Hồ Tây tiếng Nhật là gì

Bài 1

はじめまして [HAJIMEMASHITE]

Xin chào.
Đây là câu chào thông thường khi lần đầu tiên gặp ai đó. Khi một người chào bạn HAJIMEMASHITE, bạn cũng sẽ chào lại HAJIMEMASHITE.

Từ ngữ và mẫu câu trong bài

アンナはじめまして。私はアンナです。 Xin chào.
Tôi là Anna.
Anna HAJIMEMASHITE.
WATASHI WA ANNA DESU.

Xin chào. Tôi là Anna.

さくらはじめまして。さくらです。 Xin chào.
Tôi là Sakura.
Sakura HAJIMEMASHITE.
SAKURA DESU.

Xin chào. Tôi là Sakura.

アンナよろしくお願いします。 Rất hân hạnh được làm quen.
Anna YOROSHIKU ONEGAI SHIMASU.

Rất hân hạnh được làm quen.

さくらこちらこそ。 Tôi cũng rất hân hạnh được gặp chị.
Sakura KOCHIRAKOSO.

Tôi cũng rất hân hạnh được gặp chị.

Bài 29

富士山 [FUJISAN]

núi Phú Sĩ
“Núi” là YAMA, nhưng khi đi sau tên núi thì cách đọc có khi thay đổi thành SAN.

Từ ngữ và mẫu câu trong bài

アンナ富士山だ。
近くで見ると、大きいですね。
Núi Phú Sĩ đây rồi. Khi nhìn gần, trông lớn nhỉ!
Anna FUJISAN DA. CHIKAKU DE MIRU TO, ÔKII DESU NE.

Núi Phú Sĩ đây rồi. Khi nhìn gần, trông lớn nhỉ!

アンナあれ。雲の形が帽子みたいです。 Ôi! Hình dáng của đám mây trông giống chiếc mũ.
Anna ARE. KUMO NO KATACHI GA BÔSHI MITAI DESU.

Ôi! Hình dáng của đám mây trông giống chiếc mũ.

健太あの雲が見えると、雨が降るんだよ。 Nếu nhìn thấy đám mây kia, thì trời sẽ mưa đấy.
Kenta ANO KUMO GA MIERU TO, AME GA FURU N DA YO.

Nếu nhìn thấy đám mây kia, thì trời sẽ mưa đấy.

Khi đi XKLĐ hay du học Nhật Bản việc có cho mình 1 tên tiếng Nhật chuẩn là cực kì cần thiết bởi tên này bạn sẽ dùng cho mọi văn bản khi làm việc và học tập tại Nhật Bản.

Đó là lý do tại sao bạn nên đọc bài viết này để có thể chuyển tên tiếng Việt của mình sang tên tiếng Nhật chuẩn nhất!
 

Hồ Tây tiếng Nhật là gì

1. Tại sao cần chuyển tên tiếng Việt sang tiếng Nhật

Thường sẽ có 2 cách chuyển tên tiếng Việt sang tiếng Nhật theo bảng chữ cái Kanji và theo Katakana. 

Điểm chung giữa ngôn ngữ Nhật và ngôn ngữ Việt là đều có mượn từ Hán để dùng nên việc chuyển tên tiếng Việt sang tiếng Nhật là điều không khó. Khi bạn làm hồ sơ du học, xuất khẩu lao động hay kỹ sư thì việc chuyển đổi tên từ tiếng Việt sang tiếng Nhật là rất cần thiết.

Nói chung thì việc chuyển đổi tên tiếng Việt sang tiếng Nhật nó chỉ có thể chất tương đối, không chính xác hoàn toàn cho một tên, mà còn tùy theo cách đọc của từng người. Nhưng nếu như bạn học tại Nhật thì trên thẻ học viên của mình bạn vẫn phải để tên tiếng Việt phía trên tên tiếng Nhật, để không bị nhầm lẫn.

>>>

Top tên tiếng nhật hay cho nam và nữ không thể bỏ qua

2. Chuyển tên tiếng Việt sang tiếng Nhật theo chữ Katakana

カタカナ(Katakana) cũng được sử dụng để phiên âm tên người ngoại quốc. Tùy thuộc vào cách đọc và cách nghĩ của mỗi người mà có những cách chuyển đổi tên tiếng Việt sang tiếng Nhật khác nhau. Hầu hết các thực tập sinh, du học sinh tại Nhật Bản thường dùng tên tiếng Katakana khi dịch tên của mình sang tiếng Nhật.
 

Ví dụ: Bạn tên Khánh thì bạn có thể chuyển tên mình thành “カィン” hoặc “カン”tùy vào cách đọc của mỗi bạn.

Hồ Tây tiếng Nhật là gì

Tên trong tiếng Nhật của Sơn Tùng là gì?

Để nhận được trọn bộ tài liệu học tiếng Nhật bạn click ngay đăng ký dưới đây
 

Hồ Tây tiếng Nhật là gì

MỘT SỐ NGUYÊN TẮC CHUYỂN TÊN THEO KATAKANA

  • Với nguyên âm thì ta chuyển tương đương
  • Với phụ âm bạn dịch ở hàng tương ứng
b hoặc v
c hoặc k
d hoặc đ
g
h
m
n
Ph ファ
qu
r hoặc l
s hoặc x
t
y
  • Đối với phụ âm đứng cuối bạn dịch ở hàng tương ứng

c ック
k ック
ch ック
n
nh
ng
p ップ
t ット
m

Hồ Tây tiếng Nhật là gì

Tên của ca sĩ Hương Tràm dịch tên từ tiếng Việt sang tiếng Nhật là ホウオン チャム

MỘT SỐ HỌ ĐƯỢC DỊCH TỪ TIẾNG VIỆT SANG TIẾNG NHẬT 

MỘT SỐ TÊN ĐƯỢC DỊCH TỪ TIẾNG VIỆT SANG TIẾNG NHẬT 

Bùi ブイ An アン
Cao カオ Ánh アイン
Châu チャウ Anh Tuấn アイン・トゥアン
Đặng ダン Bắc バック
Đỗ ドー Bạch バック
Đoàn ドアン Châu チャウ
Dương ヅオン Cúc クック
Hoàng ホアン Cường クオン
Huỳnh フイン Đằng ダン
レー Đào ダオ
Lương ルオン Đạt ダット
Lưu リュ Diệp ヅイエップ
Mạc マッカ Đình ディン
Mai マイ Doanh ズアイン
Nguyễn グエン Đức ドゥック
Ông オン Dung ズン
Phạm ファム Dũng ズン
Phan ファン Duy ズイ
Tạ ター Gấm ガンム
Thái タイ Giang ザン
Trần チャン ハー
ボー Hải ハイ
ブー Hằng ハン
    Hạnh ギー
    Hào ハオ
    Hậu ハウ
    Hiến ヒエン
    Hiền ヒエン
    Hiếu ヒエウ
    Hoa ホア
    Hoàng ホアン
    Hồng  ホン
    Hồng Nhung ホン・ニュン
    Huân フアン
    Huệ フェ
    Hùng フン
    Hưng フン
    Huy フイ
    Huyền フエン
    Khoa コア
    Lâm ラム
    Lan ラン
    Liên レイン
    Lộc ロック
    Lợi ロイ
    Long ロン
    Lực ルック
    Ly リー
    Mai マイ
    Mai Chi マイ・チ
    Mạnh マン
    Minh ミン
    Nam ナム
    Nghi ギー
    Ngô ズイ
    Ngọc ゴック
    Ngọc Trâm ゴック・チャム
    Nguyên グエン
    Nhật  ニャット
    Nhi ニー
    Như ヌー
    Ninh ニン
    Oanh オアン
    Phấn ファン
    Phong フォン
    Phú フー
    Phùng フォン
    Phụng フーン
    Phương フォン
    Phượng フォン
    Quế クエ
    Quyên クエン
    Sơn  ソン
    Sương スオン
    Tâm タム
    Tân タン
    Thắm ターム
    Thành タン
    Thu グエン
    Trinh チン
    Trung チュン
    Trường チュオン
    トゥー
    Tuấn トゥアン
    Tuấn Anh トゥアン・アイン
    Tuyến トウェン
    Tuyết トウエット
    Uyên ウエン
    Việt ベト
   
    Vy ビー
    Xuân スアン
    Ý イー
    Yến イエン

(Ngoài ra còn rất rất nhiều cái tên khác nữa, trên đây Chúng tôi liệt kê 1 vài họ, tên thông dụng nhất. Bạn nào chưa có tên mình ở trên thì cmt dưới bài viết nhé!).
Cách viết tên bằng tiếng Nhật rất đơn giản, bạn chỉ cần ghép những từ tên mình vào với nhau. Ví dụ tên mình là Nguyễn Thị Hồng Nhung, mình sẽ tìm và có cái tên sau:

Nguyễn Thị Hồng Nhung -> グエン・ティ・ホン・ニュン
Ví dụ: Châu Quế Nghi チャウ クエ ギー
Nguyễn Yến Thanh グエン イエン タイン
Nguyễn Đức Vinh: グエンドックビン
Đỗ Mai Trâm ドー マイ チャム
Phan Thị Thanh Thúy ファン ティ タイン トウイ
Lê thị Thu Uyên: ホアン ガー れ テイ トゥ ウエン

Hồ Tây tiếng Nhật là gì

Cách viết tên tiếng Nhật của ca sĩ Miu lê là ミウ. レ
 

Thông thường khi đi XKLĐ, Du học Nhật Bản các giấy tờ cá nhân tên tiếng Nhật chủ yếu được dịch sang chữ Katakana nhé!

3. Chuyển tên tiếng Việt sang tiếng Nhật theo chữ Kanji

Một số họ dịch từ tiếng Việt sang tiếng Nhật

Hồ Tây tiếng Nhật là gì

Bảng phiên âm tên tiếng Nhật

Các mẫu họ phổ biến tại Việt Nam dịch sang tiếng Nhật

Bạn có thể lưu lại ảnh mẫu để xem họ tên mình chuyển sang ngôn ngữ Nhật thế nào hoặc đọc thông tin dưới đây để biết chi tiết nhé.

Nguyễn 阮 => 佐藤 Satoh

Trần 陳 => 高橋 Takahashi

Lê 黎 => 鈴木 Suzuki

Hoàng (Huỳnh) 黄 => 渡辺 Watanabe

Phạm 范 => 坂井 Sakai

Phan 潘 => 坂本 Sakamoto

Vũ (Võ) 武 => 武井 Takei

Đặng 鄧 => 遠藤 Endoh

Bùi 裴 => 小林 Kobayashi

Đỗ 杜 => 斎藤 Saitoh

Hồ 胡 => 加藤 Katoh

Ngô 吳 => 吉田 Yoshida

Dương 楊 => 山田 Yamada

Đoàn 段 => 中田 Nakata

Đào 陶 => 桜井 Sakurai / 桜沢 Sakurasawa

Đinh 丁 => 田中 Tanaka

Tô 蘇 => 安西 Anzai

Trương 張 => 中村 Nakamura

Lâm 林 => 林 Hayashi

Kim 金 => 金子 Kaneko

Trịnh 鄭 => 井上 Inoue

Mai 枚 => 牧野 Makino

Lý 李 => 松本 Matsumoto

Vương 王 => 玉田 Tamada

Phùng 馮 => 木村 Kimura

Thanh 青 => 清水 Shimizu

Hà 河 => 河口 Kawaguchi

Lê Phạm 黎范 => 佐々木 Sasaki

Lương 梁 => 橋本 Hashimoto

Lưu 劉 => 中川 Nakagawa

Trần Đặng 陳鄧 => 高畑 Takahata

Trần Lê 陳黎 => 高木 Takaki

Chu 周 => 丸山 Maruyama

Trần Nguyễn 陳阮 => 高藤 Kohtoh

Đậu 豆 => 斉田 Saita

Ông 翁 => 翁長 Onaga


 

Có nhiều cách chuyển tên tiếng Việt sang tiếng Nhật dưới đây Du học Nhật Bản thống kê 4 cách chuyển tên tiếng Việt theo ý nghĩa: 

       + Chuyển theo cách đọc thuần Nhật 

       + Chuyển theo nghĩa tương ứng trong tiếng Nhật

       + Chuyển tên tiếng Nhật giữ nguyên cách đọc tiếng Việt

       + Kết hợp ý nghĩa với sắc thái tên tương ứng trong tiếng Nhật

  • Tìm chữ kanji tương ứng và chuyển tên theo cách đọc thuần Nhật hoặc Hán Nhật .

    Bình 平 => 平 => Hira

    Chính 正 => 正 => Masa

    Chiến 戦 => 戦 => Ikusa

    Cường 強 => 強 => Tsuyoshi

    Công 公 => 公 => Isao

    Dũng 勇 => 勇 => Yuu

    Duyên 縁 => 縁 => ゆかり, Yukari

    Đông 東 => 東 => Higashi

    Hoa 花 => 花 => Hana (=> Hanako)

    Huân 勲 => 勲 => Isao

    Hùng 雄 => 雄 => Yuu

    Hòa 和 => 和 => Kazu

    Hiếu 孝 => 孝 => Takashi

    Hương 香 => 香 => Kaori

    Hạnh 幸 => 幸 => Sachi    

    Khang 康 => 康 => Kou    

    Linh 鈴 => 鈴 => Suzu

    Long 隆 => 隆 => Takashi

    Mẫn 敏 => 敏 => Satoshi

    Nam 南 => 南 => Minami

    Nghĩa 義 => 義 => Isa

    Nghị 毅 => 毅 => Takeshi

    Quang 光 => 光 => Hikaru

    Quảng 広 => 広 => Hiro

    Quý 貴 => 貴 => Takashi

    Sơn 山 => 山 => Takashi    

    Thông 聡 => 聡 => Satoshi

    Tuấn 俊 => 俊 => Shun

    Trường 長 => 長 => Naga

    Thanh 清 => 清 => Kiyoshi

    Thắng 勝 => 勝 => Shou

    Vinh 栄 => 栄 => Sakae

    Vũ 武 => 武 => Takeshi

Sơn Tùng tên tiếng Nhật là  山 松井 => Takashi Matsui    

  • Chuyển ý nghĩa qua ý nghĩa tương ứng tên trong tiếng Nhật

Một số tên tiếng Việt có chữ kanji nhưng không chuyển ra cách đọc hợp lý được thì chúng ta sẽ chuyển theo ý nghĩa của chúng.

Bích 碧=> 葵 Aoi (xanh bích)

Châu 珠=> 沙織 Saori (vải dệt mịn)

Giang 江=> 江里 Eri (nơi bến sông)

Hường => 真由美 Mayumi

Hằng 姮=> 慶子 Keiko (người tốt lành)

Hà 河=> 江里子 Eriko (nơi bến sông)

Hồng 紅=> 愛子 Aiko (tình yêu màu hồng)

Hoa 花=> 花子 Hanako (hoa)

Loan (loan phượng) 鸞=> 美優 Miyu (mỹ ưu = đẹp kiều diễm)

Lan 蘭=> 百合子 Yuriko (hoa đẹp)

Mỹ 美=> 愛美 Manami

Mai 梅=> 百合 Yuri (hoa bách hợp)

My => 美恵 Mie (đẹp và có phước)

Ngọc 玉=> 佳世子 Kayoko (tuyệt sắc)

Nhi 児=> 町 Machi / 町子 Machiko (đứa con thành phố)

Ngoan => 順子 Yoriko (hiền thuận)

Phương (hương thơm ngát) 芳=> 美香 Mika (mỹ hương)

Phượng 鳳=> 恵美 Emi (huệ mỹ)

Quỳnh (hoa quỳnh) 瓊=> 美咲 Misaki (hoa nở đẹp)

Quy 規=> 紀子 Noriko (kỷ luật)

Trang (trang điểm) 粧=> 彩華 Ayaka

Thảo 草=> みどり Midori (xanh tươi)

Thắm => 晶子 Akiko (tươi thắm)

Trang => 彩子 Ayako (trang sức, trang điểm)

Tuyết 雪=> 雪子 Yukiko (tuyết)

Tú 秀=> 佳子 Yoshiko (đứa bé đẹp đẽ)

  • Kết hợp ý nghĩa với sắc thái tên tương ứng trong tiếng Nhật, đây là cách sẽ có thể chuyển hầu hết mọi tên

An 安=> 靖子 Yasuko

Bảo 保=> 守 Mori

Chi 枝=> 智香 Tomoka (trí hương)

Chinh 征=> 征夫 Yukio (chinh phu)

Diệu 耀=> 耀子 Youko

Đạo 道=> 道夫 Michio

Đức 徳=> 正徳 Masanori (chính đức)

Đông 冬 or 東=> 冬樹 Fuyuki (đông thụ)

Đào 桃=> 桃子 Momoko

Hải 海=> 熱海 Atami

Hạnh 幸=> 幸子 Sachiko (tên nữ)

Hạnh 幸=> 孝行 Takayuki (tên nam)

Hiền 賢=> 静香, しずか Shizuka

Huyền 玄=> 亜美、愛美、あみ Ami

Hạnh 幸=> 幸子 Sachiko

Kiều 嬌=> 那美 Nami (na mỹ)

Linh 鈴=> 鈴江 Suzue (linh giang)

Lệ 麗 => 麗 Rei (lệ), Reiko

Nga 娥=> 雅美 Masami (nhã mỹ), 正美 Masami (chính mỹ)

Nguyệt 月=> 美月 Mizuki (mỹ nguyệt)

Quảng 広=> 広, 弘志 Hiroshi

Quyên 絹=> 夏美 Natsumi (vẻ đẹp mùa hè)

Thắng 勝=> 勝夫 (thắng phu) Katsuo

Thái 太=> 岳志 Takeshi

Thành 誠 or 成 or 城=> 誠一 Sei'ichi

Trường 長=> 春長 Harunaga (xuân trường)

Trinh 貞=> 美沙 Misa (mỹ sa)

Trâm => 菫、すみれ Sumire

Trân 珍=> 貴子 Takako

Văn 文=> 文雄 Fumio

Việt 越=> 悦男 Etsuo

Yến (yến tiệc) 宴=> 喜子 Yoshiko

Vy 薇=> 桜子 Sakurako

  •  Chuyển tên tiếng Nhật giữ nguyên cách đọc tiếng Việt

    Hòa => 蒲亜 Hoa (=> Hoya)

    Hoàng, Hoàn => 保安 Hoan (=> Moriyasu)

    Khánh, Khang => 寛 Kan (=> Hiroshi)

    Mai => 舞, 麻衣 Mai

    Trường => 住音 Chuon (=> Sumine)
 

Bạn phải chuyển tên trước sau đó chọn họ một cách thật là phù hợp. Ví dụ:
 

Nguyễn Văn Nam => 佐藤 南 Satoh Minami

(vì họ 佐藤 là phổ biến nhất ở Nhật)


 

Ngô Văn Năm => 畑山 五郎 Hatayama Goroh

(vì là "ngô" nên chuyển qua là "ruộng trồng ngô" => "hatake" 畑)


 

Phan Văn Trị => 坂本 伸太郎 Sakamoto Nobutaroh

("trị" có cách đọc là "nobu", họ "phan" => "phản" 坂, "văn" =>太郎 hay 郎)


 

Hoàng Công Minh => 渡辺 正明 Watanabe Masaaki
 

Hồ Hoàng Yến => 加藤 沙紀 Katoh Saki
 

Đào Thúy Duyên => 桜井 ゆかり Sakurai Yukari

("đào" => anh đào => sakurai, "duyên" => yukari)


 

Lê Huyền Như => 鈴木 有希 Suzuki Yuki

("như" 如 có một âm đọc là "yuki", "lê" => cây lê => Suzuki)


 

Trần Việt Đông => 高橋 東行 Takahashi Hideyuki
 

Phạm Thanh Sang => 坂井 昭富 Sakai Akitomi
 

Điều quan trọng ở đây là: Truyền tải đúng ý nghĩa và độ đẹp, sắc thái của tên bạn! Ví dụ "Huyền" là "Ami" thì "Nguyễn Thị Huyền" sẽ là "Satoh Amiko" vì chữ "ko" trong tiếng Nhật sẽ tương ứng với chữ "Thị" trong tiếng Việt.

Việc chọn tên là hoàn toàn TỰ DO, không ai có thể bắt bạn phải dùng tên này hay tên kia cả. Bạn có thể chọn tùy ý tên của mình sao cho đẹp nhé! Ngoài ra, nếu bạn đang có dự định tìm kiếm 1 trung tâm tiếng Nhật để có thể chính phục 1 trong những ngôn ngữ khó nhất thế giới này, tham khảo ngay:

ONIGIRI KAIWA- Trung tâm giao tiếp tiếng Nhật chuyên sâu đầu tiên tại Việt Nam
 

4. Các công cụ hỗ trợ tìm tên tiếng Nhật

Ngoài sử dụng google dịch họ tên bạn nên dùng 1 số trang web dịch tên tiếng Việt sang tiếng Nhật Online

  •  Tìm nazuke(cách đọc trong tên)

Bạn có thể tìm kếm trên trang web http://5go.biz/sei/p5.htm. 
 

Công cụ này sẽ giúp bạn tìm kiếm cùng lúc tới 10 chữ kanji.

Giao diện trang website tìm tên tiếng Nhật theo giới tính.