Dựa vào kiến thức đã học và bảng số liệu 10.2/trang 38 sgk, em hãy chọn giải thích đúng nhất:

Đề bài

Cho bảng số liệu:

Dựa vào kiến thức đã học và bảng số liệu 10.2/trang 38 sgk, em hãy chọn giải thích đúng nhất:

a) Vẽ trên cùng hệ trục toạ độ bốn đường biểu diễn thể hiện chỉ số tăng trưởng đàn gia súc, gia cầm qua các năm 1990, 1995, 2000 và 2002.

b) Dựa vào bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ, hãy nhận xét và giải thích tại sao đàn gia cầm và đàn lợn tăng. Tại sao đàn trâu không tăng.

Hướng dẫn giải

- Kĩ năng vẽ biểu đồ đường.

- Kĩ năng nhận xét biểu đồ: nhận xét lần lượt các đối tượng (tăng hay giảm, số liệu).

Lời giải

a) Vẽ biểu đồ

Dựa vào kiến thức đã học và bảng số liệu 10.2/trang 38 sgk, em hãy chọn giải thích đúng nhất:

Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng đàn gia súc, gia cầm giai đoạn 1990 - 2002.

b) Nhận xét:

Thời kì 1990 - 2002, số lượng đàn gia súc, gia cầm của nước ta đều tăng nhưng tốc độ tăng khác nhau.

+ Đàn lợn có tốc độ tăng nhanh nhất (tăng hơn 2,2 lần), kế đó là đàn gia cầm (tăng hơn 2 lần).

+ Đàn bò tăng khá nhanh (tăng hơn 1,7 lần).

+ Đàn trâu có xu hướng giảm nhẹ.

* Giải thích: 

- Đàn bò, lợn và gia cầm tăng do:

+ Mức sống nhân dân được cải thiện nên nhu cầu về thực phẩm động vật tăng. Thịt lợn và gia cầm là nguồn thực phẩm phổ biến nhất trong bữa cơm của các gia đình, đặc biệt là thịt lợn.

+ Nhu cầu về trứng, sữa cũng rất lớn.

+ Nguồn thức ăn cho ngành chăn nuôi được nâng cao, hình thức chăn nuôi công nghiệp mang lại hiệu quả cao, ổn định về sản lượng thịt.

+ Chính sách khuyến khích phát triển chăn nuôi của Nhà nước.

- Đàn lợn và đàn gia cầm có tốc độ tăng nhanh hơn đàn trâu, bò do:

- Thịt lợn, trứng và thịt gia cầm là các loại thực phẩm truyền thống và phổ biến của dân cư nước ta.

- Nhờ những thành tựu của ngành sản xuất lương thực, nên nguồn thức ăn cho đàn lợn và đàn gia cầm được đảm bảo tốt hơn.

* Trâu không tăng: vì trâu được nuôi chủ yếu để lấy sức kéo, việc đẩy mạnh cơ giới hóa nông nghiệp đã ảnh hưởng tới sự phát triển của đàn trâu.

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 9: tại đây

  • Giải Địa Lí Lớp 9 (Ngắn Gọn)
  • Sách Giáo Khoa Địa Lí Lớp 9
  • Giải Vở Bài Tập Địa Lí Lớp 9
  • Giải Sách Bài Tập Địa Lí Lớp 9
  • Tập Bản Đồ Địa Lí Lớp 9
  • Sách Giáo Viên Địa Lí Lớp 9
  • Sách Bài Tập Địa Lí Lớp 9

Giải Bài Tập Địa Lí 9 – Bài 10: Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo các loại cây, sự tăng trưởng đàn gia súc, gia cầm giúp HS giải bài tập, các em sẽ có được những kiến thức phổ thông cơ bản, cần thiết về các môi trường địa lí, về hoạt động của con người trên Trái Đất và ở các châu lục:

Bài 1: Cho bảng số liệu:

Dựa vào kiến thức đã học và bảng số liệu 10.2/trang 38 sgk, em hãy chọn giải thích đúng nhất:

a) Hãy vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng các nhóm cây. Biểu đồ năm 1990 có bán kính là 20 mm; biểu đồ năm 2002 có bán kính là 24 mm.

b) Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ, hãy nhận xét về sự thay đổi quy mô diện tích và tỉ trọng diện tích gieo trồng của các nhóm cây.

Lời giải:

a) – Xử lí số liệu

Cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây (%)

Loại cây 1990 2002
Tổng số 100,0 100,0
Cây lượng thực 71,6 64,9
Cây công nghiệp 13,3 18,2
Cây thực phẩm, cây ăn quả, cây khác 15,1 16,9

– Vẽ biểu đồ:

Biểu đồ cơ cấu diện tích gieo trồng các nhóm cây sinh năm 1990 và 2002

Dựa vào kiến thức đã học và bảng số liệu 10.2/trang 38 sgk, em hãy chọn giải thích đúng nhất:

b) Nhận xét:

– Cây lương thực: diện tích giao trồng tăng 1845,7 nghìn ha , nhưng tỉ trọng giảm từ 71,6 % (năm 1990) xuống còn 64,9 % (năm 2002).

– Cây công nghiệp : diện tích gieo trồng tăng 1138 nghìn ha và tỉ trọng cũng tăng từ 13,3% (Năm 1990) lên 18,2% (Năm 2002).

Bài 2: Dựa vào bảng số liệu 10.2 (SGK trang 38):

a) Vẽ trên cùng hệ trục tọa độ bốn đường biểu diễn thể hiện chỉ số tăng trưởng đàn gia súc, gia cầm qua các năm 1990, 1995, 2000, 2002

b) Dựa vào bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ. Hãy nhận xét và giải thích tại sao đàn gia cầm và đàn lợn tăng ? Tại sao đàn trâu không tăng?

Lời giải:

a) Vẽ biểu đồ:

Dựa vào kiến thức đã học và bảng số liệu 10.2/trang 38 sgk, em hãy chọn giải thích đúng nhất:

Đường biểu diễn chỉ số tăng trưởng đàn gia súc, gia cầm của nước ta qua các năm 1990, 1995, 2000, 2002

b) Nhận xét và giải thích

– Đàn lợn và gia cầm tăng nhanh nhất: đây là nguồn cung cấp thịt chủ yếu. Do nhu cầu về thịt, trứng tăng nhanh, và do giải quyết tốt nguồn thức ăn cho chăn nuôi, có nhiều hình thức chăn nuôi đa dạng, ngay ca chăn nuôi heo hình thức công nghiệp ở hộ gia đình.

– Đàn trâu không tăng, chủ yếu do nhu cầu về sức kéo của trâu, bò trong công nghiệp đã giảm xuống (nhờ cơ giới hóa công nghiệp).

  • Dựa vào kiến thức đã học và bảng số liệu 10.2/trang 38 sgk, em hãy chọn giải thích đúng nhất:

Bạn đang xem: Địa lí 9 Bài 10: Thực hành Vẽ và phân tích biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo các loại cây, sự tăng trưởng đàn gia súc, gia cầm

LuatTreEm xin giới thiệu đến các em học sinh bài: Thực hành Vẽ và phân tích biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo các loại cây, sự tăng trưởng đàn gia súc, gia cầm sẽ giúp các em cách quan sát, xử lí số liệu, vẽ biểu đồ tròn và biểu đồ đường. Qua đó dựa avfo biểu đồ đã vẽ để có thể phân tích, so sánh, đánh giá và đưa ra nhận xét đúng nhất về biểu đồ đã được vẽ xong. Để hiểu kĩ hơn về bài học này mời tất cả các em học sinh cùng tìm hiểu.

Bài 1. Cho bảng số liệu (trang 38 SGK 9):

Bảng 10.1. DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG, PHÂN THEO NHÓM CÂY (Đơn vị: nghìn ha)

           Năm                                              

1990

2002

Các nhóm cây

Tổng số

9040,0

12831,4

Cây lương thực

6474,6

8320,3

Cây công nghiệp

1199,3

2337,3

Cây thực phẩm, cây ăn quả, cây khác

1366,1

2173,8

a) Hãy vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng các nhóm cây. Biểu đồ năm 1990 có bán kính là 20 mm; biểu đồ năm 2002 có bán kính là 24 mm.

b)Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ, hãy nhận xét về sự thay đổi quy mô diện tích và tỉ trọng diện tích gieo trồng của các nhóm cây.

Cách làm:

a) Vẽ biểu đồ

  • Xử lý số liệu (%):
    • Ta có, cách tính cơ cấu diện tích gieo trồng từng nhóm cây trong tổng số cây như sau:
    • % cơ cấu diện tích cây Lương thực (hoặc cây khác) = (Diện tích cây Lương thực (hoặc cây khác)/ Tổng diện tích) x 100% = ?%
  • Ví dụ:
    • % Cơ cấu diện tích cây Lương thực năm 1990 = (6474,6 / 9040,0) X 100% = 71,6%
    • % Cơ cấu diện tích cây Công nghiệp năm 2002 = (2337,3 / 12831,4) X100% = 18,2%

Cuối cùng, ta được bảng kết quả đầy đủ như sau:

Bảng: CƠ CẤU DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CÁC NHÓM CÂY (Đơn vị: %)

Năm 

1990

2002

Các nhóm cây

Tổng số

100,0

100,0

Cây lương thực

71,6

64,8

Cây công nghiệp

13,3

18,2

Cây thực phẩm, cây ăn quả, cây khác

15,1

17,0

  • Vẽ biểu đồ

    • Lưu ý:
      • Bán kính biểu đồ:
      • Nên dùng các nét khác nhau nhưng cùng một màu mực để phân biệt các kí hiệu trên biểu đồ và phần chú thích

(Biểu đồ: Cơ cấu diện tích gieo trồng các nhóm cây năm 1990 và 2002 (%))

b) Nhận xét

  • Quy mô diện tích và tỉ trọng diện tích gieo trồng các nhóm cây năm 2002 so với năm 1990 có sự thay đổi là:
  • Cây lương thực: diện tích gieo trồng tăng 1845,7 nghìn ha nhưng tỉ trọng giảm là 6,8%.
  • Cây công nghiệp diện tích gieo trồng tăng 1138 nghìn ha và tỉ trọng tăng 4,9%.
  • Các cây khác diện tích gieo trồng tăng 807,7 nghìn ha và tỉ trọng tăng.

→ Kết luận: ngành trồng trọt của nước ta phát triển theo hướng đa dạng hóa cơ cấu cây trồng.

Bài 2. Cho bảng số liệu (trang 38 SGK 9):

Bảng 10.2. SỐ LƯỢNG GIA SÚC, GIA CẦM VÀ CHỈ SỐ TĂNG TRƯỞNG (năm 1990 = 100,0%)

Số lượng (nghìn con)

Trâu

Lợn

Gia cầm

Năm

1990

2854,1

3116,9

12260,5

107,4

1995

2962,8

3638,9

16306,4

142,1

2000

2897,2

4127,9

20193,8

196,1

2002

2814,4

4062,9

23169,5

233,3

Bảng 10.2 (tiếp theo)

Chỉ số tăng trưởng (%)

Trâu

Lợn

Gia cầm

Năm

1990

100,0

100,0

100,0

100,0

1995

103,8

116,7

133,0

132,3

2000

101,5

132,4

164,7

182,6

2002

98,6

130,4

189,0

217,2

a) Vẽ trên cùng hệ trục toạ độ bốn đường biểu diễn thể hiện chỉ số tăng trưởng đàn gia súc, gia cầm qua các năm 1990, 1995, 2000 và 2002.

b) Dựa vào bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ, hãy nhận xét và giải thích tại sao đàn gia cầm và đàn lợn tăng. Tại sao đàn trâu không tăng.

Cách làm:

a) Vẽ biểu đồ:

(Biểu đồ thể hiện chỉ số tăng trưởng gia súc gia cầm năm 1990-2002)

b) Nhận xét:

  • Thời kì 1990 – 2002, số lượng đàn gia súc, gia cầm của nước ta đều tăng nhưng tốc độ tăng khác nhau.
  • Đàn lợn có tốc độ tăng nhanh nhất (tăng hơn 2,2 lần), kế đó là đàn gia cầm (tăng hơn 2 lần).
  • Đàn bò tăng khá (tăng hơn 1,7 lần), đàn trâu không tăng.
  • Giải thích: 
    • Đàn gia súc, gia cầm tăng do:
    • Mức sống nhân dân được cải thiện nên nhu cầu về thực phẩm động vật tăng.
    • Nguồn thức ăn cho ngành chăn nuôi được nâng cao.
    • Chính sách khuyến khích phát triển chăn nuôi của Nhà nước.
    • Tốc độ tăng khác nhau do nhu cầu thị trường, điều kiện phát triển và hiệu quả của chăn nuôi.
  • Đàn lợn và đàn gia cầm có tốc độ tăng nhanh hơn đàn trâu, bò do:
    • Thịt lợn, trứng và thịt gia cầm là các loại thực phẩm truyền thống và phổ biến của dân cư nước ta.
    • Nhờ những thành tựu của ngành sản xuất lương thực, nên nguồn thức ăn cho đàn lợn và đàn gia cầm được đảm bảo tốt hơn.
    • Trâu không tăng: vì trâu được nuôi chủ yếu để lấy sức kéo, việc đẩy mạnh cơ giới hóa nông nghiệp đã ảnh hưởng tới sự phát triển của đàn trâu.

2. Luyện tập và củng cố

2.1. Trắc nghiệm

Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Địa lý 9 Bài 10 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết. 

  • Câu 1: Cơ cấu diện tích gieo trồng các nhóm chiếm tỉ lệ cao nhất là nhóm cây nào? 

    • A.
      Cây lương thực
    • B.
      Cây công nghiệp
    • C.
      Cây ăn quả
    • D.
      Cây thực phẩm
  • Câu 2: Trong cơ cấu diện tích gieo trồng các nhóm ở nước ta nhóm cây nào có diện tích thấp nhất: 

    • A.
      Cây lương thực
    • B.
      Cây công nghiệp
    • C.
      Cây ăn quả
    • D.
      Cây thực phẩm khác

Câu 3-5: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

2.2. Bài tập SGK

Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Địa lý 9 Bài 10 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.

Bài tập 1 trang 38 SGK Địa lý 9

Bài tập 2 trang 38 SGK Địa lý 9

Bài tập 1 trang 28 SBT Địa lí 9

Bài tập 2 trang 28 SBT Địa lí 9

Bài tập 1 trang 15 Tập bản đồ Địa Lí 9

Bài tập 2 trang 15 Tập bản đồ Địa Lí 9

Bài tập 3 trang 15 Tập bản đồ Địa Lí 9

Bài tập 4 trang 15 Tập bản đồ Địa Lí 9

Bài tập 5 trang 15 Tập bản đồ Địa Lí 9

Bài tập 6 trang 15 Tập bản đồ Địa Lí 9

3. Hỏi đáp Bài 10 Địa lí 9

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Địa lí LuatTreEm sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

Đăng bởi: Blog LuatTreEm

Chuyên mục: Giáo dục, Lớp 9