Độ dài đo được trên bản đồ tỉ lệ 1 15000 là 5 cm thì đồ dài ngoài thực địa là bao nhiêu

1. Tỉ lệ bản đồ
Hướng dẫn trả lời câu 1 (Trang 106 SGK) Cho biết ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ?

Trả lời:

- Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ: cho biết mức độ thu nhỏ độ dài của các đối tượng trên bản đồ so với thực tế là bao nhiêu.

Hướng dẫn trả lời câu 2 (Trang 106 SGK)

Tỉ lệ số và tỉ lệ thước khác nhau như thế nào?

Trả lời:

Sự khác nhau giữa tỉ lệ số và tỉ lệ thước - Tỉ lệ số là phân số luôn có tử là 1. Vì vậy mẫu số càng lớn thì tỉ lệ bản đồ càng nhỏ, mẫu số càng nhỏ thì tỉ lệ bản đồ càng lớn. - Tỉ lệ thước là một thước đọ đã tính sẵn, mỗi đoạn đều ghi số đo độ dài tương ứng trên thực tế.

2. Tính khoảng cách thực tế dựa vào tỉ lệ bản đồ


Hướng dẫn trả lời câu 1 (Trang 107 SGK)
Trên bản đồ hành chính có tỉ lệ 1 : 6 000 000, khoảng cách giữa Thủ đô Hà Nội tới thành phố Hải Phòng và thành phố Vinh (tỉnh Nghệ An) lần lượt là 1,5 cm và 5 cm, vậy trên thực tế hai thành phố đó cách Thủ đô Hà Nội bao nhiêu ki-lô-mét?
Trả lời: Bản đồ hành chính có tỉ lệ 1: 6 000 000, khoảng cách giữa Thủ đô Hà Nội tới thành phố Hải Phòng và Thành phố Vinh (tỉnh Nghệ An) lần lượt là 1,5 cm và 5 cm, vậy trên thực tế 2 thành phố cách Thủ đô Hà Nội là: - Thành phố Hải Phòng cách Thủ đô Hà Nội: 6 000 000 x 1,5 = 9 000 000 cm = 90 km. - Thành phố Vinh (tỉnh Nghệ An) cách Thủ đô Hà Nội: 6 000 000 x 5 = 30 000 000 cm = 300 km.

Hướng dẫn trả lời câu 2 (Trang 107 SGK)


Hai địa điểm có khoảng cách thực tế là 25 km, thì trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 500 000, khoảng cách giữa hai địa điểm đó là bao nhiêu?
Trả lời: - Khoảng cách thực tế hai địa điểm 25 km, thì trên bản đồ có tỉ lệ 1: 500 000, thì khoảng cách trên bản đồ của 2 địa điểm đó là: 5 km = 25 00 000 cm - Khoảng cách trên bản đồ của 2 địa điểm 25 00000 : 500 000 = 5 cm

Hướng dẫn trả lời phần luyện tập và vận dụng:


Hướng dẫn trả lời câu 1 (Trang 107 SGK) Căn cứ vào tỉ lệ thước hoặc tỉ lệ số của bản đồ hình 1, em hãy: - Đo và tính khoảng cách theo đường chim bay từ chợ Bến Thành đến công viên Thống Nhất.

- Tính chiều dài đường Lê Thánh Tôn từ ngã ba Phạm Hồng Thái đến ngã tư giao với đường Hai Bà trưng.

Độ dài đo được trên bản đồ tỉ lệ 1 15000 là 5 cm thì đồ dài ngoài thực địa là bao nhiêu

Bản đồ một khu vực của Thành phố Hồ Chí Minh
(Nguồn: google.com)

Trả lời: - Gọi khoảng cách từ chợ Bến Thành đến công viên Thống Nhất là (X) Theo bản đồ ta có tỉ lệ 1: 10 000 tức là 1 cm trên bản đồ tương ứng với 10 000 cm trên thực địa. Vậy khoảng cách theo đường chim bay từ chợ Bến Thành đến Công viên Thống Nhất là: (X) x 10 000 (cm). (Khoảng cách theo đường chim bay từ chợ Bến Thành đến Công viên Thống Nhất ở bản đồ hình 1 đo được là 7 cm. Khoảng cách thực tế là 7 x 10 000 = 70 000 cm = 700 (m). - Gọi chiều dài đường Lê Thánh Tôn từ ngã ba Phạm Hồng Thái đến ngã tư giao với đường Hai Bà Trưng là (Y) Theo bản đồ ta có tỉ lệ 1 : 10 000 tức là 1 cm trên bản đồ tương ứng với 10 000 cm trên thực địa. Vậy chiều dài đường Lê Thánh Tôn từ ngã ba Phạm Hồng Thái đến ngã tư giao với đường Hai Bà Trưng là: (Y) x 10 000 (em) (Chiều dài trên bản đồ hình 1 của đường Lê Thánh Tôn từ ngã ba Phạm Hồng Thái đến ngã tư giao nhau với Hai Bà Trưng là 11 cm) Chiều dài trên thực tế của đường Lê Thánh Tôn từ ngã ba Phạm Hồng Thái đến ngã tư giao nhau với Hai Bà Trưng là 11 cm x 10 000 = 110 000 cm 1100 m = 1,1 (km).

Hướng đẫn trả lời câu 2 (Trang 107 SGK)

Giữa hai bản đồ tự nhiên Việt Nam có tỉ lệ 1 : 10 000 000 và 1 : 15 000 000, bản đồ nào có tỉ lệ lớn hơn, bản đồ nào thể hiện được nhiều đối tượng địa lí hơn?

Trả lời:

- Bản đồ tự nhiên Việt Nam có tỉ lệ 1: 10 000 000 là bản đồ có tỉ lệ lớn hơn bản đồ có tỉ lệ 1: 15000 000. - Bản đồ có tỉ lệ 1:10 000 000 là bản đồ thể hiện nhiều đối tượng địa lí hơn bản đồ có tỉ lệ 1: 15000 000.

B. CÂU HỎI LUYỆN TẬP BỔ SUNG VÀ HƯỚNG DẢN TRẢ LỜI

Câu 1: Mức độ thu nhỏ khoảng cách được vẽ trên bản đồ so với thực địa được gọi là A. kí hiệu bản đồ. B. tỉ lệ bản đồ. C. bảng chú giải. D. đối tượng địa lí.

Câu 2: Bản đồ có tỉ lệ càng nhỏ thì mức độ chi tiết của bản đồ càng

A. nhỏ. B. vừa. C. cao. D. cả A, B, C đều sai.

Câu 3: Với bản đồ có tỉ lệ 1: 400.000, thì 6 cm trên bản đồ tương ứng trên thực địa là:

A. 10km. B. 16 km. C. 18km. D. 24 km.

Câu 4: Tờ bản đồ nào sau có mức độ chi tiết thấp nhất?

A. 1: 1.000. B. 1: 1.500. C. 1: 20000. D. 1: 5.000.000.

Câu 5: Tỉ lệ bản đồ có mẫu số càng nhỏ thì bản đồ có tỉ lệ càng

A. rất nhở. B. nhỏ. C. trung bình. D. lớn.

Câu 6: Khoảng cách từ thành phố A đến thành phố B là 300 km, khoảng cách giữa hai thành phố đó trên bản đồ đo được 30 cm. Vậy bản đồ đó có tỉ lệ bao nhiêu?

Câu 7: Dựa vào tỉ lệ bản đồ sau 1: 1000; 1: 500 000; 1: 9 000 000, cho biết 5cm trên mỗi bản đồ ứng với bao nhiêu km ngoài thực tế?

Hướng dẫn trả lời:

Câu 1: B.
Câu 2: A.
Câu 3:D.
Câu 4: D.
Câu 5: D.
Câu 6: - Khoảng cách từ thành phố A đến thành phố B là 300 km, khoảng cách giữa hai thành phố đó trên bản đồ đo được 30 cm. - Vậy bản đồ đó có tỉ lệ là: 300 km = 30000000 cm. - Tính tỉ lệ của bản đồ đó là: 30000000 cm : 30 cm = 1.000000 => Vậy tỉ lệ của bản đồ đó là 1 : 1.000 000

Câu 7: 5 cm trên mồi bản đồ tương ứng với

- 5 cm trên bản đồ tỉ lệ 1: 1000; ứng với 0,05 km trên thực tế. - 5 cm trên bản đồ tỉ lệ 1: 500 000; ứng với 25 km trên thực tế. - 5 cm trên bản đồ tỉ lệ 1: 9 000 000; ứng với 450 km trên thực tế. *Tỉ lệ 1 : 1 000 Ti lệ trên cho biết 1 cm trên bản đồ tương ứng với 1 000 cm trên thực tế. Vậy 5 cm trên bản đồ tương ứng với 5 000 cm = 0.05 km trên thực tế. * Tỉ lệ 1 : 500 000 Tỉ lệ trên cho biết 1 cm trên bản đồ tương ứng với 500 000 cm trên thực tế. Vậy 5 cm trên bản đồ tương ứng với 5 x 500 000 = 2 500 000 cm = 25 km trên thực tế. * Tỉ lệ 1 : 9 000 000 Tỉ lệ trên cho biết 1 cm trên bản đồ tương ứng với 9 000 000 cm trên thực tế. Vậy 5 cm trên bản đồ tương ứng với 5 x 9 000 000 = 45 000 000 cm = 450 km trên thực tế.

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 6: tại đây

Giải Bài Tập Địa Lí 6 – Bài 3: Tỉ lệ bản đồ giúp HS giải bài tập, các em sẽ có được những kiến thức phổ thông cơ bản, cần thiết về các môi trường địa lí, về hoạt động của con người trên Trái Đất và ở các châu lục:

  • Tập Bản Đồ Địa Lí Lớp 6
  • Giải Vở Bài Tập Địa Lí Lớp 6
  • Giải Sách Bài Tập Địa Lí Lớp 6
  • Giải Địa Lí Lớp 6
  • Sách Giáo Khoa Địa Lí Lớp 6

    • Sách Giáo Viên Địa Lí Lớp 6

    Trả lời câu hỏi Địa Lí 6 Bài 3 trang 12: Khoảng cách 1cm trên bản đồ có tỉ lệ 1: 2.000.000 bằng bao nhiêu km trên thực địa?

    Trả lời:

    -1 cm trên bản đồ có tỉ lệ 1: 2.000.000 bằng 20 km trên thực địa.

    Trả lời câu hỏi Địa Lí 6 Bài 3 trang 12: Quan sát bản đồ trong các hình 8 và 9, cho biết:

    + Mỗi xăngtimét trên mỗi bản đồ ứng với bao nhiêu mét trên thực địa?

    + Bản đồ nào trong hai bản đồ có tỉ lệ lớn hơn? Bản đồ nào thể hiện các đối tượng địa lí chi tiết hơn?

    Trả lời:

    -Tỉ lệ bản đồ ờ hình 8 là 1: 7 500, có nghĩa là 1 cm trên bản đồ này ứng với 7 500 cm hay 75 mét trên thực địa.

    -Tỉ lệ bản đồ ở hinh 9 là 1: 15 000 có nghĩa là 1 cm trên bản đồ này ứng với 15 000 cm hay 150 mét trên thực địa.

    -Bản đồ có tỉ lệ lớn hơn là hình 8, bản đồ này thể hiện các đối tượng địa lí chi tiết hơn hình 9.

    Trả lời câu hỏi Địa Lí 6 Bài 3 trang 14: Căn cứ vào thước tỉ lệ hoặc số ti lệ của bản đồ hình 8 hãy :

    + Đo và tính khoảng cách trên thực địa theo đường chim bay, từ khách sạn Hải Vân đến khách sạn Thu Bồn và từ khách sạn Hoà Bình đến khách sạn Sông Hàn.

    + Đo và tính chiều dài cùa đường Phan Bội Châu (đoạn từ đường Trần Quý Cáp đến đường Lý Tự Trọng).

    Trả lời:

    -Khoảng cách theo đường chim bay trên bản đồ từ khách sạn Hải Vân đến khách sạn Thu Bồn là 5,5 cm. Tỉ lệ bản đồ ở hình số 8 là 1:7500.

    ⇒Khoảng cách trên thực địa là: 5,5 cm x 7500 = 41250 cm = 412,5 m.

    -Khoảng cách đo được từ khách sạn Hoà Bình đến khách sạn Sông Hàn trên bản đồ là 4.0 cm. Ti lệ bản đồ là 1:7500.

    ⇒Khoảng cách trên thực địa là: 4,0 cm x 7500 = 30 000 cm = 300 m.

    -Chiều dài của đường Phan Bội Châu (tính từ đường Trần Quý Cáp đến đường Lý Tự Trọng) trên bản đồ là 3 cm. Tỉ lệ bản đồ 1:7500.

    ⇒ Chiều dài của đường Phan Bội Châu là: 75 m x 3 = 225 m.

    Bài 1 trang 14 Địa Lí 6: Tỉ lệ bản đồ cho chúng ta biết điều gì ?

    Trả lời:

    -Tỉ lệ bản đồ cho biết các khoảng cách trên bản đồ đã được thu nhỏ bao nhiêu lần so với khoảng cách thực của chúng trên thực địa.

    Bài 2 trang 14 Địa Lí 6: Dựa vào số ghi tỉ lệ của các bản đồ sau đây: 1 : 200.000 và 1 : 6.000.000 cho biết 5 cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km trên thực địa?

    Trả lời:

    – Nếu tỉ lệ bản đồ: 1: 200 000 thì 5 cm trên bản đồ này sẽ ứng với khoảng cách thực địa là: 5 cm X 200 000 = 1 000 000 cm = 10 km.

    – Nếu tỉ lệ bản đồ: 1: 6 000 000 thì 5 cm trên bản đồ này sẽ ứng với khoảng cách thực địa là: 5 cm X 6 000 000 = 30 000 000 cm = 300 km.

    Bài 3 trang 14 Địa Lí 6: Khoảng cách từ Hà Nội đến Hải Phòng là 105 km. Trên một bản đồ Việt Nam khoảng cách giữa hai thành phố đó đo được 15 cm. Vậy bản đồ đó có tỉ lệ bao nhiêu ?

    Trả lời:

    -Đổi 105 km = 10 500 000 cm.

    -Khoảng cách trên thực địa = Độ dài đo được trên bản đồ x Tỉ lệ bản đồ

    ⇒ Tỉ lệ bản đồ = Khoảng cách trên thực địa : Độ dài đo được trên bản đồ

    = 10 500 000 : 15 = 700 000

    ⇒ Tỉ lệ bản đồ = 1 : 700 000