Đốt cháy hoàn toàn 13 8g axit cacboxylic X thu được 13 2 g CO2 và 5 4 g H2O công thức của X là

Đốt cháy hoàn toàn 14,8 gam este X thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. CTPT của X là:

A.

A:

Đốt cháy hoàn toàn 13 8g axit cacboxylic X thu được 13 2 g CO2 và 5 4 g H2O công thức của X là

B.

B:

Đốt cháy hoàn toàn 13 8g axit cacboxylic X thu được 13 2 g CO2 và 5 4 g H2O công thức của X là

C.

C:

Đốt cháy hoàn toàn 13 8g axit cacboxylic X thu được 13 2 g CO2 và 5 4 g H2O công thức của X là

D.

D:

Đốt cháy hoàn toàn 13 8g axit cacboxylic X thu được 13 2 g CO2 và 5 4 g H2O công thức của X là

Đáp án và lời giải

Đáp án:D

Lời giải:

Phương pháp:

Bảo toàn khối lượng; bảo toàn nguyên tố; Tìm CTPT dựa vào lượng các nguyên tố có trong phân tử.

B1: Tìm số mol

Đốt cháy hoàn toàn 13 8g axit cacboxylic X thu được 13 2 g CO2 và 5 4 g H2O công thức của X là
Bảo toàn khối lượng:
Đốt cháy hoàn toàn 13 8g axit cacboxylic X thu được 13 2 g CO2 và 5 4 g H2O công thức của X là

B2: Xác định số mol O trong phân tử X Bảo toàn nguyên tố:

Đốt cháy hoàn toàn 13 8g axit cacboxylic X thu được 13 2 g CO2 và 5 4 g H2O công thức của X là

B3: Xác định CTPT của X: Có

Đốt cháy hoàn toàn 13 8g axit cacboxylic X thu được 13 2 g CO2 và 5 4 g H2O công thức của X là

⟹X có CTTQ là

Đốt cháy hoàn toàn 13 8g axit cacboxylic X thu được 13 2 g CO2 và 5 4 g H2O công thức của X là
Vì: số H ≤ 2. Số C + 2 ⟹
Đốt cháy hoàn toàn 13 8g axit cacboxylic X thu được 13 2 g CO2 và 5 4 g H2O công thức của X là

Vậy X là

Đốt cháy hoàn toàn 13 8g axit cacboxylic X thu được 13 2 g CO2 và 5 4 g H2O công thức của X là

Vậy đáp án đúng là D

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 45 phút Tính chất hoá học Este - Este - Hóa học 12 - Đề số 7

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Chất hữu cơ X mạch hở, có công thức phân tử C4H6O4, không tham gia phản ứng tráng bạc. Cho a mol X phản ứng với dung dịch KOH dư, thu được ancol Yvà m gam một muối. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 0,2 mol CO2và 0,3 mol H2O. Giá trị của a và m lần lượt là:

  • Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C4H9O2N. Cho 0,15 mol X phản ứng với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng thấy thoát ra khí không màu, năng hơn không khí, làm xanh giấy quỳ ẩm. Dung dịch sau phản ứng làm nhạt màu nước brom. Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được số gam muối là:

  • Hỗn hợp X gồm 2 este no , đơn chức, mạch hở được tạo thành từ một ancol và 2 axit đồng đẳng kế tiếp nhau. Để đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X cần 0,55 mol O2 . Vậy khối lượng của esre có phân tử khối lớn hơn 0,2 mol hỗn hợp X là

  • Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm hai este đơn chức X, Y là đồng phân cấu tạo của nhau cần 100 ml dd NaOH 1M, thu được 7,85 g hỗn hợp muối của hai axit là đồng đẳng kế tiếp nhau và 4,95 g hai ancol bậc I. CTCT và % khối lượng của 2 este là (Na=23, O=16, C=12).

  • Cho 0,015 mol este X (tạo thành bởi axit cacboxylic và ancol) phản ứng vừa đủvới 100 ml dung dịch NaOH 0,3M; sản phẩm tạo thành chỉgồm một ancol Y và một muối Z với sốmol bằng nhau. Xà phòng hóa hoàn toàn 3,44 gam X bằng 100 ml dung dịch KOH 0,4M (vừa đủ), sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 4,44 gam muối khan. Công thức của X là

  • Hóa hơi 3,35 gam X gồm: CH3COOH, HCOOC2H5, CH3COOCH3, CH3COOC2H5 thu được 1,68 lít hơi X( ở 136,5 °C và áp suất 1atm ). Đốt cháy lượng hỗn hợp khí X trên thu được m gam nước. Tìm m

  • Xà phòng hóa hoàn toàn m gam một este no, đơn chức, mạch hở E bằng 26 gam dung dịch MOH 28% ( M là kim loại kiềm). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 24,72 gam chất lỏng X và 10,08 gam chất rắn khan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được sản phẩm gồm CO2, H2O và 8,97 gam muối cacbonat khan. Mặt khác, cho X tác dụng với Na dư, thu được 12,768 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng muối trong Y có giá trị gần nhất với:

  • Hỗn hợp M gồm axit cacbonxylic X và este Y (đều đơn chức và cùng số nguyên tử cacbon). Cho m gam M phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,25 mol NaOH, sinh ra 18,4 gam hỗn hợp hai muối. Mặt khác, cũng cho m gam M trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đung nóng kết thúc phản ứng thu được 32,4 g Ag. Công thức của X và giá trị của m lần lượt là

  • Hỗn hợp E gồm este X đơn chức và axit cacboxylic Y hai chức (đều mạch hở, không no có một liên kết đôi C=C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn m gam E thu được 18,92 gam khí CO2 và 5,76 gam nước. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 46,6 gam E bằng 200 gam dung dịch NaOH 12% rồi cô cạn dung dịch thu được phần hơi Z có chứa chất hữu cơ T. Dẫn toàn bộ Z vào bình đựng Na, sau phản ứng khối lượng bình tăng 188 gam đồng thời thoát ra 15,68 lít khí H2(đktc). Biết tỉ khối của T so với O2 là 1. Phần trăm số mol của Y trong hỗn hợp E là ?

  • Hỗn hợp Egồm hai este đơn chức là đồng phân cấu tạo và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ8,064 lít khí O2 (đktc), thu được 14,08 gam CO2và 2,88 gam H2O. Đun nóng m gam Evới dung dịch NaOH dư thì có tối đa 2,40 gam NaOH phản ứng, thu được dung dịch Tchứa 5,32 gam ba muối. Cho dung dịch HBr (vừa đủ) vào Trồi thêm tiếp nước Br2dư thì lượng Br2phản ứng tối đalà:

  • Đun nóng 0,1 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 9,6 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X:

  • Đốt cháy 14,2 gam hợp chất hữu cơ A

    Đốt cháy hoàn toàn 13 8g axit cacboxylic X thu được 13 2 g CO2 và 5 4 g H2O công thức của X là
    chỉ chứa một loại nhóm chức trong oxi dư, thu được hỗn hợp khí và hơi B. Dẫn B qua 200 ml dung dịch
    Đốt cháy hoàn toàn 13 8g axit cacboxylic X thu được 13 2 g CO2 và 5 4 g H2O công thức của X là
    2M, sau khi kết thúc thí nghiệm thấy có 39,4 gam kết tủa và dung dịch giảm 7,6 gam. Thủy phân 28,4 gam A bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch C chứa 2 muối và 1 ancol. Cho dung dịch C tác dụng với dung dịch
    Đốt cháy hoàn toàn 13 8g axit cacboxylic X thu được 13 2 g CO2 và 5 4 g H2O công thức của X là
    dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là?

  • Khi đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơX, thu được hỗn hợp khí CO2và hơi nước có tỉ lệ mol là 1:1. Chất X có thể lên men rượu. Chất Xlà chất nào trong các chất sau?

  • Cho sơ đồ biến hóa sau (mỗi mũi tên là 1 phản ứng):

    Đốt cháy hoàn toàn 13 8g axit cacboxylic X thu được 13 2 g CO2 và 5 4 g H2O công thức của X là

    Trong số các công thức cấu tạo sau đây:

    (1)CH2 = C(CH3)COOC2H5.

    (2)CH2 = C(CH3)COOCH3.

    (3). CH2 = C(CH3)OOCC2H5.

    (4). CH3COOC(CH3) = CH2.

    (5)CH2 = C(CH3)COOCH2C2H5.

    Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với E:

  • Một este đơn chức Xcó M = 88. Cho 17,6 gam Xtác dụng hết với 300ml dung dịch NaOH 1M; cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 23,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của Xlà:

  • Đun nóng 4,05 gam este X (C10H10O2) cần dùng 35 gam dung dịch KOH 8%, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối. Giá trị m là:

  • Đốt cháy hoàn toàn 14,8 gam este X thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. CTPT của X là:

  • Este hai chức, mạch hở X có công thức phân tử C6H8O4 và không tham gia phản ứng tráng bạc. X được tạo thành từ ancol Y và axit cacboxyl Z. Y không phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường; khi đun Y với H2SO4 đặc ở 170°C không tạo ra anken. Nhận xét nào sau đây đúng?

  • X là một sản phẩm của phản ứng este hoá giữa glyxerol với hai axit: axit panmitic và axit stearic. Hóa hơi 59,6 g este X thu được một thể tích đúng bằng thể tích của 2,8 g khí nitơ ở cùng điều kiện. Tổng số nguyên tử cacbon trong 1 phân tử X là:

  • Cho 5,16 gam một este đơn chức mạch hở X tác dụng với lượng dư AgNO3 trong NH3 thì thu được 12,96 gam Ag. Số đồng phân cấu tạo của X là:

  • Đốt cháy hoàn toàn 14,4 gam hỗn hợp M gồm hai axit cacboxylic đơn chức X, Y và một este đơn chức Z, thu được 0,6 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Mặt khác, cho 18 gam hỗn hợp M trên tác dụng hết với 150 gam dung dịch NaOH 10%. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch N. Cô cạn toàn bộ dung dịch N, thu được m gam chất rắn khan; CH3OH và 138,24 gam H2O. Coi H2O bay hơi không đáng kể trong phản ứng của M với dung dịch NaOH. Giá trị của m là

  • Cho hỗnhợpXgồmhaichấthữucơ, no đơnchức, mạchhở (chứa C, H, O) tácdụngvừađủvới 20ml dung dịchNaOH 2M thuđượcmộtmuốivàmộtancol. Đunnónglượngancolthuđượcvớiaxit H2SO4đặcở 170°C thuđược 0,015 molanken (làchấtkhíởđiềukiệnthường). NếuđốtcháylượngX nhưtrênrồichosảnphẩm qua bìnhđựngCaOdưthìkhốilượngbìnhtăng 7,75 gam. Biếtcácphảnứngxảyrahoàntoàn. Phátbiểunàosauđâyđúng?

  • Etyl axetat không tác dụng với

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • If only I ______ you wanted to invest money in business.

  • Please, keep silent. You _______ speak during the exam.

  • Một tổ gồm

    Đốt cháy hoàn toàn 13 8g axit cacboxylic X thu được 13 2 g CO2 và 5 4 g H2O công thức của X là
    học sinh gồm
    Đốt cháy hoàn toàn 13 8g axit cacboxylic X thu được 13 2 g CO2 và 5 4 g H2O công thức của X là
    học sinh nữ và
    Đốt cháy hoàn toàn 13 8g axit cacboxylic X thu được 13 2 g CO2 và 5 4 g H2O công thức của X là
    học sinh nam. Chọn ngẫu nhiên từ tổ đó ra
    Đốt cháy hoàn toàn 13 8g axit cacboxylic X thu được 13 2 g CO2 và 5 4 g H2O công thức của X là
    học sinh. Xác suất để trong
    Đốt cháy hoàn toàn 13 8g axit cacboxylic X thu được 13 2 g CO2 và 5 4 g H2O công thức của X là
    học sinh chọn ra có số học sinh nam nhiều hơn số học sinh nữ bằng:

  • Bill seems unhappy in his job because he doesn’t get _______ his boss.

  • Tìm tất cả các giá trị m sao cho đồ thị hàm số

    Đốt cháy hoàn toàn 13 8g axit cacboxylic X thu được 13 2 g CO2 và 5 4 g H2O công thức của X là
    có ba điểm cực trị tạo thành một tam giác có một đường trung bình là
    Đốt cháy hoàn toàn 13 8g axit cacboxylic X thu được 13 2 g CO2 và 5 4 g H2O công thức của X là
    .

  • Phương trình

    Đốt cháy hoàn toàn 13 8g axit cacboxylic X thu được 13 2 g CO2 và 5 4 g H2O công thức của X là
    có tập nghiệm.