Giải câu khoáng sản là gì địa lý 6 năm 2024

– Khoáng sản: là những tích tụ tự nhiên các khoáng vật và đá có ích được con người khai thác sử dụng. – Mỏ khoáng sản: là những nơi tập trung khoáng sản.

  1. Phân loại + Khoáng sản năng lượng (nhiên liệu): than, dầu mỏ, khí đốt. + Khoáng sản kim loại: sắt, mangan, đồng, chì, kẽm… + Khoáng sản phi kim loại: muối mỏ, apatit, đá vôi…

2. Các mỏ khoáng sản nội sinh và ngoại sinh – Mỏ nội sinh: Được hình thành do mắc ma rồi được đưa lên gần mặt đất do tác động của nội lực. Ví dụ : đồng, chì, kẽm, thiếc, vàng, bạc,.. – Mỏ ngoại sinh: Được hình thành do quá trình tích tụ vật chất, thường ở những chỗ trũng do tác động của ngoại lực. Ví dụ : than, cao lanh, đá vôi…

TRẢ LỜI CÂU HỎI LIÊN QUAN

? (trang 49 SGK Địa lý 6) Dựa vào bảng trang 49, em hãy kể tên một số khoáng sản và nêu công dụng của chúng. + Khoáng sản năng lượng (nhiên liệu): than, dầu mỏ, khí đốt…Sử dụng làm nhiên liệu cho công nghiệp năng lượng, nguyên liệu cho công nghiệp hóa chất… + Khoáng sản kim loại: sắt, mangan, đồng, chì, kẽm…Dùng làm nguyên liệu cho công nghiệp luyện kim đen và luyện kim màu, từ đó sản xuất ra các loại gang, thép, đồng, chì… + Khoáng sản phi kim loại: muối mỏ, apatit, đá vôi…Dùng làm nguyên liệu để sản xuất phân bón, đồ gốm, sứ, làm vật liệu xây dựng…

? (trang 50 SGK Địa lý 6) Tại sao gọi là mỏ nội sinh và mỏ ngoại sinh? – Mỏ nội sinh: Được hình thành do mắc ma rồi được đưa lên gần mặt đất do tác động của nội lực. Ví dụ : đồng, chì, kẽm, thiếc, vàng, bạc,.. – Mỏ ngoại sinh: Được hình thành do quá trình tích tụ vật chất, thường ở những chỗ trũng do tác động của ngoại lực.

Khoáng sản là nguồn tài nguyên có giá trị của mỗi quốc gia. Hiện nay, nhiều loại khoáng sản là những nguồn nhiên liệu và nguyên liệu không thể thay thế được của nhiều ngành công nghiệp quan trọng. Vậy, khoáng sản là gì và chúng được hình thành như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay: Bài 15: Các mỏ khoáng sản

Giải câu khoáng sản là gì địa lý 6 năm 2024

Tóm tắt lý thuyết

1.1. Các loại khoáng sản

a. Khoáng sản

  • Khoáng sản: là những tích tụ tự nhiên các khoáng vật và đá có ích được con người khai thác sử dụng.
  • Trong vỏ Trái Đất có những nguyên tố hóa học tập trung với tỉ lệ cao gọi là quặng.

.PNG)

(Các loại quặng)

  • Nơi có nhiều quặng gọi là mỏ quặng hay là mỏ khoáng sản.
  • Mỏ khoáng sản: là những nơi tập trung khoáng sản.

b. Phân loại

  • Khoáng sản năng lượng (nhiên liệu): than, dầu mỏ, khí đốt.
  • Khoáng sản kim loại: sắt, mangan, đồng, chì, kẽm…
  • Khoáng sản phi kim loại: muối mỏ, apatit, đá vôi…

♦ Bảng phân loại các loại khoáng sản

Loại khoáng sản Tên khoáng sản Công dụng Năng lượng (Nhiên liệu) Than đá, than bùn, dầu mỏ, khí đốt,... Nhiên liệu cho công nghiệp năng lượng, nguyên liệu cho công nghiệp hóa chất. Kim loại Đen Sắt, man-gan, ti-tan, crom Nguyên liệu cho công nghiệp luyện kim đen, luyện kim màu, từ đó sản xuất các loại gang, thép, đồng, chì. Màu Đồng, chì, kẽm, bạc, vàng Phi kim Muối mỏ, Apatit, kim cương, đá vôi, cát, sỏi... Nguyên liệu để sản xuất phân bón, đồ gốm, sứ, vật liệu xây dựng.

1.2. Các mỏ khoáng sản nội sinh và ngoại sinh

  • Mỏ nội sinh: Được hình thành do mắc ma rồi được đưa lên gần mặt đất do tác động của nội lực.
    • Ví dụ: đồng, chì, kẽm, thiếc, vàng, bạc,..
  • Mỏ ngoại sinh: Được hình thành do quá trình tích tụ vật chất, thường ở những chỗ trũng do tác động của ngoại lực.
    • Ví dụ: than, cao lanh, đá vôi…

♦ Bảng các loại mỏ khoáng sản

Loại mỏ khoáng sản Đặc điểm hình thành Thời gian hình thành Ví dụ Nội sinh Mỏ nội sinh là mỏ được hình thành do nội lực Hàng vạn, hàng triệu năm Đồng, chì, kẽm, bạc, vàng... Ngoại sinh Mỏ ngoại sinh là mỏ được hình thành do ngoại lực Hàng vạn, hàng triệu năm Muối mỏ, Apatit, than...

2. Luyện tập và củng cố

Qua bài học này các em cần nắm được:

  • Nêu được khái niệm: khoáng sản, mỏ khoáng sản, mỏ nội sinh, mỏ ngoại sinh. Kể tên và nêu được công dụng của một số loại khoáng sản phổ biến.
  • Nhận biết một số loại khoáng sản qua mẫu vật (hoặc qua ảnh màu): than, quặng đồng, đá vôi, apatit.

2.1. Trắc nghiệm

Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Địa lý 6 Bài 15 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.

  • * A. 1
    • B. 2
    • C. 3
    • D. 4
  • * A. Sắt, man-gan, ti-tan, crom
    • B. Than đá, than bùn, dầu mỏ, khí đốt,...
    • C. Muối mỏ, Apatit, kim cương, đá vôi, cát, sỏi...
    • D. Đồng, chì, kẽm, bạc, vàng

Câu 3-5: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

2.2. Bài tập SGK

Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Địa lý 6 Bài 15 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.

Bài tập 1 trang 50 SGK Địa lý 6

Bài tập 2 trang 50 SGK Địa lý 6

Bài tập 3 trang 50 SGK Địa lý 6

Bài tập 1 trang 52 SBT Địa lí 6

Bài tập 2 trang 53 SBT Địa lí 6

Bài tập 3 trang 53 SBT Địa lí 6

Bài tập 1 trang 53 SBT Địa lí 6

Bài tập 1 trang 54 SBT Địa lí 6

Bài tập 1 trang 22 Tập bản đồ Địa Lí 6

Bài tập 2 trang 22 Tập bản đồ Địa Lí 6

Bài tập 3 trang 22 Tập bản đồ Địa Lí 6

3. Hỏi đáp Bài 15 Địa lí 6

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Địa lí HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!