Bài 1はじめまして [HAJIMEMASHITE] Xin chào. Show
Từ ngữ và mẫu câu trong bài
Bài 29富士山 [FUJISAN] núi Phú Sĩ Từ ngữ và mẫu câu trong bài
Khi đi XKLĐ hay du học Nhật Bản việc có cho mình 1 tên tiếng Nhật chuẩn là cực kì cần thiết bởi tên này bạn sẽ dùng cho mọi văn bản khi làm việc và học tập tại Nhật Bản. Đó là lý do tại sao bạn nên đọc bài viết này để có thể chuyển tên tiếng Việt của mình sang tên tiếng Nhật chuẩn nhất! 1. Tại sao cần chuyển tên tiếng Việt sang tiếng NhậtThường sẽ có 2 cách chuyển tên tiếng Việt sang tiếng Nhật theo bảng chữ cái Kanji và theo Katakana. Điểm chung giữa ngôn ngữ Nhật và ngôn ngữ Việt là đều có mượn từ Hán để dùng nên việc chuyển tên tiếng Việt sang tiếng Nhật là điều không khó. Khi bạn làm hồ sơ du học, xuất khẩu lao động hay kỹ sư thì việc chuyển đổi tên từ tiếng Việt sang tiếng Nhật là rất cần thiết. Nói chung thì việc chuyển đổi tên tiếng Việt sang tiếng Nhật nó chỉ có thể chất tương đối, không chính xác hoàn toàn cho một tên, mà còn tùy theo cách đọc của từng người. Nhưng nếu như bạn học tại Nhật thì trên thẻ học viên của mình bạn vẫn phải để tên tiếng Việt phía trên tên tiếng Nhật, để không bị nhầm lẫn. >>> Top tên tiếng nhật hay cho nam và nữ không thể bỏ qua2. Chuyển tên tiếng Việt sang tiếng Nhật theo chữ Katakanaカタカナ(Katakana) cũng được sử dụng để phiên âm tên người ngoại quốc. Tùy thuộc vào cách đọc và cách nghĩ của mỗi người mà có những cách chuyển đổi tên tiếng Việt
sang tiếng Nhật khác nhau. Hầu hết các thực tập sinh, du học sinh tại Nhật Bản thường dùng tên tiếng Katakana khi dịch tên của mình sang tiếng Nhật. Ví dụ: Bạn tên Khánh thì bạn có thể chuyển tên mình thành “カィン” hoặc “カン”tùy vào cách đọc của mỗi bạn. Tên trong tiếng Nhật của Sơn Tùng là gì? Để nhận được trọn bộ tài liệu học tiếng
Nhật bạn click ngay đăng ký dưới đây MỘT SỐ NGUYÊN TẮC CHUYỂN TÊN THEO KATAKANA
(Ngoài ra còn rất rất nhiều cái tên khác nữa, trên đây Chúng tôi liệt kê 1 vài họ, tên thông dụng nhất. Bạn nào chưa có tên mình ở trên thì cmt dưới bài viết nhé!). Cách viết tên tiếng Nhật của ca sĩ Miu lê là ミウ. レ Thông thường khi đi XKLĐ, Du học Nhật Bản các giấy tờ cá nhân tên tiếng Nhật chủ yếu được dịch sang chữ Katakana nhé! 3. Chuyển tên tiếng Việt sang tiếng Nhật theo chữ Kanji Một số họ dịch từ tiếng Việt sang tiếng Nhật Bảng phiên âm tên tiếng Nhật Các mẫu họ phổ biến tại Việt Nam dịch sang tiếng Nhật Bạn có thể lưu lại ảnh mẫu để xem họ tên mình chuyển sang ngôn ngữ Nhật thế nào hoặc đọc thông tin dưới đây để biết chi tiết nhé. Nguyễn 阮 => 佐藤 Satoh Trần 陳 => 高橋 Takahashi Lê 黎 => 鈴木 Suzuki Hoàng (Huỳnh) 黄 => 渡辺 Watanabe Phạm 范 => 坂井 Sakai Phan 潘 => 坂本 Sakamoto Vũ (Võ) 武 => 武井 Takei Đặng 鄧 => 遠藤 Endoh Bùi 裴 => 小林 Kobayashi Đỗ 杜 => 斎藤 Saitoh Hồ 胡 => 加藤 Katoh Ngô 吳 => 吉田 Yoshida Dương 楊 => 山田 Yamada Đoàn 段 => 中田 Nakata Đào 陶 => 桜井 Sakurai / 桜沢 Sakurasawa Đinh 丁 => 田中 Tanaka Tô 蘇 => 安西 Anzai Trương 張 => 中村 Nakamura Lâm 林 => 林 Hayashi Kim 金 => 金子 Kaneko Trịnh 鄭 => 井上 Inoue Mai 枚 => 牧野 Makino Lý 李 => 松本 Matsumoto Vương 王 => 玉田 Tamada Phùng 馮 => 木村 Kimura Thanh 青 => 清水 Shimizu Hà 河 => 河口 Kawaguchi Lê Phạm 黎范 => 佐々木 Sasaki Lương 梁 => 橋本 Hashimoto Lưu 劉 => 中川 Nakagawa Trần Đặng 陳鄧 => 高畑 Takahata Trần Lê 陳黎 => 高木 Takaki Chu 周 => 丸山 Maruyama Trần Nguyễn 陳阮 => 高藤 Kohtoh Đậu 豆 => 斉田 Saita Ông 翁 => 翁長 Onaga Có nhiều cách chuyển tên tiếng Việt sang tiếng Nhật dưới đây Du học Nhật Bản thống kê 4 cách chuyển tên tiếng Việt theo ý nghĩa: + Chuyển theo cách đọc thuần Nhật + Chuyển theo nghĩa tương ứng trong tiếng Nhật + Chuyển tên tiếng Nhật giữ nguyên cách đọc tiếng Việt + Kết hợp ý nghĩa với sắc thái tên tương ứng trong tiếng Nhật
Bình 平 => 平 => Hira Chính 正 => 正 => Masa Chiến 戦 => 戦 => Ikusa Cường 強 => 強 => Tsuyoshi Công 公 => 公 => Isao Dũng 勇 => 勇 => Yuu Duyên 縁 => 縁 => ゆかり, Yukari Đông 東 => 東 => Higashi Hoa 花 => 花 => Hana (=> Hanako) Huân 勲 => 勲 => Isao Hùng 雄 => 雄 => Yuu Hòa 和 => 和 => Kazu Hiếu 孝 => 孝 => Takashi Hương 香 => 香 => Kaori Hạnh 幸 => 幸 => Sachi Khang 康 => 康 => Kou Linh 鈴 => 鈴 => Suzu Long 隆 => 隆 => Takashi Mẫn 敏 => 敏 => Satoshi Nam 南 => 南 => Minami Nghĩa 義 => 義 => Isa Nghị 毅 => 毅 => Takeshi Quang 光 => 光 => Hikaru Quảng 広 => 広 => Hiro Quý 貴 => 貴 => Takashi Sơn 山 => 山 => Takashi Thông 聡 => 聡 => Satoshi Tuấn 俊 => 俊 => Shun Trường 長 => 長 => Naga Thanh 清 => 清 => Kiyoshi Thắng 勝 => 勝 => Shou Vinh 栄 => 栄 => Sakae Vũ 武 => 武 => Takeshi Sơn Tùng tên tiếng Nhật là 山 松井 => Takashi Matsui
Một số tên tiếng Việt có chữ kanji nhưng không chuyển ra cách đọc hợp lý được thì chúng ta sẽ chuyển theo ý nghĩa của chúng. Bích 碧=> 葵 Aoi (xanh bích) Châu 珠=> 沙織 Saori (vải dệt mịn) Giang 江=> 江里 Eri (nơi bến sông) Hường => 真由美 Mayumi Hằng 姮=> 慶子 Keiko (người tốt lành) Hà 河=> 江里子 Eriko (nơi bến sông) Hồng 紅=> 愛子 Aiko (tình yêu màu hồng) Hoa 花=> 花子 Hanako (hoa) Loan (loan phượng) 鸞=> 美優 Miyu (mỹ ưu = đẹp kiều diễm) Lan 蘭=> 百合子 Yuriko (hoa đẹp) Mỹ 美=> 愛美 Manami Mai 梅=> 百合 Yuri (hoa bách hợp) My => 美恵 Mie (đẹp và có phước) Ngọc 玉=> 佳世子 Kayoko (tuyệt sắc) Nhi 児=> 町 Machi / 町子 Machiko (đứa con thành phố) Ngoan => 順子 Yoriko (hiền thuận) Phương (hương thơm ngát) 芳=> 美香 Mika (mỹ hương) Phượng 鳳=> 恵美 Emi (huệ mỹ) Quỳnh (hoa quỳnh) 瓊=> 美咲 Misaki (hoa nở đẹp) Quy 規=> 紀子 Noriko (kỷ luật) Trang (trang điểm) 粧=> 彩華 Ayaka Thảo 草=> みどり Midori (xanh tươi) Thắm => 晶子 Akiko (tươi thắm) Trang => 彩子 Ayako (trang sức, trang điểm) Tuyết 雪=> 雪子 Yukiko (tuyết) Tú 秀=> 佳子 Yoshiko (đứa bé đẹp đẽ)
An 安=> 靖子 Yasuko Bảo 保=> 守 Mori Chi 枝=> 智香 Tomoka (trí hương) Chinh 征=> 征夫 Yukio (chinh phu) Diệu 耀=> 耀子 Youko Đạo 道=> 道夫 Michio Đức 徳=> 正徳 Masanori (chính đức) Đông 冬 or 東=> 冬樹 Fuyuki (đông thụ) Đào 桃=> 桃子 Momoko Hải 海=> 熱海 Atami Hạnh 幸=> 幸子 Sachiko (tên nữ) Hạnh 幸=> 孝行 Takayuki (tên nam) Hiền 賢=> 静香, しずか Shizuka Huyền 玄=> 亜美、愛美、あみ Ami Hạnh 幸=> 幸子 Sachiko Kiều 嬌=> 那美 Nami (na mỹ) Linh 鈴=> 鈴江 Suzue (linh giang) Lệ 麗 => 麗 Rei (lệ), Reiko Nga 娥=> 雅美 Masami (nhã mỹ), 正美 Masami (chính mỹ) Nguyệt 月=> 美月 Mizuki (mỹ nguyệt) Quảng 広=> 広, 弘志 Hiroshi Quyên 絹=> 夏美 Natsumi (vẻ đẹp mùa hè) Thắng 勝=> 勝夫 (thắng phu) Katsuo Thái 太=> 岳志 Takeshi Thành 誠 or 成 or 城=> 誠一 Sei'ichi Trường 長=> 春長 Harunaga (xuân trường) Trinh 貞=> 美沙 Misa (mỹ sa) Trâm => 菫、すみれ Sumire Trân 珍=> 貴子 Takako Văn 文=> 文雄 Fumio Việt 越=> 悦男 Etsuo Yến (yến tiệc) 宴=> 喜子 Yoshiko Vy 薇=> 桜子 Sakurako
Hòa => 蒲亜 Hoa (=> Hoya) Hoàng, Hoàn => 保安 Hoan (=> Moriyasu) Khánh, Khang => 寛 Kan (=> Hiroshi) Mai => 舞, 麻衣 Mai Trường => 住音 Chuon (=>
Sumine) Bạn phải chuyển tên trước sau đó chọn họ một cách thật là phù hợp. Ví dụ: Nguyễn Văn Nam => 佐藤 南 Satoh Minami (vì họ 佐藤 là phổ biến nhất ở Nhật) Ngô Văn Năm => 畑山 五郎 Hatayama Goroh (vì là "ngô" nên chuyển qua là "ruộng trồng ngô" => "hatake" 畑) Phan Văn Trị => 坂本 伸太郎 Sakamoto Nobutaroh ("trị" có cách đọc là "nobu", họ "phan" => "phản" 坂, "văn" =>太郎 hay 郎) Hoàng Công Minh => 渡辺 正明 Watanabe Masaaki Hồ Hoàng Yến => 加藤 沙紀 Katoh Saki Đào Thúy Duyên => 桜井 ゆかり Sakurai Yukari ("đào" => anh đào => sakurai, "duyên" => yukari) Lê Huyền Như => 鈴木 有希 Suzuki Yuki ("như" 如 có một âm đọc là "yuki", "lê" => cây lê => Suzuki) Trần Việt Đông => 高橋 東行 Takahashi Hideyuki Phạm Thanh Sang => 坂井 昭富 Sakai
Akitomi Điều quan trọng ở đây là: Truyền tải đúng ý nghĩa và độ đẹp, sắc thái của tên bạn! Ví dụ "Huyền" là "Ami" thì "Nguyễn Thị Huyền" sẽ là "Satoh Amiko" vì chữ "ko" trong tiếng Nhật sẽ tương ứng với chữ "Thị" trong tiếng Việt. Việc chọn tên là hoàn toàn TỰ DO, không ai có thể bắt bạn phải dùng tên này hay tên kia cả. Bạn có thể chọn tùy ý tên của mình sao cho đẹp nhé! Ngoài ra, nếu bạn đang có dự định tìm kiếm 1 trung tâm tiếng Nhật để có thể chính phục 1 trong những ngôn ngữ khó nhất thế giới này, tham khảo ngay: ONIGIRI KAIWA- Trung tâm giao tiếp tiếng Nhật chuyên sâu đầu tiên tại Việt Nam4. Các công cụ hỗ trợ tìm tên tiếng Nhật Ngoài sử dụng google dịch họ tên bạn nên dùng 1 số trang web dịch tên tiếng Việt sang tiếng Nhật Online
Bạn có thể tìm kếm trên trang web
http://5go.biz/sei/p5.htm. Công cụ này sẽ giúp bạn tìm kiếm cùng lúc tới 10 chữ kanji. Giao diện trang website tìm tên tiếng Nhật theo giới tính. |