Như m� tả trong H�nh 1, sau khi c�c tế b�o Th nhận ra kh�ng nguy�n đặc hiệu được tr�nh diện bởi một tế b�o tr�nh diện kh�ng nguy�n (APC), ch�ng khởi động một số qu� tr�nh miễn dịch quan trọng, bao gồm: Show
C� bốn tiểu quần thể c�c tế b�o Th: Th0, Th1, Th2 v� Th17. Khi c�c tế b�o Th0 trinh tiết gặp phải kh�ng nguy�n trong c�c m� bạch huyết thứ ph�t, ch�ng c� khả năng biệt h�a th�nh c�c tế b�o Th1 trong vi�m, c�c tế b�o Th2 trợ gi�p hoặc tế b�o Th17 g�y bệnh, được ph�n biệt bởi c�c cytokin m� ch�ng sản xuất ra (H�nh 2). Một số tế b�o Th0 trở th�nh Th1, Th2 hoặc T17 phụ thuộc v�o c�c cytokin trong m�i trường, đ� l� ảnh hưởng bởi kh�ng nguy�n. V� dụ một số kh�ng nguy�n k�ch th�ch sản xuất IL-4 c� ưu thế tạo ra c�c tế b�o Th2, trong khi kh�ng nguy�n kh�c k�ch th�ch sản xuất IL-12, ưu ti�n tạo ra c�c tế b�o Th1. Tế b�o Th1, Th2 v� Th17 ảnh hưởng đến c�c tế b�o kh�c nhau cũng như c�c loại đ�p ứng miễn dịch, như trong H�nh 3 minh họa cho c�c tế b�o Th1 v� Th2. Cytokin được sản xuất bởi Th1 sẽ l�m hoạt h�a c�c đại thực b�o v� tham gia v�o việc tạo ra c�c tế b�o lympho T g�y độc (CTL), dẫn đến đ�p ứng miễn dịch qua trung gian tế b�o. Ngược lại, cytokin được sản xuất bởi Th2 sẽ gi�p đỡ để hoạt c�c tế b�o B, kết quả l� sản xuất ra kh�ng thể. Trong một ph�t hiện gần đ�y, c�c tế b�o Th17 (được gọi l� như vậy v� n� sản xuất IL-17) biệt h�a (ở người) để đ�p ứng với IL-1, IL-6, v� IL-23. TGF-β l� chất quan trọng đối với sự biệt h�a Th17 ở chuột, nhưng kh�ng phải ở người. IL-17 l�m nặng th�m một số bệnh tự miễn dịch bao gồm cả bệnh đa xơ cứng, bệnh vi�m ruột, v� vi�m khớp dạng thấp. IFN-γ được sản xuất bởi c�c tế b�o Th1 ức chế sự ph�t triển c�c tế b�o Th2 v� sự biệt h�a của c�c tế b�o Th17; IL-10 được sản xuất bởi c�c tế b�o Th2 ức chế sự sản xuất IFN-γ bởi c�c tế b�o Th1. Ngo�i ra, mặc d� kh�ng được chỉ ra, IL-4 ức chế sự sản xuất c�c tế b�o Th1 v� sự biệt h�a của c�c tế b�o Th17. V� vậy, c�c đ�p ứng miễn dịch được hướng đến loại đ�p ứng cần thiết để đối ph� với t�c nh�n g�y bệnh gặp phải - đ�p ứng miễn dịch qua trung gian tế b�o d�ng cho c�c t�c nh�n g�y bệnh nội b�o hoặc đ�p ứng kh�ng thể đối với t�c nh�n g�y bệnh ngoại b�o. TỪ KH�A Tế b�o Th1 Tế b�o Th2 M� h�nh chất mang-hapten CD28 B7 CD40 Phối tử CD40 CD5 Tế b�o B1 B2 CTL Phối tử Fas Perforin Granzym Caspase IFN-γ Hoạt h�a H�nh 1 H�nh 4 C�c ph�n tử li�n quan đến sự tương t�c của c�c tế b�o B v� Th. Kh�ng nguy�n được xử l� bởi tế b�o B. Đồng k�ch th�ch được thể hiện. C�c peptid kh�ng nguy�n được tr�nh diện trong ph�n tử MHC lớp II. C�c tế b�o T nhận ra peptid c�ng với c�c kh�ng nguy�n MHC v� c�c đồng k�ch th�ch. C�c tế b�o T biểu lộ phối tử CD40 sau đ� li�n kết với kh�ng nguy�n CD40 tr�n tế b�o B v� tế b�o B ph�n chia v� biệt h�a. Kh�ng thể được sản xuất bởi c�c tế b�o B H�nh 5 Sự hợp t�c của c�c tế b�o trong phản ứng miễn dịch. C�c tế b�o tr�nh diện kh�ng nguy�n (v� dụ như tế b�o đu�i gai) tr�nh diện kh�ng nguy�n đ� được xử l� cho tế b�o T nghỉ, do đ� n� sẽ mồi ch�ng. C�c tế b�o B cũng xử l� kh�ng nguy�n v� tr�nh diện cho tế b�o T. Sau đ�, ch�ng nhận được t�n hiệu từ c�c tế b�o T v� trở n�n ph�n chia v� biệt h�a. Một số tế b�o B trở th�nh c�c tế b�o tạo kh�ng thể v� một số �t tế b�o trở th�nh tế b�o B nhớ.TƯƠNG T�C TẾ B�O-TẾ B�O TRONG Đ�P ỨNG SINH KH�NG THỂ ĐỐI VỚI KH�NG NGUY�N NGOẠI SINH PHỤ THUỘC T M� h�nh chất mang-hapten Cytokin IgG1 IgG2a IgG2b IgG3 IgA IgE IgM IL-4 Cảm ứng Ức chế Ức chế Cảm ứng Ức chế IL-5 Tăng sản xuất IFN-gamma Ức chế Cảm ứng Cảm ứng Ức chế Ức chế TGF-beta Cảm ứng Ức chế Cảm ứng Ức chế Điều h�a Isotyp bởi cytokin của tế b�o T chuột Một số cytokin g�y ra (m�u xanh l� c�y) hoặc ức chế (m�u hồng) sản xuất một số loại kh�ng thể nhất định. Sự ức chế l� do chuyển đổi c�c isotyp kh�c nhau Bảng 1 TƯƠNG T�C TẾ B�O-TẾ B�O TRONG C�C Đ�P ỨNG VỚI KH�NG NGUY�N NGOẠI SINH KH�NG PHỤ THUỘC T C�c đ�p ứng sinh kh�ng thể với kh�ng nguy�n kh�ng phụ thuộc T kh�ng cần tương t�c tế b�o-tế b�o. Bản chất cao ph�n tử của c�c kh�ng nguy�n n�y cho ph�p li�n kết ch�o của c�c thụ thể kh�ng nguy�n tr�n tế b�o B dẫn đến hoạt h�a. Kh�ng c� đ�p ứng lần thứ hai, �i t�nh trưởng th�nh hay chuyển lớp kh�ng thể. Đ�p ứng với kh�ng nguy�n kh�ng phụ tuộc T l� do sự hoạt h�a của một tiểu quần thể c�c tế b�o B được gọi l� tế b�o B CD5+ (c�n gọi l� tế b�o B1), ch�ng kh�c với c�c tế b�o B th�ng thường c� CD5-(c�n gọi l� tế b�o B2). Tế b�o CD5+ (B1) C�c tế b�o CD5+ l� những tế b�o B đầu ti�n xuất hiện trong sự ph�t triển c� thể. Ch�ng biểu lộ IgM bề mặt, nhưng c� �t hoặc kh�ng c� IgD v� chủ yếu ch�ng sản xuất c�c kh�ng thể IgM từ gen d�ng mầm đột biến soma tối thiểu. C�c kh�ng thể được sản xuất bởi c�c tế b�o n�y c� �i lực thấp v� thường đa phản ứng (kết hợp nhiều kh�ng nguy�n). Hầu hết IgM trong huyết thanh c� nguồn gốc từ c�c tế b�o B CD5+. Tế b�o B CD5+ kh�ng ph�t triển th�nh c�c tế b�o tr� nhớ. Một đặc t�nh quan trọng của c�c tế b�o n�y l� ch�ng được tự đổi mới, kh�ng giống như c�c tế b�o B th�ng thường l� phải được thay thế từ tủy xương. C�c tế b�o B CD5+ được t�m thấy trong c�c m� ngoại vi v� l� tế b�o B chiếm ưu thế trong khoang ph�c mạc. C�c tế b�o B1 l� h�ng r�o chủ yếu chống lại nhiều t�c nh�n g�y bệnh l� vi khuẩn c� polysaccharid ở th�nh tế b�o. Tầm quan trọng của c�c tế b�o n�y trong hệ miễn dịch được chỉ ra bởi thực tế l� nhiều c� thể c� khiếm khuyết tế b�o T vẫn c� thể chống lại c�c t�c nh�n g�y bệnh l� vi khuẩn.H�nh 6 Tế b�o CTL phải ph�n chia trong đ�p ứng với kh�ng nguy�n. Để ph�n chia th�nh c�c tế b�o c� chức năng g�y độc tế b�o, tế b�o tiền lympho T g�y độc c� CD8+ phải nhận được hai t�n hiệu kh�c nhau. Đầu ti�n, ch�ng phải nhận ra kh�ng nguy�n tr�nh diện tr�n ph�n tử MHC-I (c�c tế b�o k�ch th�ch) v�, thứ hai, ch�ng phải được k�ch th�ch bởi cytokin. IL-2, interferon gamma-v� những chất kh�c được tạo ra bởi c�c tế b�o T CD4+ l� kết quả của sự tương t�c của ch�ng với kh�ng nguy�n tr�nh diện tr�n MHC-II. Với kết quả của hai t�n hiệu, c�c tiền CTL biệt h�a th�nh CTL hoạt h�a v� c� thể ly giải tế b�o đ�ch c� c�ng kh�ng nguy�n. Adapted from Abbas, et. al. Cellular and Molecular Immunology. H�nh 7 C�c tế b�o CTL giết tế b�o đ�ch th�ng qua Fas-v� TNFTƯƠNG T�C TẾ B�O-TẾ B�O TRONG Đ�P ỨNG MIỄN DỊCH TẾ B�O- SỰ H�NH TH�NH TẾ B�O Tc TRONG Đ�P ỨNG VỚI C�C KH�NG NGUY�N NỘI SINH Ở B�O TƯƠNG C�c tế b�o lympho T g�y độc tế b�o chưa ho�n to�n trưởng th�nh khi ch�ng rời khỏi tuyến ức. Ch�ng c� một TCR c� chức năng nhận biết kh�ng nguy�n, nhưng ch�ng kh�ng thể ly giải một tế b�o đ�ch. Ch�ng phải biệt h�a th�nh c�c tế b�o Tc c� đầy đủ c�c chức năng hiệu ứng. C�c tế b�o g�y độc biệt h�a từ một "tiền CTL" để đ�p ứng với hai t�n hiệu:
C�c cơ chế ti�u diệt qua trung gian CTL C�c CTL sử dụng một số cơ chế để ti�u diệt tế b�o đ�ch, một số CTL trong số đ� phải tiếp x�c trực tiếp tế b�o-tế b�o v� những CTL kh�c th� nhờ v�o việc sản xuất c�c cytokin. Trong tất cả c�c trường hợp sự chết của tế b�o đ�ch l� kết quả của sự chết theo chương tr�nh. Ti�u diệt qua trung gian Fas v� TNF (H�nh 7)Sau khi được tạo ra, c�c CTL biểu lộ phối tử Fas tr�n bề mặt của ch�ng v� c�c phối tử Fas sẽ li�n kết với c�c thụ thể Fas tr�n c�c tế b�o đ�ch. Ngo�i ra, TNF-α được tiết ra bởi CTLs c� thể gắn v�o c�c thụ thể TNF tr�n c�c tế b�o đ�ch. C�c thụ thể Fas v� TNF l� một gia đ�nh c�c thụ thể li�n quan chặt chẽ với nhau, khi ch�ng gặp phải phối tử của ch�ng l�m th�nh c�c thụ thể bộ ba. C�c thụ thể n�y cũng c� v�ng chết nằm trong b�o tương m� sau khi bộ ba h�a ch�ng c� thể k�ch hoạt c�c caspase để g�y ra chết theo chương t�nh của tế b�o đ�ch.
H�nh 8 Cơ chế ph� hủy c�c tế b�o đ�ch bởi CTL 1. CTL l�m vỡ hạt v� giải ph�ng perforin đơn ph�n v�o m�i trường xung quanh. C�c enzym tr�ng hợp perforin để h�nh th�nh c�c k�nh polyperforin cũng được h�nh th�nh v� c�ng với ion Ca++ x�c t�c h�nh th�nh c�c k�nh thủy ph�n trong m�ng của tế b�o đ�ch. 2. CTL cũng c� thể giải ph�ng ra c�c enzym ph�n hủy v� c�c chất độc, ch�ng đi qua c�c k�nh perforin v� l�m tổn thương c�c tế b�o đ�ch. 3. C�c cytokin như TNF alpha v� TNF beta được sản xuất bởi c�c CTL hoặc đại thực b�o ở gần đ�. Interferon gamma cũng c� thể được tạo ra từ c�c CTL hoặc từ c�c tế b�o bạch huyết gần đ�. Ch�ng li�n kết với c�c thụ thể tr�n c�c tế b�o đ�ch v� g�y ra chết theo chương tr�nh. H�nh 9 C�c đại thực b�o đ�ng vai tr� quan trọng của hệ thống miễn dịch. Trước khi c�c tế b�o miễn dịch B v� T bắt đầu thực hiện chức năng. C�c đại thực b�o tr�nh diện kh�ng nguy�n cho tế b�o T, sau đ� tế b�o T sẽ tiết ra lymphokin hoạt h�a đại thực b�o để thực hiện nhiều chức năng kh�c bao gồm cả việc sản xuất th�m cytokin H�nh 10 Đại thực b�o được hoạt h�a nhờ sự tương t�c của nhiều cytokin v� c�c yếu tố kh�c. Trong con đường 1, TNF alpha-được tiết ra từ đại thực b�o l� kết quả của sự tương t�c của interferon gamma với c�c th�nh phần của vi khuẩn g�y ra sản xuất cytokin. V� dụ th�nh phần lipopolysaccharid. C�c TNF-alpha từ con đường 1 l�m tăng tiết oxit nitric bởi đại thực b�o hoạt h�a do interferon trong con đường thứ 2.TƯƠNG T�C TẾ B�O-TẾ B�O TRONG Đ�P ỨNG MIỄN DỊCH TẾ B�O- SỰ HOẠT H�A ĐẠI THỰC B�O TRONG Đ�P ỨNG VỚI C�C KH�NG NGUY�N NỘI SINH C�c đại thực b�o đ�ng vai tr� trung t�m trong hệ thống miễn dịch. Như trong h�nh 9, c�c đại thực b�o c� li�n quan đến:
Thực tế l� c�c đại thực b�o đ�ng vai tr� quan trọng kh�ng chỉ ở khả năng miễn dịch m� c�n trong t�i tạo m�. Tuy nhi�n, do khả năng hoạt động của ch�ng, đại thực b�o cũng c� thể l�m tổn hại đến c�c m�. Bảng 2 t�m tắt c�c chức năng của đại thực b�o trong miễn dịch v� vi�m nhiễm. Vi�m-Sốt Sản xuất: IL-6, TNF alpha, IL-1 � l� chất g�y sốt Tổn thương m� Enzym thủy ph�n Sản xuất oxy gi� C3a của bổ thể Sản xuất TNF alpha Miễn dịch Lympho hoạt h�a tiết ra: IL-12 được tiết ra do Th1 hoạt h�a IL-10 được tiết ra do Th2 hoạt h�a Hoạt h�a lympho: Tiết ra IL-1 Xử l� v� tr�nh diện kh�ng nguy�n Hoạt t�nh kh�ng khuẩn C�c sản phẩm phụ thuộc oxy: Oxy gi� Chất oxy h�a Gốc tự do Acid hypochlorit C�c sản phẩm kh�ng phụ thuộc oxy Thủy ph�n m�i trường acid Protein cation lysozyme T�i tạo m� Tiết ra một số yếu tố: Enzym ph�n cắt (elastase, hyaluronidase,collagenase) Yế tố k�ch th�ch tế b�o xơ non K�ch th�ch tạo mạch Hoạt t�nh chống ung thư Yếu tố g�y độc Oxy gi� C3a của bổ thể Protease Arginase Oxid nitric TNF alpha Bảng 2 Nhiều chức năng của đại thực b�o c� thể được thực hiện bởi c�c đại thực b�o hoạt h�a. Hoạt h�a đại thực b�o c� thể được định nghĩa l� thay đổi về lượng trong biểu lộ sản phẩm gen kh�c nhau, cho ph�p c�c đại thực b�o hoạt h�a để thực hiện một số chức năng m� kh�ng thể được thực hiện bởi c�c đại thực b�o ở trạng th�i nghỉ. Hoạt h�a đại thực b�o l� một chức năng quan trọng của tế b�o Th1. Khi c�c tế b�o Th1 được hoạt h�a bởi một APC như đại thực b�o th� ch�ng giải ph�ng ra IFN-γ, đ� l� một trong hai t�n hiệu cần thiết để hoạt h�a một đại thực b�o. Lipopolysaccharid (LPS) từ vi khuẩn hoặc TNF-α được sản xuất bởi c�c đại thực b�o tiếp x�c với c�c sản phẩm vi khuẩn sẽ cung cấp t�n hiệu thứ hai (H�nh 10). C�c cơ chế hiệu ứng sử dụng bởi c�c đại thực b�o, bao gồm sản xuất:
Hoạt h�a đại thực b�o bởi tế b�o Th1 l� rất quan trọng trong việc bảo vệ chống lại t�c nh�n g�y bệnh kh�c nhau. V� dụ, phế cầu khuẩn, một t�c nh�n g�y bệnh ngoại b�o được kiểm so�t ở những người b�nh thường bởi c�c đại thực b�o hoạt h�a; tuy nhi�n, n� l� một nguy�n nh�n phổ biến g�y tử vong ở bệnh nh�n AIDS v� họ thiếu c�c tế b�o Th1. Tương tự như vậy, vi khuẩn lao, một t�c nh�n g�y bệnh nội b�o cư tr� trong c�c t�i ở b�o tương v� kh�ng bị giết bởi c�c đại thực b�o một c�ch hiệu quả, trừ khi ch�ng được hoạt h�a; v� vậy, bệnh nhiễm tr�ng n�y l� một vấn đề ở những bệnh nh�n AIDS. lympho T hỗ trợ là gì?Tế bào lympho T hỗ trợ: Còn được gọi với cái tên Helper T cells, có chức năng phối hợp với những tế bào khác trong hệ miễn dịch để hình thành, tổ chức phản ứng miễn dịch khi nhận tín hiệu cơ thể gặp nguy hiểm.3 thg 10, 2022nullTế bào lympho T và những điều bạn chưa biếtnhathuoclongchau.com.vn › Góc sức khỏenull lympho B và lympho T là gì?Tế bào lympho B và lympho T đóng vai trò quan trọng trong hệ miễn dịch của cơ thể. Các tế bào này được tạo ra trong tủy xương và lưu hành trong máu, mô bạch huyết. Các tế bào này phối hợp với nhau để bảo vệ cơ thể chống lại các sinh vật lạ, như vi khuẩn, virus và tế bào ung thư.nullTế bào lympho B: Những điều cần biết - Vinmecwww.vinmec.com › te-bao-lympho-b-nhung-dieu-can-bietnull Nguyên bào lympho là gì?Nguyên bào lympho là một tế bào chưa trưởng thành có thể phát triển thành một tế bào lympho trưởng thành. Nguyên bào lympho B là tế bào lympho B chưa trưởng thành và nguyên bào lympho T là tế bào lympho T chưa trưởng thành. U lympho nguyên bào lympho tế bào T phổ biến hơn u lympho nguyên bào tế bào B.nullU lympho nguyên bào lympho ở trẻ em - Lymphoma Australiawww.lymphoma.org.au › các-loại-ung-thư-hạch › ung-thư-hạch-ở-trẻ-emnull tế bào lympho T được biệt hóa ở đâu?Tế bào T có thể được phân biệt với các tế bào lympho khác, chẳng hạn như tế bào B và tế bào giết tự nhiên (tế bào NK) nhờ sự hiện diện của thụ thể tế bào T trên bề mặt tế bào.nullTế bào T – Wikipedia tiếng Việtvi.wikipedia.org › wiki › Tế_bào_Tnull |