Dung dịch X chứa NH4+ Fe2+ Fe3+ NO3 để chứng minh sự có mặt của các ion trong X cần dùng

Đáp án:

NH4+: CM dùng dd bazo

---> thoát khí mùi khai NH3

NH4+ + OH- ---> NH3 + H2O

NO3- : DÙNG Cu và dd axit HCl loãng

---> có khí ko màu hóa nâu trong ko khí thoát ra.

3Cu + 8H+ + 2NO3- ----> 3Cu2+ + 2NO + 4H2O

a, Fe3+: dd SCN- tạo phức màu đỏ máu

Fe3+   + 3SCN- ----> Fe(SCN)3

b, PO4^3-: dùng dd Ag+ tạo kết tủa màu vàng, ko tan trong axit mạnh

3Ag + PO4^3- ----> Ag3PO4

Dung dịch X chứa: NH4+, PO

Câu hỏi: Dung dịch X chứa: NH4+, PO43-, NO3-. Để chứng minh sự có mặt của ion NH4+ trong dung dịch X cần dùng

A. dung dịch AgNO3

B. dung dịch H2SO4và Cu

C. Dung dịch NaOH

D. Dung dịch BaCl2.

Đáp án

C

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm

Đề kiểm tra Học kì 1 môn Hóa học lớp 11 trường THPT Bách Việt

Lớp 11 Hoá học Lớp 11 - Hoá học

A. CÁCH XÁC ĐỊNH Fe2+, Fe3+:

1. Sau phản ứng, sắt chỉ tồn tại ở dạng Fe2+ nếu thu được kim loại (hay gặp là Fe, Cu) khi phản ứng kết thúc. Việc nhận ra kim loại còn lại sau phản ứng này rất dễ dàng, ví dụ:

+ Hòa tan hỗn hợp Cu, Fe3O4 vào dung dịch HNO3, sau phản ứng thu được dung dịch X và a gam kim loại.

+ Hòa tan hỗn hợp Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 vào dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 và HCl, sau phản ứng thu được dung dịch Y và b gam kim loại.

2. Sau phản ứng, sắt chỉ tồn tại ở dạng Fe3+ nếu dung dịch thu được chứa H+, NO3- dư. Việc nhận ra H+, NO3- có dư hay không phức tạp hơn (trừ khi đề nói thẳng là HNO3 dư). Ví dụ:

+ Thêm Fe vào dung dịch sau phản ứng, thu được V lít khí NO (đktc).

+ Dung dịch sau phản ứng hòa tan tối đa m gam Cu, thu được V khí NO (đktc).

Sai lầm hay gặp là chỉ chú ý đến H+ mà quên mất NO3- dẫn đến rất nhiều câu hỏi trên trang như “Tại sao có H+ dư mà vẫn có Fe2+?”. Chú ý là H+ và NO3- cùng dư thì mới chỉ có Fe3+.

3. Trong mọi trường hợp khác, ngoài 2 tình huống kể trên, dung dịch sau phản ứng chứa cả Fe2+ và Fe3+. Tạo cả 2 ion vẫn phổ biến hơn cả.

B. CÁCH XÁC ĐỊNH NH4+:

1. Điều kiện cần: Chất khử có kim loại có tính khử ≥ Zn (hay gặp vẫn là Zn, Al, Mg). Vậy nên bài chỉ có Fe, Cu hay các oxit của chúng thì cứ yên tâm gạt NH4+ sang một bên!

2. Điều kiện đủ: Đề bài không nói sản phẩm khử duy nhất. Ví dụ:

+ Hòa tan a gam Mg trong dung dịch HNO3, thu được 2,24 lít khí N2 (đktc, là sản phẩm khử duy nhất của N+5) ⇒ Không có NH4+.

+ Hòa tan b gam Al trong dung dịch HNO3, thu được 3,36 lít khí N2O (đktc) ⇒ Có NH4+.

3. Chú ý:

+ Đôi khi đề dùng cụm từ “khí duy nhất”. Cụm từ này có nghĩa là chỉ có khí đó, không có khí nào khác, còn có NH4+ hay không thì ta vẫn phải xác định.

+ Trong một bài toán có nhiều quá trình, đôi khi cụm từ “sản phẩm khử duy nhất” chỉ áp dụng cho quá trình này nhưng không áp dụng cho quá trình kia. Ví dụ:

Hòa tan x gam Mg vào dung dịch HNO3, thu được hỗn hợp hai khí NO, N2 và dung dịch X. Dung dịch X hòa tan tối đa m gam Fe, thu được 2,24 lít khí NO (đktc, là sản phẩm khử duy nhất của N+5) ⇒ “Sản phẩm khử duy nhất” chỉ áp dụng cho quá trình X hòa tan Fe, không áp dụng cho quá trình Mg tan trong HNO3. Vậy X vẫn có NH4+.

+ Đề dùng câu “thu được dung dịch chỉ chứa muối trung hòa của kim loại” thì không có NH4+ (vì NH4+ không phải cation kim loại).

+ Đề cho dữ kiện “thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch sau phản ứng, không thấy khí thoát ra” thì sẽ không có NH4+.

C. CÁCH XÁC ĐỊNH H+:

1. H+ đã phản ứng hết nếu đề có các dữ kiện dạng:

+ Thu được dung dịch chỉ chứa muối trung hòa.

+ Dung dịch sau phản ứng hòa tan tối đa m gam Cu, không thấy khí thoát ra.

+ Thêm H2SO4 vào dung dịch sau phản ứng, thấy thoát ra V lít khí NO.

2. H+ còn dư nếu đề cho dữ kiện dạng:

+ Cho AgNO3 dư vào dung dịch sau phản ứng, thấy thoát ra V lít khí NO.

+ Dung dịch sau phản ứng hòa tan tối đa m gam Fe, thu được V lít khí NO.

D. ĐÔI LỜI TỪ ADMIN:

Trên đây là những quan điểm, nhìn nhận vấn đề của Neo Pentan, tuy nhiên không phải lúc nào ad cũng dập khuôn theo các quy tắc đó, nếu em nào đã xem nhiều bài dạng chất khử với H+ và NO3- sẽ thấy rõ, vì số lượng bài rất lớn và của rất nhiều tác giả khác nhau nên Ad giải bài không chịu sự chi phối của bất kỳ quy luật nào, luôn luôn đặt sự LINH ĐỘNG lên hàng đầu. Nếu đề do thầy X ra, ad sẽ giải theo quan điểm của thầy X. Nếu đề do cô Y ra, ad sẽ giải theo quan điểm của cô Y. Nếu quan điểm của thầy X và cô Y có khác nhau thì đương nhiên lời giải của ad sẽ có quan điểm khác nhau.

Một vài mâu thuẫn nhỏ chỉ xuất hiện trong các đề luyện tập hay đề thi ít quan trọng. Trong đề thi THPT Quốc gia của BGD, những cách xác định ad chỉ ra bên trên là tuyệt đối đúng và phải tuân thủ khi làm bài nhé!

Cho dung dịch X chứa các ion: Fe3+, SO42-, NH4+, NO3-. Chia dung dịch X thành 2 phần bằng nhau - Phần 1 tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, được 1,07 gam kết tủa và 0,672 lít khí (đktc). - Phần 2 tác dụng với dung dịch BaCl2dư, được 4,66 gam kết tủa. Tổng khối lượng các chất tan trong dung dịch X là


Câu 36626 Vận dụng

Cho dung dịch X chứa các ion: Fe3+, SO42-, NH4+, NO3-. Chia dung dịch X thành 2 phần bằng nhau

- Phần 1 tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, được 1,07 gam kết tủa và 0,672 lít khí (đktc).

- Phần 2 tác dụng với dung dịch BaCl2dư, được 4,66 gam kết tủa.

Tổng khối lượng các chất tan trong dung dịch X là


Đáp án đúng: b


Phương pháp giải

P1: ${{n}_{Fe{{\left( OH \right)}_{3}}}}\Rightarrow {{n}_{F{{e}^{3+}}}}$

${{n}_{N{{H}_{3}}}}\Rightarrow {{n}_{NH_{4}^{+}}}$

P2: ${{n}_{BaS{{O}_{4}}}}\Rightarrow {{n}_{SO_{4}^{2-}}}$

BTĐT $\Rightarrow {{n}_{NO_{3}^{-}}}$

...

Cho dung dịch X chứa các ion: Fe3+, SO4 2-, NH4+, NO3-. Chia dung dịch X thành 2 phần bằng nhau

- Phần 1 tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, được 1,07 gam kết tủa và 0,672 lít khí (đktc).

- Phần 2 tác dụng với dung dịch BaCl2 dư, được 4,66 gam kết tủa.

Tổng khối lượng các chất tan trong dung dịch X là

A. 5,50 gam.

B. 8,52 gam.

C. 4,26 gam.

D. 11,0 gam.

Cho dung dịch X chứa các ion: Fe3+, SO42-, NH4+, NO3-. Chia dung dịch X thành 2 phần bằng nhau.

- Phần 1 tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, được 1,07 gam kết tủa và 0,672 lít khí (đktc).

- Phần 2 tác dụng với dung dịch BaCl2 dư, được 4,66 gam kết tủa.

Tổng khối lượng các chất tan trong dung dịch X là:

A. 5,50 gam.

B. 8,52 gam.

C. 4,26 gam.

D. 11,0 gam.

- Phần 1 tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, được 1,07 gam kết tủa và 0,672 lít khí (đktc).

Tổng khối lượng các chất tan trong dung dịch X là

A. 4,26 gam

B. 8,52 gam

C. 5,50 gam

D. 11,00 gam

Cho dung dịch X chứa các ion: Fe3+, SO42-, NH4+, NO3-. Chia dung dịch X thành 2 phần bằng nhau

- Phần 1 tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, được 1,07 gam kết tủa và 0,672 lít khí (đktc).

Tổng khối lượng các chất tan trong dung dịch X là:

A. 5,50 gam

B. 8,52 gam

C. 4,26 gam

D. 11,0 gam

- Phần 1 tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, được 1,07 gam kết tủa và 0,672 lít khí (đktc).

Để 17,92 gam Fe ngoài không khí một thời gian thu được hỗn hợp X. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl loãng dư thu được 2,016 lít khí H2 (đktc) và dung dịch có chứa 22,86 gam FeCl2. Mặt khác hòa tan hết X trong 208 gam dung dịch HNO3 31,5% thu được dung dịch Y (không chứa ion NH4+). Để tác dụng hết với các chất có trong Y cần dùng dung dịch chứa 0,88 mol NaOH. Nồng độ Fe(NO3)3 có trong dung dịch Y là

A. 26,56%.

B. 25,34%.

C. 26,18%.

D. 25,89%.

Dung dịch X chứa các ion Fe3+; NO3-; NH4+; Cl-. Chia dung dịch X thành 3 phần bằng nhau: Phần 1 tác dụng với dung dịch NaOH dư đun nóng được 6,72 lít khí (đktc) và 21,4 gam kết tủa. Phần 2 cô cạn thu được 56,5 gam muối khan. Cho vào phần 3 dung dịch H2SO4 dư, dung dịch thu được có thể hòa tan tối đa m gam Cu tạo ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là 

A. 35,2.

B. 86,4.

C. 105,6.

D. 28,8.

Để 17,92 gam Fe ngoài không khí một thời gian thu được hỗn hợp X. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl loãng dư thu được 2,016 lít khí H2 (đktc) và dung dịch có chứa 22,86 gam FeCl2. Mặt khác hòa tan hết X trong 208 gam dung dịch HNO­3 31,5% thu được dung dịch Y (không chứa ion NH4+). Để tác dụng hết với các chất có trong Y cần dùng dung dịch chứa 0,88 mol NaOH. Nồng độ Fe(NO3)3 trong dung dịch Y là

A. 26,56%

B. 25,34%

C. 26,18%

D. 25,89%

Hòa tan hết m gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, Cu(NO3)2, Fe, FeCO3 bằng dung dịch H2SO4 và 0,054 mol NaNO3, thu được dung dịch Y chỉ chứa 75,126 gam các muối (không có ion Fe3+) và thấy thoát ra 7,296 gam hỗn hợp khí Z gồm N2, N2O, NO, H2, CO2 (trong đó Z có chứa 0,024 mol H2). Cho dung dịch NaOH 1M vào dung dịch Y đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất là 38,064 gam thì dùng hết 1038 ml dung dịch NaOH. Mặt khác, cho BaCl2 vào dung dịch Y vừa đủ để kết tủa SO42-, sau đó cho tiếp dung dịch AgNO3 dư vào thì thu được 307,248 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của FeCO3 có trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 34,0%.

B. 12,5%.

C. 26,0%.

D. 40,5%

Cho các phát biểu sau:

(a) Kim loại Cu khử được ion Fe2+ trong dung dịch.

(b) Thạch cao nung được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương.

(c) Khi cho CrO3 vào nước dư tạo thành dung dịch chứa hai axit.

(d) Cho a mol Mg vào dung dịch chứa a mol Fe2(SO4)3, phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch chứa hai muối.

(e) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2 thu được kết tủa keo trắng.

(g) Ion Fe3+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion Ag+.

Số phát biểu đúng là

A. 4.

B. 5.

C. 6.

D. 3.