Giải đề thi toán lớp 6 học kì 2

22.145 lượt xem

Đề kiểm tra học kì 2 Toán 6 sách Kết nối tri thức Đề 2

Đề thi học kì 2 lớp 6 môn Toán năm 2021 - 2022 sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Đề số 2 là tài liệu được biên soạn giúp các bạn học sinh ôn luyện, củng cố kiến thức các dạng bài tập hay chuẩn bị cho bài thi học kì 2 lớp 6 tốt nhất. Sau đây mời các em cùng tham khảo và tải về để ôn tập thi học kì 2 lớp 6 đạt kết quả cao.

1. Đề thi cuối kì 2 lớp 6 môn Toán sách Kết nối tri thức với cuộc sống

PHÒNG GD&ĐT……..

TRƯỜNG THCS……

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Năm học 2021 – 2022 - Đề 2

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

Khoanh tròn vào trước mỗi câu trả lời đúng.

Câu 1: Ba phần tư của một giờ bằng:

A. 30 phút

B. 45 phút

C. 75 phút

D. 25 phút

Câu 2: Giá trị x trong biểu thức

Giải đề thi toán lớp 6 học kì 2
là:

Câu 3: Số thập phân -254,6 được chuyển thành số thập phân là:

Câu 4: Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau:

A. Khi thực hiện một trò chơi, một sự kiện không thể xảy ra ta sẽ có khả năng xảy ra bằng 0.

B. Khi thực hiện một trò chơi, một sự kiện chắc chắn xảy ra sẽ có khả năng xảy ra bằng 1.

C. Khi thực hiện một trò chơi, một sự kiện có thể xảy ra hoặc không xảy

D. Khi thực hiện một trò chơi, mỗi sự kiện có thể xảy ra sẽ có khả năng xảy ra bằng 0.

Câu 5: Cho hình chữ nhật ABCD, nối A với C, B với D. Tổng các góc có đỉnh A, B, C, D là:

Câu 6: Số nguyên m nào sau đây thỏa mãn

Giải đề thi toán lớp 6 học kì 2
?

A. m = 0

B. m = -1

C. m = -3

D. m = -5

Câu 7: Quan sát biểu đồ dưới đây và cho biết: Số học sinh đạt điểm từ trung bình trở lên chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh của cả lớp:

Câu 8: Viết hỗn số

Giải đề thi toán lớp 6 học kì 2
dưới dạng số thập phân gần đúng (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai)

A. 3,14

B. 3,20

C. 3,15

D. 3,1

Câu 9: Cho hai điểm A và B thuộc tia Oz sao cho OA = 1cm; OB = 3cm. C là điểm thuộc tia đối của tia Oz sao cho OC = 1cm. Chọn câu trả lời đúng nhất.

A. Điểm A là trung điểm của đoạn thẳng BC

B. Điểm O là trung điểm của đoạn thẳng AC

C. Điểm O là trung điểm của đoạn thẳng BC

D. A và O lần lượt là trung điểm của BC và AC

Câu 10: Bạn Nam gieo một con xúc xắc 20 lần liên tiếp thì thấy mặt 1 chấm xuất hiện 4 lần. xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt 1 chấm là:

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1: 1) Thực hiện phép tính

2) Tìm x biết:

Câu 2:

1) Bố bạn Hoa gửi tiết kiệm 1 triệu đồng tại ngân hàng theo thể thức “có kì hạn 12 tháng” với lãi suất 0,58% một tháng (số tiền lãi mỗi tháng bằng 0,58% số tiền gửi ban đầu và sau 12 tháng mới được lấy lãi. Hỏi hết thời hạn 12 tháng, bố bạn Hoa lấy ra cả vốn và lãi là bao nhiêu tiền?

2) Tung hai đồng xu cân đối đồng chất, ta được kết quả như sau:

Sự kiện

Hai đồng ngửa

Một đồng ngửa, một đồng sấp

Hai đồng sấp

Số lần

32

48

20

Xác suất thực nghiệm của sự kiện có một đồng xu ngửa, một đồng xu sấp là bao nhiêu?

Câu 3: Cho hai tia Ox và Oy đối nhau. Lấy điểm A thuộc tia Ox, điểm B thuộc tia Oy sao cho OA = 4cm, OB = 3cm.

a) Trong ba điểm O, A, B điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Vì sao?

b) Tính độ dài đoạn thẳng AB.

c) Vẽ tia Ot sao cho

Giải đề thi toán lớp 6 học kì 2
. So sánh số đo góc
Giải đề thi toán lớp 6 học kì 2

d) Vẽ tia Oz sao cho

Giải đề thi toán lớp 6 học kì 2
. Hãy cho biết số đo của góc
Giải đề thi toán lớp 6 học kì 2
, vị trí của điểm B đối với góc

Bài 4: Cho

Giải đề thi toán lớp 6 học kì 2
. Tính giá trị biểu thức
Giải đề thi toán lớp 6 học kì 2

2. Đáp án đề thi cuối kì 2 lớp 6 môn toán sách Kết nối tri thức với cuộc sống

I. Đáp án Phần trắc nghiệm (4 điểm)

1. B

2. C

3. A

4. D

5. D

6. A

7. B

8. B

9. D

10. C

II. Đáp án Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1: 1) Thực hiện phép tính

a)

Giải đề thi toán lớp 6 học kì 2

b)

Giải đề thi toán lớp 6 học kì 2

c)

Giải đề thi toán lớp 6 học kì 2

d)

Giải đề thi toán lớp 6 học kì 2

2) Tìm x biết:

a)

Giải đề thi toán lớp 6 học kì 2

Vậy x = -29/35

(Còn tiếp)

Mời thầy cô và học sinh tải tài liệu tham khảo đầy đủ!

Đề thi liên quan:

Sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Sách Cánh Diều

------------------------------------------

Ngoài Đề thi Toán học kì 2 lớp 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Đề 2 mời các bạn có thể tham khảo thêm nhiều đề thi hay và chất lượng, các dạng toán nâng cao hay và khó dành cho các bạn học Toán lớp 6 được chắc chắn, củng cố và nắm chắc kiến thức nhất.

Cập nhật: 11/05/2022

Tài liệu Bộ đề thi Toán lớp 6 học kì 2 có đáp án năm học 2021 – 2022 gồm 5 đề thi tổng hợp từ đề thi môn Toán 6 của các trường THCS trên cả nước đã được biên soạn giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi học kì 2 Toán lớp 6. Mời các bạn cùng đón xem:

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa Học kì 2

Năm học 2021 - 2022

Bài thi môn: Toán  lớp 6

Thời gian làm bài: 90 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

Bài 1. (3 điểm) Thực hiện phép tính

Giải đề thi toán lớp 6 học kì 2

Bài 2. (2 điểm) Tìm x biết:

Giải đề thi toán lớp 6 học kì 2

Bài 3. (2 điểm)

Hưởng ứng cuộc vận động “Gởi ấm áp cho Trường Sa”, giáo viên nữ ba bậc học Mầm non, Tiểu học và Trung học cơ sở Quận 9 đã đan được 960 chiếc khăn len gửi tặng các chiến sĩ. Trong đó, bậc Mầm non gửi tặng 25% tổng số khắn và bằng 5/8 số khăn bậc Tiểu học gởi tặng. Hỏi giáo viên mỗi bậc học đã gởi tặng được bao nhiêu chiếc khăn len cho các chiến sĩ Trường Sa?

Bài 4. (2 điểm)

Trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox vẽ 2 tia Oy và Oz sao cho ∠xOy = 600, ∠xOz = 1200

a) Tính số đo góc yOz

b) Gọi Ot là tia đối của Oy. Tính số đo góc xOt

c) Trên hình vẽ có tia nào là tia phân giác của một góc ? Vì sao ? Tia Ox có là tia phân giác của góc zOt không ? Vì sao ?

Bài 5. (1 điểm) Chứng tỏ rằng:

Giải đề thi toán lớp 6 học kì 2

Đáp án và Hướng dẫn giải

Bài 1.

Giải đề thi toán lớp 6 học kì 2

Bài 2.

Giải đề thi toán lớp 6 học kì 2
Giải đề thi toán lớp 6 học kì 2

d) (2x+1)2 = 49

2x + 1 = 7 hoặc 2x + 1 = -7

2x = 6 hoặc 2x = -8

x = 3 hoặc x = -4

Bài 3.

Số khăn bậc Mầm non tặng là: 960 . 25% = 240 (chiếc)

Số khăn bậc Tiểu học tặng là: 240 : 5/8 = 384 (chiếc)

Số khăn bậc THCS tặng là: 960 – (240 + 384) = 336 (chiếc)

Bài 4.

Giải đề thi toán lớp 6 học kì 2

a) Tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz nên:

∠xOy + ∠yOz = ∠xOz

600 + ∠yOz = 1200

∠yOz = 1200 - 600 = 600

b) Tia Ot là tia đối của tia Oy

nên hai góc xOy và xOt kề bù.

Ta có: ∠xOy + ∠xOt = ∠yOt

600 + ∠xOt = 1800

∠xOt = 1800 - 600 = 1200

c) Tia Oy là tia phân giác của góc xOz vì:

Tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz

∠xOy = ∠yOz = 600

Tia Ox không là tia phân giác của góc zOt vì tia Ox không nằm giữa hai tia Oz và Ot.

Bài 5.

Giải đề thi toán lớp 6 học kì 2

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa Học kì 2

Năm học 2021 - 2022

Bài thi môn: Toán  lớp 6

Thời gian làm bài: 90 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 2)

Bài 1. (3 điểm )Thực hiện phép tính:

Giải đề thi toán lớp 6 học kì 2

Bài 2. (2,5 điểm )Tìm x, biết:

Giải đề thi toán lớp 6 học kì 2

Bài 3. (2 điểm ) Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài là 60 m, chiều rộng bằng 2/3 chiều dài.

a) Tính diện tích mảnh vườn

b) Người ta lấy 3/5 diện tích mảnh vườn để trồng cây. Tính diện tích phần còn lại của mảnh vườn.

Bài 4. (2điểm) Vẽ góc bẹt xOy. Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ xy vẽ hai tia Om, On sao cho ∠xOm = 1500 , ∠xOn = 300 .

a) Tính số đo góc mOn

b) Vẽ tia Op là tia đối của tia On. Tia Oy có phải là tia phân giác góc mOp không ? Vì sao ?

Bài 5. (0,5 điểm)

Giải đề thi toán lớp 6 học kì 2

Đáp án và Hướng dẫn giải

Bài 1.

Giải đề thi toán lớp 6 học kì 2

Bài 2.

Giải đề thi toán lớp 6 học kì 2

c) x – 1,2 = 2,5 hoặc x – 1,2 = - 2,5

x = 2,5 + 1,2 hoặc x = - 2,5 + 1,2

x = 3,7 hoặc x = - 1,3

Bài 3

a) Chiều rộng mảnh vườn là:

60 . 2/3 = 40 (m)

Diện tích mảnh vườn là:

60 . 40= 2400 ( m2 )

b) Diện tích vườn còn lại là:

2400 - ( 2400 . 3/5 ) = 960 m2

Bài 4.

Giải đề thi toán lớp 6 học kì 2

a) ∠mOn= 1200

b) Tia Oy là tia phân giác của góc mOp

Bài 5.

Giải đề thi toán lớp 6 học kì 2

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa Học kì 2

Năm học 2021 - 2022

Bài thi môn: Toán  lớp 6

Thời gian làm bài: 90 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 3)

Bài 1. (3 điểm) Tính bằng cách hợp lí (nếu có thể):

Giải đề thi toán lớp 6 học kì 2

Bài 2. (2 điểm ) Tìm x, biết:

Giải đề thi toán lớp 6 học kì 2

Bài 3. (2 điểm) Bạn an đọc một quyển sách trong ba ngày. Ngày thứ nhất đọc 1/3 số trang, ngày thứ hai đọc 5/8 số trang còn lại, ngày thứ 3 đọc hết 30 trang còn lại.

a) Hỏi quyển sách có bao nhiêu trang?

b) Tính số trang đọc được của ngày thứ nhất ? Ngày thứ hai ?

Bài 4. (2,5 điểm ) Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng chứa tia Ox, vẽ hai tia Oy, Oz sao cho ∠xOy = 500 , ∠xOz = 1300

a) Tính số đo góc yOz

b) Gọi Ot là phân giác góc yOz. Tính số đo góc xOt

c) Vẽ Oh là tia đối của tia Oy. So sánh ∠xOz và ∠xOh

Bài 5. (0,5 điểm) Tính tích:

Đáp án và Hướng dẫn giải

Bài 1.

a) ( -17 + |91| ) – ( 91 – |-17| – 2011 ) = ( -17 + 91 ) – ( 91 – 17 – 2011 )

= - 17 + 91 – 91 + 17 + 2011 = ( - 17 + 17 ) + (91 – 91 ) + 2011 = 2011

Giải đề thi toán lớp 6 học kì 2

Bài 2.

Giải đề thi toán lớp 6 học kì 2

Bài 3.

Phân số chỉ số trang đọc được ngày thứ hai và thứ ba là:

Giải đề thi toán lớp 6 học kì 2

Bài 4.

Giải đề thi toán lớp 6 học kì 2

a)Hai tia Oy, Oz cùng thuộc nửa mặt phẳng chứa tia Ox và

∠xOy = 50 < ∠ xOz = 130

⇒ Tia Oy nằ, giữa hai tia Ox, Oz nên: ∠xOy + ∠yOz = ∠xOz

⇒ ∠yOz = 130 - 50 = 80

b)Do đó Ot là tia phân giác ∠yOz nên: ∠yOt = ∠yOz = 40

Tia Oy nằm giữa hai tia Ox, Ot nên:

∠xOt = ∠xOy + ∠yOt = 50 + 40 = 90

c)Ta có: ∠xOy + ∠xOh = 180

(∠xOy và ∠xOh là hai góc kề bù)

⇒ ∠xOh = 180 - ∠xOy = 130

Vậy ∠xOy = ∠xOh ( = 130 )

Bài 5.

Trong tích của A có một thừa số bằng:

Giải đề thi toán lớp 6 học kì 2

nên A = 0.

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa Học kì 2

Năm học 2021 - 2022

Bài thi môn: Toán  lớp 6

Thời gian làm bài: 90 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 4)

Bài 1. (3 điểm )Thực hiện phép tính:

Giải đề thi toán lớp 6 học kì 2

Bài 2. (2,5 điểm) Tìm x, biết:

Giải đề thi toán lớp 6 học kì 2

Bài 3. (2 điểm) Người ta mở hai vòi nước cùng chảy vào một bể cạn. Nếu mở riêng vòi thứ nhất thì sau 6 giờ đầy bể, mở riêng vòi thứ hai thì sau 10 giờ đầy bể. Hỏi nếu mở cả hai vòi cùng lúc thì sau 3/2 giờ, lượng nước có trong bể là bao nhiêu?

Bài 4. (2 điểm) Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ay, vẽ hai tia Am, An sao cho ∠yAm = 800 ,∠yAn = 1600 .

a) Hỏi tia Am có phải là phân giác của góc yAn không ? Vì sao ?

b) Vẽ tia At là phân giác của góc mAn. Tính số đo góc nAt.

Bài 5. (0,5 điểm )Cho n ∈ N. Chứng tỏ rằng phân số

Giải đề thi toán lớp 6 học kì 2

Đáp án và Hướng dẫn giải

Bài 1:

Giải đề thi toán lớp 6 học kì 2

Bài 2.

Giải đề thi toán lớp 6 học kì 2

c) x = - 2 hoặc x = 3

Bài 3.

Giải đề thi toán lớp 6 học kì 2

Bài 4.

Giải đề thi toán lớp 6 học kì 2

a) Tia Am và An cùng nằm trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ay, ∠yAm < ∠ yAn nên tia Am nằm giữa 2 tia Ay và An.

⇒ ∠yAm + ∠mAn = ∠yAn

∠mAn= ∠yAn - ∠yAm = 1600 - 800

∠mAn = 800

⇒ ∠yAm= ∠mAn = 800

Do đó tia Am là tia phân giác của góc yAn

b) Do At là tia phân giác của góc mAn nên ∠nAt = 800 : 2 = 400

Bài 5.

Đặt d = ƯCLN( 14n + 3, 21n + 5 ) ( d ∈ N* )

Ta có: 14n + 3 ⋮ d và 21n + 5 ⋮ d

⇒ 3( 14n + 3 ) ⋮ d và 2( 21n + 5 ) ⋮ d ⇒ 42n + 9 ⋮ d và 42n + 10 ⋮ d

⇒ ( 42n + 9 ) – ( 42n + 10 ) ⋮ d ⇒ 1 ⋮ d . Do đó d = 1 

Giải đề thi toán lớp 6 học kì 2
 là phân số tối giản.

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa Học kì 2

Năm học 2021 - 2022

Bài thi môn: Toán  lớp 6

Thời gian làm bài: 90 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 5)

Bài 1. (2 điểm) Thực hiện phép tính hợp lý:

Giải đề thi toán lớp 6 học kì 2

Bài 2. (3 điểm) Tìm x biết:

Giải đề thi toán lớp 6 học kì 2

b) 60%x = 90

Bài 3. (1,75 điểm)

Kết quả Học kỳ I năm học 2015 – 2016 của 45 học sinh lớp 6A ở một trường THCS được xếp như sau: giỏi, khá, trung bình (không có học sinh yếu kém). Trong đó số học sinh giỏi chiếm 4/9 số học sinh cả lớp. Số học sinh trung bình bằng 60% số học sinh giỏi.

1) Tính số học sinh giỏi và số học sinh khá.

2) Biết 20% số học sinh giỏi khối 6 của trường THCS này bằng 2/3 số học sinh lớp 6A. Tính số học sinh khối 6 của trường THCS

Bài 4. (2,5 điểm)

Yêu cầu vẽ trên một hình. Trên cũng một nửa mặt phẳng bờ chưa tia OA.

Vẽ các tia OC, OB sao cho ∠AOB = 1400 , ∠AOC = 1600

a) Tính số đo góc BOC

b) Vẽ tia OD là tia đối của tia OA. Tính số đo góc COD

c) Tia OC có phải là tia phân giác của góc BOD không? Vì sao?

Bài 5. (0,75 điểm)

Nếu 60 con thỏ có thể đổi được 5 con ngựa, 2 con ngựa có thể đổi được 3 con bò, 6 con bò có thể đổi được 8 con dê, thì cần bao nhiêu con thỏ để đổi được 3 con dê?

Đáp án và Hướng dẫn giải

Bài 1.

Giải đề thi toán lớp 6 học kì 2

Bài 2.

Giải đề thi toán lớp 6 học kì 2

Bài 3.

Số học sinh giỏi là: 45 . 4/9 = 20 (học sinh)

Số học sinh trung bình là: 20 . 60% = 12 (học sinh)

Số học sinh khá là: 45 – 20 – 12 = 13 (học sinh)

Số học sinh giỏi khối 6 của tường là: (2/3 . 45): 20% = 150 (học sinh)

Bài 4.

a) Tia OB nằm giữa hai tia OA và OC

Do đó ∠AOB + ∠BOC = ∠AOC

140 + ∠BOC = 160

∠BOC = 160 - 140 = 20

Giải đề thi toán lớp 6 học kì 2

b) Tia OD là tia đối của tia OA, đầu bài cho)

Nên ∠COD và ∠AOC kề bù

Ta có ∠COD + ∠AOC = 1800

∠COD + 1600 = 1800

∠COD = 1800 - 1600 = 200

c) Ta có tia OC nằm gữa hai tia OB và OD (1)

Mặt khác ∠COD = ∠BOC( =20)(2)

Từ (1) và (2) ta có tia OC là tia phân giác của góc BOD

Bài 5.

1 con ngựa đổi được: 60 : 5 = 12 (con thỏ)

1 con bò đổi được: (12 . 2) : 3 = 8 (con thỏ)

1 con dê đổi được: (8 . 6) : 8 = 6 (con thỏ)

Để đổi được 3 con dê thì số con thỏ cần có là: 6 . 3 = 18 (con thỏ)