Theo đó, Bộ Tài chính nhận được văn bản của Hiệp hội Cà phê ca cao Việt Nam, Hiệp hội Chế biến và xuất khẩu thủy sản Việt Nam, một số DN kinh doanh nông, lâm, thủy, hải sản và Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phản ánh các vướng mắc khi triển khai Công văn số 7527/BTC-TCT ngày 12/6/2013 và Công văn 9345/BTC-TCT ngày 19/7/2013 của Bộ Tài chính, Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung như sau: Show Về hoàn thuế giá trị gia tăng (GTGT): Cục Thuế thực hiện phân loại hồ sơ hoàn thuế GTGT theo quy định tại Luật Quản lý Thuế, Luật Thuế GTGT để tổ chức hoàn thuế đối với các DN:
Việc kiểm tra, xác minh những chứng từ này được thực hiện trong phạm vi tối đa 40 ngày và kiểm tra, xác minh đối với người bán hàng trực tiếp cho người nộp thuế để làm căn cứ xử lý hoàn thuế. Trường hợp việc xác minh, kiểm tra có dấu hiệu vi phạm của các đối tượng mua bán hàng hóa ở các khâu trước đó, thực hiện thông báo và bàn giao cho cơ quan Thuế quản lý DN có liên quan để kiểm tra, xử lý theo đúng quy định pháp luật đối với người nộp thuế vi phạm; không để ảnh hưởng đến người được hoàn thuế khi đã có điều kiện hoàn theo quy định.
Đối với lĩnh vực kinh doanh xuất nhập khẩu nông, lâm, thủy, hải sản đề nghị các Cục Thuế chú ý những đối tượng sau: – Đối với hồ sơ hoàn thuế GTGT của DN thuộc danh sách "DN XK uy tín" năm 2012-2013 do Bộ Công Thương công bố tại Quyết định 2390/QĐ-BCT ngày 15/4/2013 và Quyết định số 4169/QĐ-BCT ngày 24/6/2013 cơ quan thuế thực hiện hoàn thuế trước, kiểm tra sau theo quy định. Thực hiện hoàn thuế trước, kiểm tra sau đối với cả trường hợp DN XK mặt hàng không phải mặt hàng được công nhận trong danh sách "DN XK uy tín" và trường hợp Chi nhánh DN hạch toán phụ thuộc thực hiện XK. – Đối với các DN XK nông, lâm, thủy, hải sản đã hoạt động sản xuất, kinh doanh từ 24 tháng tính đến ngày phát sinh hồ sơ hoàn thuế không bị xử phạt về gian lận thuế, trốn thuế gồm tất cả các sắc thuế theo quy định của pháp luật. Tôi có MST: 8373917442. Vừa qua tôi có nộp hồ sơ đề nghị hoàn thuế TNCN năm 2023 và nhận được Thông báo số: 62218/7917/2024/TB-TĐT ngày 07/03/2024 V/v xác nhận nộp hồ sơ thuế điện tử TT19. Theo tôi được biết hồ sơ đề nghị hoàn thuế TNCN là loại hoàn trước kiểm tra sau, hoặc nếu hồ sơ của tôi thuộc dạng kiểm tra trước hoàn sau thì Chi cục thuế Q. Bình Thạnh phải có thông báo cho tôi được biết. Tuy nhiên, hôm nay khi tôi liên hệ CCT Q. Bình Thạnh thì nhận được câu trả lời là: "tiếp tục chờ 40 - 50 ngày có người nộp cả 3 năm còn chưa được hoàn". Kính đề nghị Quý Bộ TC trả lời cho tôi biết phản hồi của CCT Q. Bình Thạnh như vậy đã chính xác chưa? và khi nào tôi mới nhận được tiền hoàn thuế TNCN năm 2023 của mình. Trân trọng cảm ơn 23/04/2024 Hướng dẫn quy trình nộp hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng qua mạng, điều kiện hoàn thuế GTGT, hồ sơ và thời hạn nộp hồ sơ hoàn thuế GTGT, hoàn thuế VAT. Nội dung chính: Hoàn thuế giá trị gia tăng (GTGT) là việc nhà nước hoàn trả lại cho người nộp thuế khoản thuế GTGT trên hóa đơn mua vào đủ điều kiện mà tổ chức/cá nhân đó đã gián tiếp nộp vào Ngân sách Nhà nước thông qua việc chi trả cho nhà cung cấp. Việc hoàn thuế GTGT là chính sách rất có lợi, giúp các doanh nghiệp có nguồn lực để tái đầu tư. Vậy điều kiện, thời hạn và cách thức để doanh nghiệp được phép hoàn thuế giá trị gia tăng là gì? Các bước thực hiện nộp hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng qua mạng như thế nào? Anpha sẽ giải đáp giúp bạn trong bài viết dưới đây. I. Căn cứ pháp lý
II. Điều kiện, hồ sơ, thời hạn và cách thức nộp hồ sơ hoàn thuế GTGT1. Quy định điều kiện hoàn thuế GTGT (hoàn thuế VAT)Cơ sở tổ chức kinh doanh cần đáp ứng các điều kiện sau để được phép hoàn thuế giá trị gia tăng:
Xem thêm: \>> Điều kiện hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu; \>> . 2. Hồ sơ hoàn thuế GTGT theo Thông tư 80Hồ sơ hoàn thuế được quy định chi tiết tại Điều 28 Thông tư số 80/2021/TT-BTC bao gồm:
Chi tiết hồ sơ hoàn thuế GTGT, bạn tham khảo và tải mẫu miễn phí tại bài viết dưới đây: \>> Thủ tục, hồ sơ, điều kiện hoàn thuế GTGT. 3. Thời hạn & cách thức nộp hồ sơ hoàn thuế GTGT3.1. Thời gian xử lý thủ tục hoàn thuế giá trị gia tăng Thời gian giải quyết yêu cầu hoàn thuế VAT được chia thành 2 trường hợp cụ thể: ➤ Trường hợp 1: Hồ sơ hoàn thuế thuộc diện được phép hoàn thuế trước, kiểm tra sau.
➤ Trường hợp 2: Hồ sơ hoàn thuế thuộc diện kiểm tra trước, hoàn thuế sau. Sau khi người nộp thuế gửi hồ sơ và cơ quan thuế tiến hành kiểm tra thì thời hạn chậm nhất không quá 40 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị hoàn cơ quan thuế phải ban hành quyết định hoàn thuế. 3.2. Cách thức nộp hồ sơ hoàn thuế GTGT Thủ tục nộp hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng được thực hiện theo 3 cách sau:
Hiện nay, việc nộp hồ sơ chủ yếu sử dụng cách 3 (nộp online) để thuận tiện nhất cho người nộp thuế và cơ quan thuế xử lý hồ sơ nhằm rút ngắn về mặt thời gian. III. Hướng dẫn quy trình, cách nộp hồ sơ hoàn thuế GTGT qua mạngCác bước thao tác thực hiện nộp hồ sơ hoàn thuế GTGT được tiến hành như sau: Bước 1: Đăng nhập vào cổng thông tin thuế điện tử (thuedientu.gdt.gov.vn) Doanh nghiệp lưu ý khi đăng nhập hệ thống thuế điện tử, doanh nghiệp cần đăng ký dịch vụ kê khai thuế điện tử. Trình tự truy cập như sau: Lựa chọn mục “Doanh nghiệp” trên menu và “Đăng nhập”, nhập thông tin tài khoản và mật khẩu. Bước 2: Lập giấy đề nghị hoàn thuế ➤ Đối với doanh nghiệp hoàn thuế lần đầu, doanh nghiệp cần liên hệ bộ phận kê khai tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp để được mở mục “Hoàn thuế” trên trang Thuế điện tử. ➤ Tiếp theo doanh nghiệp lựa chọn chức năng “Hoàn thuế” ➨ “Kê khai hồ sơ ĐNHT/ĐN hủy hồ sơ ĐNHT”, hệ thống sẽ hiển thị các thông tin để doanh nghiệp lựa chọn bao gồm:
➤ Sau khi hệ thống hiển thị giao diện nhập dữ liệu, doanh nghiệp kê khai đầy đủ thông tin bắt buộc trên giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước - 01/HT bao gồm:
➤ Đối với mục II - Nội dung đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước (NSNN) doanh nghiệp điền đủ các thông tin bắt buộc. Ở mục này, doanh nghiệp cần lưu ý:
➤ Hình thức hoàn trả: Doanh nghiệp nên chọn hình thức “Chuyển khoản” trong đó số tài khoản là số doanh nghiệp đăng ký và có thông báo với cơ quan thuế. ➤ Sau khi nhập đủ thông tin, doanh nghiệp có thể kích chuột vào các mục như:
Bước 3: Gửi giấy đề nghị hoàn thuế GTGT ➤ Sau khi hệ thống chuyển sang màn hình hoàn thành kê khai, doanh nghiệp kiểm tra các thông tin đã nhập có thể lựa chọn các mục sau:
➤ Người nộp thuế nhập mã pin ký điện tử thành công, tờ khai sẽ được gửi đến cơ quan thuế, hệ thống sẽ hiển thị hoàn thành kê khai, doanh nghiệp có thể xem lại tờ khai đã nộp tại mục “Tra cứu hồ sơ ĐNHT/ĐN hủy hồ sơ ĐNHT” và xem các thông báo của cơ quan thuế tại mục “Tra cứu thông báo hoàn thuế”. ➤ Sau khi nộp đề nghị hoàn thuế, các tài liệu kèm theo trong hồ sơ hoàn thuế quy định tại Điều 28 Thông tư 80/2021/TT-BTC được nộp dưới dạng PDF hoặc file Excel/Word theo cách nộp phụ lục, đính kèm cùng đề nghị hoàn thuế đã nộp trên. IV. Câu hỏi thường gặp khi làm thủ tục hoàn thuế giá trị gia tăng1. Các đối tượng và trường hợp được hoàn thuế giá trị gia tăng? Đối tượng và trường hợp được hoàn thuế giá trị gia tăng bao gồm: Trường hợp 1: Cơ sở tổ chức kinh doanh thành lập từ dự án đầu tư hoặc dự án dầu khí; Trường hợp 2: Cơ sở tổ chức kinh doanh có dự án đầu tư (cùng tỉnh hoặc khác tỉnh); Trường hợp 3: Cơ sở tổ chức kinh doanh có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; Trường hợp 4: Cơ sở tổ chức kinh doanh liên quan tới trường hợp chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, thực hiện các thủ tục như: sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động…; Trường hợp 5: Cơ sở tổ chức kinh doanh liên quan tới các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) không hoàn lại hoặc viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo; Trường hợp 6: Đối tượng được hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao; Trường hợp 7: Đối tượng là người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư tại nước ngoài có hàng hóa được mua tại Việt Nam mang theo người khi xuất cảnh; Trường hợp 8: Các đối tượng có quyết định xử lý hoàn thuế của cơ quan có thẩm quyền hoặc hoàn thuế theo điều ước quốc tế có Việt nam tham gia. 2. Trong trường hợp khi kiểm tra số liệu trước hoàn thuế, người nộp thuế vừa có số tiền thuế đủ điều kiện hoàn thuế vừa có số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt về hành vi vi phạm luật quản lý thuế của cơ quan thuế thì người nộp thuế có được bù trừ hay không? Căn cứ Điểm c, Khoản 1 Điều 34 Thông tư 80/2021/TT-BTC ngày 29/09/2021 quy định thì trường hợp người nộp thuế vừa phát sinh số thuế đủ điều kiện hoàn, vừa có tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt bị truy thu theo quyết định biên bản xử lý vi phạm luật thuế thì người nộp thuế sẽ được phép bù trừ. |