Bài 1 trang 37 SGK Hóa 8 được giải bởi Học Tốt giúp bạn nắm được cách làm và tham khảo đáp án bài 1 trang 37 sách giáo khoa Hóa lớp 8 bài Hóa trị Show Bài 2 trang 37 SGK Hóa 8Bài 2 trang 37 SGK Hóa 8 được giải bởi Học Tốt giúp bạn nắm được cách làm và tham khảo đáp án bài 2 trang 37 sách giáo khoa Hóa lớp 8 bài Hóa trị Bài 3 trang 37 SGK Hóa 8Bài 3 trang 37 SGK Hóa 8 được giải bởi Học Tốt giúp bạn nắm được cách làm và tham khảo đáp án bài 3 trang 37 sách giáo khoa Hóa lớp 8 bài Hóa trị Bài 4 trang 38 SGK Hóa 8Bài 4 trang 38 SGK Hóa 8 được giải bởi Học Tốt giúp bạn nắm được cách làm và tham khảo đáp án bài 4 trang 38 sách giáo khoa Hóa lớp 8 bài Hóa trị Bài 5 trang 38 SGK Hóa 8Bài 5 trang 38 SGK Hóa 8 được giải bởi Học Tốt giúp bạn nắm được cách làm và tham khảo đáp án bài 5 trang 38 sách giáo khoa Hóa lớp 8 bài Hóa trị Bài 6 trang 38 SGK Hóa 8Bài 6 trang 38 SGK Hóa 8 được giải bởi Học Tốt giúp bạn nắm được cách làm và tham khảo đáp án bài 6 trang 38 sách giáo khoa Hóa lớp 8 bài Hóa trị Bài 7 trang 38 SGK Hóa 8Bài 7 trang 38 SGK Hóa 8 được giải bởi Học Tốt giúp bạn nắm được cách làm và tham khảo đáp án bài 7 trang 38 sách giáo khoa Hóa lớp 8 bài Hóa trị Bài 8 trang 38 SGK Hóa 8Bài 8 trang 38 SGK Hóa 8 được giải bởi Học Tốt giúp bạn nắm được cách làm và tham khảo đáp án bài 8 trang 38 sách giáo khoa Hóa lớp 8 bài Hóa trị
❮ Bài trước Bài sau ❯ Hóa 8 Bài 10: Hóa trịĐể giúp bạn học tốt môn Hóa 8, phần dưới là danh sách các bài Giải bài tập Hóa 8 Bài 10: Hóa trị.
Xem thêm các bài Giải bài tập Hóa 8 khác:
❮ Bài trước Bài sau ❯ 2018 © All Rights Reserved. Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Hóa học lớp 8 Bài 10: Hóa trị chính xác, chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Hóa trị lớp 8. Giải bài tập Hóa học lớp 8 Bài 10: Hóa trị Câu hỏi và bài tập (trang 37, 38 sgk Hóa học lớp 8) Bài 1 trang 37 sgk hóa học 8: a) Hóa trị của một nguyên tố (hay một nhóm nguyên tử ) là gì ?
Lời giải:
Bài 2 trang 37 sgk Hóa học 8: Hãy xác định hóa trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau đây :
Lời giải: Dựa vào quy tắc hóa trị để xác định hóa trị của các nguyên tố. a) + Gọi a là hóa trị của K Theo quy tắc hóa trị ta có KaHI⇒1.a=1.I⇒a=I Vậy hóa trị của K là I. + Gọi b là hóa trị của S Theo quy tắc hóa trị ta có H2ISb⇒2.I=1.b⇒b=II Vậy hóa trị của S là II. + Gọi c là hóa trị của C Theo quy tắc hóa trị ta có CcH4I⇒1.c=4.I⇒c=IV Vậy hóa trị của C là IV. b) + Gọi d là hóa trị của Fe Theo quy tắc hóa trị ta có FedOII⇒1.d=1.II⇒d=II Vậy hóa trị của Fe là II + Gọi e là hóa trị của Ag Theo quy tắc hóa trị ta có Ag2eOII⇒2.e=1.II→e=I Vậy hóa trị của Ag là I + Gọi hóa trị của Si là g Theo quy tắc hóa trị ta có 1.g=2.II⇒g=IV Vậy hóa trị của Si là IV Bài 3 trang 37 sgk hóa học 8: a) Nêu quy tắc hóa trị với hợp chất hai nguyên tố. Lấy công thức hóa học của hai hợp chất trong câu trên làm thí dụ.
Lời giải: a) - Quy tắc hóa trị đối với hợp chất chứa hai nguyên tố: Trong công thức hóa học, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia. Thí dụ: + Trong KH, K có chỉ số là 1, hóa trị là I; H có chỉ số là 1 và hóa trị là I. Ta có: 1.I = 1.I + Trong Ag2O, Ag có chỉ số là 2, hóa trị là I; O có chỉ số là 1, hóa trị là II. Ta có: 2.I = 1.II Công thức hóa học K2SO4, K có chỉ số là 2, hóa trị I; nhóm (SO4) có chỉ số là 1, hóa trị II. Ta thấy: I.2 = II.1 Vậy CTHH K2SO4 đúng theo quy tắc hóa trị. Bài 4 trang 38 sgk hóa học 8: a) Tính hóa trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau, biết Cl hóa trị I: ZnCl2, CuCl, AlCl3.
Lời giải: Theo quy tắc hóa trị ta có: + Gọi a là hóa trị của Zn Theo quy tắc hóa trị ta có: 1.a = 2.I => a = II. Vậy Zn có hóa trị II + Gọi a là hóa trị của Cu Theo quy tắc hóa trị ta có: 1.a = 1.I => a = I. Vậy Cu có hóa trị I + Gọi a là hóa trị của Al Theo quy tắc hóa trị ta có: 1.a = 3.I => a = III. Vậy Al có hóa trị III b) Trong công thức hóa học FeSO4: Gọi hóa trị của Fe là a, nhóm (SO4) có hóa trị II nên theo quy tắc hóa trị ta có: 1.a = 1.II => a = II Vậy Fe có hóa trị II trong hợp chất FeSO4 Bài 5 trang 38 sgk hóa học 8:
P(III) và H; C(IV) và S(II); Fe(III) và O.
Na(I) và (OH)(I) ; Cu(II) và (SO4)(II); Ca(II) và (NO3)(I). Lời giải: a) + P(III) và H(I): Giả sử công thức là PxHy Theo quy tắc hóa trị: x.III=y.I→xy=IIII=13 Vậy công thức hóa học là: PH3 + C (IV) và S(II): Giả sử công thức là CxSy Theo quy tắc hóa trị: x.IV=y.II→xy=IIIV=12 Vậy công thức hóa học là: CS2 + Fe(III) và O(II): Giả sử công thức dạng chung là FexOy Theo quy tắc hóa trị ta có: x.III = y.II →xy=IIIII=23→x=2;y=3 → FexOy có công thức Fe2O3 b) + Na(I) và (OH)(I): Giả sử công thức là Nax(OH)y Theo quy tắc hóa trị: x.I=y.I⇒xy=II=11 Vậy công thức hóa học cần tìm là: NaOH + Cu(II) và SO4(II): có công thức dạng chung là Cux(SO4)y Theo quy tắc hóa trị ta có: x.II = y.II →xy=IIII=11→x=1;y=1 → Cux(SO4)y có công thức CuSO4 + Ca(II) và NO3(I): có công thức dạng chung là Cax(NO3)y Theo quy tắc hóa trị ta có: x.II = y.I →xy=III=12→x=1;y=2 → Cax(NO3)y có công thức Ca(NO3)2 Bài 6 trang 38 sgk hóa học 8: Một số công thức hoá học viết như sau: MgCl, KO, CaCl2, NaCO3. Cho biết: Cl, K, Na có hóa trị I; Mg, Ca nhóm (CO3) có hóa trị II. Hãy chỉ ra những công thức hóa học viết sai và sửa lại cho đúng. |