

Quản lý công và chính sách học bằng tiếng Anh (E-PMP)

23.25

9

52310104

Kinh tế đầu tư

25.75

10

52310106

Kinh tế quốc tế

27

11

52340101

Quản trị kinh doanh

26.25

12

52340103

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

25.25

13

52340107

Quản trị khách sạn

26

14

52340115

Marketing

26.5

15

52340116

Bất động sản

24.25

16

52340120

Kinh doanh quốc tế

26.75

17

52340121

Kinh doanh thương mại

26

18

52340201

Tài chính - Ngân hàng

26

19

52340202

Bảo hiểm

24

20

52340301

Kế toán

27

21

52340404

Quản trị nhân lực

25.75

22

52340405

Hệ thống thông tin quản lý

24.25

23

52380101

Luật

25

24

52480101

Khoa học máy tính (Công nghệ thông tin)

24.5

25

52620115

Kinh tế nông nghiệp

23.75

Theo TTHN