Giải bài tập sbt hóa 11 bài photpho năm 2024

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải sách bài tập Hóa học lớp 11 Bài 10: Photpho chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Hóa học 11. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Hóa học 11 Bài 10: Photpho

Bài 10.1 trang 16 SBT Hóa học 11: Photpho đỏ và photpho trắng giống nhau ở điểm nào?

Ạ. Chúng đều không tan trong nước nhưng tan được trong benzen.

  1. Chúng đều tác dụng dễ dàng với khí clo khi đốt nóng.
  1. Chúng đều phát sáng màu lục nhạt trong bóng tối.
  1. Chúng đều gây bỏng nặng khi rơi vào da.

Lời giải:

Photpho đỏ và photpho trắng đều tác dụng dễ dàng với khí clo khi đốt nóng.

\=> Chọn B

Bài 10.2 trang 17 SBT Hóa học 11: Nhận xét nào dưới đây là đúng?

  1. Photpho có tính phi kim mạnh hơn nitơ.
  1. Photpho đỏ và photpho trắng hoạt động hóa học mạnh với mức độ như nhau.
  1. Ở nhiệt độ thường, photpho hoạt động hóa học tương đối mạnh còn nitơ thì trơ.
  1. Photpho đỏ và photpho trắng có cấu tạo phân tử giống nhau.

Lời giải:

Do trong nitơ có chứa liên kết ba nên nitơ trơ về mặt hóa học. Còn photpho hoạt động hóa học tương đối mạnh

\=> Chọn C

Bài 10.3 trang 17 SBT Hóa học 11: Hãy chọn nửa câu ở cột (II) ghép với nửa câu ở cột (I) để được câu phù hợp :

Giải bài tập sbt hóa 11 bài photpho năm 2024

Lời giải:

A - 3; B - 1; C-2; D-6; E-5; G-4.

Bài 10.4 trang 17 SBT Hóa học 11: Đốt cháy hoàn toàn 6,2 g photpho trong oxi lấy dư. Cho sản phẩm tạo thành tác dụng với 150 ml dung dịch NaOH 2M. Sau phản ứng, trong dung dịch thu được có các muối :

  1. NaH2PO4 và Na2HPO4
  1. Na2HPO4 và Na3PO4
  1. NaH2PO4 và Na3PO4
  1. Na3PO4.

Phương pháp giải:

PTHH đốt photpho trong oxi lấy dư: 4P+5O2 → 2P2O5

Tính nP => nP2O5

Xét tỉ lệ số mol NaOH và P2O5 : nNaOHnP2O5. Từ đó suy ra muối nào được tạo thành sau phản ứng.

Lời giải:

4P+5O2 → 2P2O5 (1)

P2O5 + 2NaOH + H2O → 2NaH2PO4 (2)

P2O5 + 4NaOH → 2Na2HPO4 + H2O (3)

P2O5 + 6NaOH → 2Na3PO4 + 3H2O (4)

Số mol photpho : nP = 6,231 = 0,2 (mol).

Số mol NaOH : nNaOH = 150.21000 = 0,3 (mol)

Sản phẩm tạo thành khi đốt photpho là P2O5.

Theo (1), số mol P2O5 = 12.nP = 0,22 =0,1 (mol).

Ti lệ số mol NaOH và P2O5 : nNaOHnP2O5=0,30,1=3

Tỉ lệ số mol nằm trong khoảng 2 và 4, do đó theo các phản ứng (2) và (3) trong dung dịch thu được có hai muối được tạo thành là NaH2PO4 và Na2HPO4.

Đốt cháy hoàn toàn 6,2 g photpho trong oxi lấy dư. Cho sản phẩm tạo thành tác dụng với 150,0 ml dung dịch NaOH 2,0 M. Sau phản ứng, trong dung dịch thu được có các muối :

  1. NaH2PO4 và Na2HPO4
  1. Na2HPO4 và Na3PO4
  1. NaH2PO4 và Na3PO4
  1. Na3PO4

Phương pháp giải

- Viết PTHH của phản ứng

- Tính toán theo phương trình

nP, nNaOH = ?

Xác định tỉ lệ số mol → Sản phẩm tạo thành

Hướng dẫn giải

4P + 5O2 → 2P2O5 (1)

P2O5 + 2NaOH + H2O → 2NaH2PO4 (2)

P2O5 + 4NaOH → 2NaH2PO4 + H2O (3)

P2O5 + 6NaOH → 2Na3PO4 + 3H2O (4)

Số mol photpho: nP = 6,2 : 31 = 0,2 mol

Số mol NaOH: nNaOH = (150.2) : 1000 = 0,3 mol

Sản phẩm tạo thành khi đốt photpho là P2O5.

Theo (1), số mol P2O5: nP2O5 = 1/2.nP = 0,1 mol

Ti lệ số mol NaOH và P2O5 là 0,3 : 0,1 = 3

Tỉ lệ số mol nằm trong khoảng 2 và 4, do đó theo các phản ứng (2) và (3) trong dung dịch thu được có hai muối được tạo thành là NaH2PO4 và Na2HPO4.

Đáp án cần chọn là A.

5. Giải bài 2.32 trang 17 SBT Hóa học 11

Đốt cháy a gam photpho đỏ trong không khí lấy dư, rồi cho sản phẩm thu được vào 500,0 ml dung dịch H3PO4 85,00% (D = 1,7 g/ml). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn nồng độ của dung dịch H3PO4 xác định được là 92,60%. Tính giá trị của a.

Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo ngay hướng dẫn giải Giải SBT Hóa học 11 Bài 10: Photpho (chính xác nhất) được đội ngũ chuyên gia biên soạn ngắn gọn và đầy đủ dưới đây.

Bài 10.1 trang 16 sách bài tập Hóa 11

Photpho đỏ và photpho trắng giống nhau ở điểm nào?

  1. Chúng đều không tan trong nước nhưng tan được trong benzen.
  1. Chúng đều tác dụng dễ dàng với khí clo khi đốt nóng.
  1. Chúng đều phát quang màu lục nhạt trong bóng tối.
  1. Chúng đều gây bỏng nặng khi rơi vào ra.

Lời giải:

Đáp án: B.

Bài 10.2 trang 16 sách bài tập Hóa 11

Nhận xét nào dưới đây là đúng?

  1. Photpho có tính phi kim mạnh hơn nitơ.
  1. Photpho đỏ và photpho trắng hoạt động hóa học với mức độ như nhau.
  1. Ở nhiệt độ thường, photpho hoạt động hóa học tương đối mạnh còn nitơ thì trơ.
  1. Photpho đỏ và photpho trắng có cấu tạo phân tử giống nhau.

Lời giải:

Đáp án: C.

Bài 10.3 trang 17 sách bài tập Hóa 11

Hãy chọn nửa câu ở cột (II) ghép với nửa câu ở cột (I) để được câu phù hợp :

Cột (I) Cột (II) A. Nguyên tử photpho có ... 1. độ âm điện nhỏ hơn so với nguyên tố nitơ. B. Nguyên tố photpho có ... 2. còn để trống, không có các electron. C. Nguyên tử photpho có phân lớp 3 d ... 3. điện tích hạt nhân lớn hơn so với nguyên tử nitơ. D. Ở trên 40oC, photpho trắng tự bốc cháy trong không khí ... 4. trong bóng tối. E. Photpho đỏ chỉ bốc cháy trong không khí ... 5. khi đun nóng đến 250oC. G. Ở nhiệt độ thường photpho trắng phát quang ... 6. nên phải ngâm trong nước. 7. Khi chiếu sáng.

Lời giải:

Đáp án: A-3; B-1; C-2; D-6; E-5; G-4.

Bài 10.4 trang 17 sách bài tập Hóa 11

Đốt cháy hoàn toàn 6,2 g photpho trong oxi lấy dư. Cho sản phẩm tạo thành tác dụng với 150,0 ml dung dịch NaOH 2,0 M. Sau phản ứng, trong dung dịch thu được có các muối :

  1. NaH2PO4 và Na2HPO4
  1. Na2HPO4 và Na3PO4
  1. NaH2PO4 và Na3PO4
  1. Na3PO4.

Lời giải:

Đáp án: A.

Hướng dẫn:

4P + 5O2 → 2P2O5 (1)

P2O5 + 2NaOH + H2O → 2NaH2PO4 (2)

P2O5 + 4NaOH → 2NaH2PO4 + H2O (3)

P2O5 + 6NaOH → 2Na3PO4 + 3H2O (4)

Số mol photpho:

Số mol NaOH:

Sản phẩm tạo thành khi đốt photpho là P2O5.

Theo (1), số mol P2O5:

Ti lệ số mol NaOH và P2O5:

Tỉ lệ số mol nằm trong khoảng 2 và 4, do đó theo các phản ứng (2) và (3) trong dung dịch thu được có hai muối được tạo thành là NaH2PO4 và Na2HPO4.

Bài 10.5 trang 17 sách bài tập Hóa 11

Xác định số oxi hoá của photpho trong các hợp chất và ion sau đây :

PH3, PO43−, H2PO4-, HPO42−, P2O3, PCl5, HPO3, H4P2O7.

Lời giải:

Số oxi hoá của photpho trong các hợp chất và ion :

PH3: -3; PO43−: +5; H2PO4-: +5; HPO42−: +5; P2O3: +3; PCl5: +5; HPO3: +5; H4P2O7: +5.

Bài 10.6 trang 18 sách bài tập Hóa 11

Viết các phương trình hóa học thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau:

Lời giải:

(1) Ca3(PO4)2 + 3SiO2 + 5C 1200o→ 2P + 3CaSiO3 + 5CO

X là P

(2) 2P + 3Ca to→ Ca3P2

Y là Ca3P2

(3) Ca3P2 + 6HCl → 3CaCl2 + 2PH3

(4) 2PH3 + 4O2 to→ P2O5 + 3H2O

Z là P2O5

Bài 10.7 trang 17 sách bài tập Hóa 11

Đốt cháy a gam photpho đỏ trong không khí lấy dư, rồi cho sản phẩm thu được vào 500,0 ml dung dịch H3PO4 85,00% (D = 1,7 g/ml). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn nồng độ của dung dịch H3PO4 xác định được là 92,60%. Tính giá trị của a.

Lời giải:

Photpho cháy trong không khí lấy dư theo phản ứng :

4P + 5O2 to→ 2P2O5 (1)

4 mol (4 x 31,0 g) 2 mol (2 x 1420,0 g)

P2O5 tác dụng với tạo thành H3PO4 theo phản ứng :

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 (2)

1 mol (142,0 g) 2 mol (2 x 98,0 g)

Theo phản ứng (1): 4 x 31,0 g P tạo ra 2 x 142,0 g P2O5

a g P tạo ra

Theo các phản ứng (1) và (2) :

4 x 31,0 (g) P tạo ra 4 x 98,0 (g) H3PO4

a (g) P tạo ra

Khối lượng H3PO4 có trong 500,0 ml dung dịch 85,00% :

Khối lượng H3PO4 sau khi đã hoà tan P2O5: 722,5 g + 3,16 x a g.

Khối lượng của dung dịch H3PO4 sau khi đã hoà tan P2O5:

500,0 x 1,7 g + 2,29 x a g = 850,0 g + 2,29 x a g

Ta có phương trình về nồng độ phần trăm của dung dịch H3PO4:

Giải phương trình được a = 62,16 g photpho.

►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải SBT Hóa 11 Bài 10: Photpho (ngắn gọn nhất) file PDF hoàn toàn miễn phí.