Eucopex gt là thuốc gì

Eucopex gt là thuốc gì

Eucopex gt là thuốc gì

Eucopex gt là thuốc gì

Eucopex gt là thuốc gì

Eucopex gt là thuốc gì

  • Hồ Chí Minh
  • An Giang
  • Bà Rịa - Vũng Tàu
  • Bạc Liêu
  • Bến Tre
  • Bình Dương
  • Bình Phước
  • Bình Thuận
  • Cà Mau
  • Cần Thơ
  • Đắk Lắk
  • Đắk Nông
  • Đồng Nai
  • Đồng Tháp
  • Hậu Giang
  • Khánh Hòa
  • Kiên Giang
  • Lâm Đồng
  • Long An
  • Ninh Thuận
  • Sóc Trăng
  • Tây Ninh
  • Tiền Giang
  • Trà Vinh
  • Vĩnh Long

Thành phần: Hoạt chất: Eucalyptol........................100mg. Tá dược: Camphor, Bromoform, Tinh dầu gừng, Dầu đỗ tương, Gelatin, Glycerin, Sorbitol lỏng, Titan dioxyd, Nipagin, Nipasol, Vanilin, Xanh patent, Vàng Tartrazin, Màu green’s, Nước tinh khiết.

Công dụng: Hỗ trợ sát trùng đường hô hấp.

Liều dùng: Liều trung bình: Trẻ em từ 12 tuổi trở lên và người lớn uống 1 - 2 viên/lần. Ngày uống 4 - 6 viên hoặc theo sự hướng dẫn của thầy thuốc. Dạng thuốc không thích hợp để chia liều cho trẻ em dưới 12 tuổi. Lưu ý: Nếu cơn ho không thuyên giảm sau khi đã được điều trị bằng liều thông thường, không nên tự ý tăng liều sử dụng, cần đi khám Bác sĩ để xác định đúng nguyên nhân gây ho và có một biện pháp điểu trị nguyên nhân thích hợp. ... xem thêm

Ho là cơ chế tự vệ sinh lý quan trọng để tống ra ngoài các dị vật ở phần trên của đường hô hấp có thể gây tắc đường thở.

Ho cũng có thể là triệu chứng của một số bệnh như hen, viêm phế quản, trào ngược dạ dày - thực quản… Khi điều trị dứt điểm các bệnh này sẽ giảm và hết ho, nhưng nhiều khi cũng cần điều trị triệu chứng ho nếu ho nhiều làm ảnh hưởng tới sức khỏe và sinh hoạt của người bệnh.

Chỉ dùng thuốc giảm ho trong trường hợp ho không có đờm (ho khi cảm cúm, ho do kích ứng, dị ứng), ho nhiều làm người bệnh mệt mỏi, mất ngủ. Không dùng thuốc làm giảm ho trong trường hợp ho có đờm (trong bệnh viêm phế quản mạn, giãn phế quản… ) vì ho được coi như cơ chế bảo vệ có lợi, làm sạch đường thở. Các thuốc giảm ho được chia làm 2 loại:

Thuốc giảm ho ngoại biên

Các thuốc này có tác dụng làm giảm nhạy cảm của các receptor gây phản xạ ho ở đường hô hấp. Có thể dùng glycerol, mật ong, các siro đường mía… các thuốc này có tác dụng làm dịu ho do có tác dụng bảo vệ, bao phủ các receptor cảm giác ở họng, hầu. Một số thuốc có tác dụng gây tê các ngọn dây thần kinh gây phản xạ ho như benzonatat, bạc hà (menthol), lidocain, bupivacain…

Eucopex gt là thuốc gì
Ảnh minh họa.

Thuốc giảm ho trung ương

Các thuốc này ức chế trực tiếp, làm nâng cao ngưỡng kích thích của trung tâm ho ở hành tuỷ, đồng thời có tác dụng an thần, ức chế nhẹ trung tâm hô hấp.

Codein

Codein có tác dụng giảm ho do ức chế trực tiếp trung tâm ho, nhưng làm khô và tăng độ quánh của dịch tiết phế quản. Dùng codein trong trường hợp ho khan gây khó chịu, mất ngủ và trong các chứng đau nhẹ và vừa. Không dùng thuốc cho người mẫn cảm với thuốc, trẻ em dưới 1 tuổi, bệnh gan, suy hô hấp, phụ nữ có thai.

Dextromethorphan

Thuốc có tác dụng ức chế trung tâm ho, nên có tác dụng chống ho tương tự codein, nhưng ít gây tác dụng phụ hơn. Dextromethorphan chỉ định tốt trong trường hợp ho khan, mạn tính và không dùng cho trẻ em dưới 2 tuổi, đang điều trị bằng thuốc ức chế monoaminoxydase (MAO). Đối với người có nguy cơ hoặc đang suy giảm hô hấp, tiền sử bị hen, dị ứng khi dùng cần hết sức thận trọng.

Thuốc giảm ho kháng histamin

Một số thuốc có tác dụng kháng histamin H1 trung ương và ngoại biên (kháng H1 thế hệ 1) đồng thời có tác dụng chống ho, kháng cholinergic, kháng serotonin và an thần như alimemazin, diphenhydramin… được chỉ định dùng trong các chứng ho khan do dị ứng, do kích thích, nhất là về ban đêm. Do thuốc có tác dụng an thần nên khi dùng thuốc vào ban ngày không được làm các công việc đòi hỏi sự tỉnh táo như lái xe, làm việc trên cao… vì dễ gây nguy hiểm. Tốt nhất là dùng thuốc vào buổi tối trước khi đi ngủ.

Muối Hedera Helix được chỉ định cho việc điều trị Ho, Viêm phế quản, Đau mắt hoặc tưới và các bệnh chứng khác.

Thông tin chi tiết liên quan đến công dụng, tác dụng phụ, đánh gíá, câu hỏi, tương tác, và lưu ý của Hedera Helix như sau:

Eucopex gt là thuốc gì

Tên gốc: hedera helix

Tên biệt dược: Prospan®

Phân nhóm: các liệu pháp bổ trợ và thực phẩm chức năng

Tác dụng

Tác dụng của thuốc Hedera helix là gì?

Hedera Helix được sử dụng cho các rối loạn về gan, lá lách và túi mật, cũng như co thắt cơ, bệnh gút, viêm phế quản mạn tính, bệnh lao phổi. Thuốc cũng được sử dụng để làm giảm sưng màng đường Hô hấp và phá vỡ sự tắc nghẽn ở ngực (như là một thuốc long đờm). Một số người bôi hedera helix trực tiếp lên da bị bỏng, vết chai, nhiễm trùng dưới da (viêm mô tế bào), sưng, đau dây thần kinh, nhiễm ký sinh trùng, viêm loét, đau khớp (thấp khớp) và các tĩnh mạch bị sưng (viêm tĩnh mạch).

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc hedera helix cho người lớn là gì?

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh ho, viêm phế quản

Viên nén: bạn dùng 50 mg 3-4 lần/ngày khi cần thiết.

Dạng siro (có chứa lá nho khô chiếm 0,7g/100 ml): bạn dùng 10-15 ml 3 lần/ngày khi cần thiết.

Dạng trà thuốc: bạn dùng 1 chén 3 lần/ngày (có chứa 0,3-0,8g thảo mộc)

Liều dùng thuốc hedera helix cho trẻ em là gi?

Đối với viêm phế quản tắc nghẽn mạn tính ở trẻ em: bạn cho trẻ dùng 35 mg hedera helix lá khô chiết xuất 3 lần/ngày hoặc 14 mg 3 lần/ngày.

Cách dùng

Bạn nên dùng thuốc hedera helix như thế nào?

Bạn nên sử dụng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ và kiểm tra thông tin trên nhãn để được hướng dẫn dùng thuốc chính xác. Đặc biệt, bạn không sử dụng thuốc với liều lượng thấp, cao hoặc kéo dài hơn so với thời gian được chỉ định.

Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình sử dụng thuốc, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc hedera helix?

Hedera helix tươi có thể gây kích ứng da nhẹ. Nếu có dấu hiệu của phản ứng dị ứng xảy ra, chẳng hạn như phát ban, ngứa hoặc khó chịu dạ dày, bạn hãy ngừng sử dụng. Nếu dùng liều cao có thể gây buồn nôn và nôn do emetine chứa trong thuốc.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/Cảnh báo

Trước khi dùng thuốc hedera helix, bạn nên biết những gì?

Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú. Bạn cần phải dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ trong trường hợp này;

  • Bạn dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc;

  • Bạn đang dùng những thuốc khác (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng);

  • Bạn định dùng thuốc cho trẻ em hoặc người cao tuổi;

  • Bạn đang hoặc đã từng mắc các bệnh lý.

Những điều bạn cần lưu ý khi dùng thuốc hedera helix trong trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú, phẫu thuật,…)

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Tương tác thuốc

Thuốc hedera helix có thể tương tác với những thuốc nào?

Thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Thuốc hedera helix có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến hedera helix?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Bảo quản thuốc

Bạn nên bảo quản hedera helix như thế nào?

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Dạng bào chế

Thuốc hedera helix có những dạng và hàm lượng nào?

Thuốc hedera helix có dạng viên uống và hàm lượng 136 mg.