Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là thì động từ dùng để diễn tả sự việc đã bắt đầu trong quá khứ, vẫn còn tiếp tục ở hiện tại và có thể tiếp diễn ở tương lai. Thì động từ này thường được sử dụng để nói về sự việc đã kết thúc nhưng kết quả vẫn còn ảnh hưởng đến hiện tại. Show
Công thức: S+ has/have+ been + V-ing
2.Cấu trúc thì hiện taị hoàn thành tiếp diễn
Dưới đây là cấu trúc đầy đủ của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
2.1. Thể khẳng định
Công thức: S + have/has + been + V-ing Trong đó:
Ví dụ
2.2. Thể phủ định
Công thức: S + have/ has + not + been + V-ing Ví dụ:
2.3.Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn ở thể nghi vấn Công thức: (WH) + have/ has + S + been + V-ing? Trả lời:
Hoặc
Ví dụ:
3.Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn sử dụng khi nào? Cùng tham khảo cách dùng hiện tại hoàn thành tiếp diễn và ví dụ cụ thể dưới đây nhé!
Ví dụ: -She has been waiting for 2 hours– Cô ấy đã đợi khoảng 2 tiếng đồng hồ. -They have been swimming since last December. – Họ đã đi bơi từ tháng 12 năm ngoái. -I’ve been typing the draft since 8 a.m – Tôi đã gõ bản thảo từ 8 giờ sáng
Ví dụ: -He has been working hard for 12 hours, so he is very tired now (Anh ấy đã làm việc 12 tiếng đồng hồ nên bây giờ anh ấy mệt) -You are fired because you have been making many mistakes. (Bạn bị sa thải bởi vì bạn đã vi phạm nhiều lỗi)
4.Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Dưới đây là những dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại tiếp diễn hoàn thành và ví dụ minh họa để các bạn dễ dàng theo dõi. Trạng từ Vị trí cụm từ Ví dụ for the whole + N (N chỉ thời gian) Thường đứng cuối câu -They have been singing for the whole day. -I have been working for the whole night (Tôi đã làm việc đã buổi tối nay rồi.) -for + khoảng thời gian (for months, for years: trong khoảng Đầu hoặc cuối câu She has been going out since 7 pm My father has been watching TV for 2 hours All + thời gian Thường đứng cuối câu She has been chatting with her friends all the morning 5.Phân biệt thì Hiện tại hoàn thành và thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Thì hiện tại hoàn thành Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn Cấu trúc S+ have/has+ V2 S+ have/has+ been + V-ing
Cách dùng Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra xong rồi (tức hành động trọn vẹn). Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động vẫn còn đang tiếp tục xảy ra (tức hành động chưa trọn vẹn). Thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh vào kết quả của hành động (diễn tả ai đã làm gì? được bao nhiêu? Hay được mấy lần tính đến thời điểm hiện tại (trả lời cho câu hỏi How many?/ How much) Ví dụ: I have visited Sai Gon 4 times ( Tôi đã đi thăm Sài gòn 4 lần) Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường nhấn mạnh vào tính liên tục của hành động (diễn tả ai đó đã làm gì ? được bao lâu tính đến thời điểm hiện tại (trả lời cho câu hỏi How long?) Ví dụ: I have been working all day ( Tôi đã làm việc cả ngày) Dấu hiệu nhận biết Ever, never, just, already, recently, since, for All the morning, all the afternoon, all day long, since, for, how long…
6.Bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Bài 1: Chọn đáp án đúng
Bài 2: Chọn đáp án đúng A hoặc B 1.Which of the two sentences below is the better or more likely? A.I’ve worked in the garden all day and now I’m tired. B.I’ve been working in the garden all day and now I’m tired. 2. A.What have you done? You’re all wet. B.What have you been doing? You’re all wet. 3. A.Ifinished my homework. Now I’m going to watch TV. B.I’ve been finishing my homework. Now I’m going to watch TV. 4. A.What have you done with my keys? - I haven’t seen your keys. B.What have you been doing with my keys? - I haven’t seen your keys. 5. A.She’s worked in the garden all morning and she’s still not finished. B.She’s been working in the garden all morning and she’s still not finished. 6. A.Why are you sweating? - I’ve cut the grass. B.Why are you sweating? - I’ve been cutting the grass. 7. A.How many biscuits have you eaten? B.How many biscuits have you been eating? 7. A.How long have you known her? B.How long have you been knowing her? 8. A.I’ve had this computer for over 10 years. B.I’ve been having this computer for over 10 years. 9. A.I’ve had piano lessons for over 10 years and I’m still not very good. B.I’ve been having piano lessons for over 10 years and I’m still not very good.
Đáp án: Bài 1 1. A 2. B 3. D 4. C 5. A 6. A 7. B 8. C 9. B 10. B
Bài 2: 1. B 2. B 3. A 4. A 5. B 6. B 7. A 8. A 9. A 10. B
Nắm rõ cách sử dụng và cấu trúc của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là bạn đã nắm chắc 1 chủ đề ngữ pháp cơ bản của tiếng Anh rồi đó. Bạn hãy cố gắng ghi nhớ cách sử dụng từng thì động từ bằng cách làm nhiều bài tập liên quan nhé. Chúc các bạn học tập tốt. |