Không quy đồng hãy so sánh hai phân số 24 81 và 42 75

Giải bài tập 1, 2, 3 trang 5 VBT toán 5 bài 3 : Ôn tập : So sánh hai phân số với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

Quảng cáo

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Video hướng dẫn giải

So sánh các phân số (theo mẫu) :

Điền dấu \(> \;;\; < \,;\; =\)

Giải thích

 \( \displaystyle {8 \over 9} < {9 \over {10}}\)

\( \displaystyle \eqalign{& {8 \over 9} = {{8 \times 10} \over {9 \times 10}} = {{80} \over {90}} \cr & {9 \over {10}} = {{9 \times 9} \over {10 \times 9}} = {{81} \over {90}} \cr 

& {{80} \over {90}} < {{81} \over {90}} \cr} \)

\( \displaystyle {5 \over 6}...{4 \over 5}\)

\( \displaystyle {5 \over 6} = ...\)
\( \displaystyle {4 \over 5} = ....\)

\( .... \)

\( \displaystyle {3 \over 5}...{{12} \over {20}}\)

\( \displaystyle {{12} \over {20}} = ...\)

\( .... \) 

\( \displaystyle {5 \over {12}}...{3 \over 4}\)                 

\( \displaystyle {3 \over 4} = ...\)

và \({}.... \)

Phương pháp giải:

*) Trong hai phân số cùng mẫu số: 

- Phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn.

- Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn.

- Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.

*) Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó rồi so sánh các tử sổ của chúng.

Lời giải chi tiết:

Điền dấu \(> \;;\; < \,;\; =\)

Giải thích

\( \displaystyle {8 \over 9} < {9 \over {10}}\)

\( \displaystyle \eqalign{& {8 \over 9} = {{8 \times 10} \over {9 \times 10}} = {{80} \over {90}} \cr & {9 \over {10}} = {{9 \times 9} \over {10 \times 9}} = {{81} \over {90}} \cr 

& {{80} \over {90}} < {{81} \over {90}} \cr} \)  

\( \displaystyle {5 \over 6} > {4 \over 5}\)

\( \displaystyle \eqalign{& {5 \over 6} = {{5 \times 5} \over {6 \times 5}} = {{25} \over {30}} \cr & {4 \over 5} = {{4 \times 6} \over {5 \times 6}} = {{24} \over {30}} \cr 

& {{25} \over {30}} > {{24} \over {30}} \cr} \)   

\( \displaystyle {3 \over 5} = {{12} \over {20}}\)

\( \displaystyle {3 \over 5} = {{3 \times 4} \over {5 \times 4}} = {{12} \over {20}}\)

\(\dfrac{12}{20} =\dfrac{12}{20} \)

\( \displaystyle {5 \over {12}} < {3 \over 4}\)

\( \displaystyle \eqalign{& {3 \over 4} = {{3 \times 3} \over {4 \times 3}} = {9 \over {12}} \cr 

& {5 \over {12}} < {9 \over {12}} \cr} \)

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Viết các phân số  \( \displaystyle {3 \over 4};\;{5 \over {12}};\;{2 \over 3}\) theo thứ tự từ bé đến lớn.

Phương pháp giải:

Quy đồng mẫu số các phân số rồi so sánh các phân số sau khi quy đồng. Sau đó sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn.

Lời giải chi tiết:

\( \displaystyle MSC = 12 \)
\( \displaystyle {3 \over 4} = {{3 \times 3} \over {4 \times 3}} = {9 \over {12}}\;\)                   \( \displaystyle {2 \over 3} = {{2 \times 4} \over {3 \times 4}} = {8 \over {12}}. \)

Giữ nguyên phân số \( \displaystyle {5 \over {12}}\). 

Ta có : \( \displaystyle {5 \over {12}} < {8 \over {12}} <  {9 \over {12}}\).

Do đó :  \( \displaystyle {5 \over {12}} < {2 \over 3} < {3 \over 4}\).

Vậy các phân số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn (tăng dần) là : \( \displaystyle {5 \over {12}} \,;\;  {2 \over 3} \,;\; {3 \over 4}\).

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Viết các phân số \( \displaystyle {5 \over 6};{2 \over 5};{{11} \over {30}}\) theo thứ tự từ lớn đến bé.

Phương pháp giải:

Quy đồng mẫu số các phân số rồi so sánh các phân số sau khi quy đồng. Sau đó sắp xếp các phân số theo thứ tự từ lớn đến bé.

Lời giải chi tiết:

\( \displaystyle MSC = 30 \)
\( \displaystyle {5 \over 6} = {{5 \times 5} \over {6 \times 5}} = {{25} \over {30}}\;;\)             \( \displaystyle {2 \over 5} = {{2 \times 6} \over {5 \times 6}} = {{12} \over {30}}. \)

Giữ nguyên phân số \( \displaystyle {{11} \over {30}}\). 

Ta có : \( \displaystyle {{25} \over {30}} > {{12} \over {30}}>{{11} \over {30}}\).

Do đó :  \( \displaystyle {5 \over 6} > {2 \over 5} > {{11} \over {30}}\).

Vậy các phân số được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé (giảm dần) là :  \( \displaystyle {5 \over 6} \,;\; {2 \over 5} \,;\; {{11} \over {30}}.\)

Loigiaihay.com

Không quy đồng hãy so sánh hai phân số 24 81 và 42 75
Chia sẻ

Không quy đồng hãy so sánh hai phân số 24 81 và 42 75
Bình luận

Bài tiếp theo

Không quy đồng hãy so sánh hai phân số 24 81 và 42 75

Quảng cáo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 5 - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý

Full PDF PackageDownload Full PDF Package

This Paper

A short summary of this paper

37 Full PDFs related to this paper

Download

PDF Pack

Làm thế nào để chinh phục được dạng toán lớp 4 so sánh hai phân số khác mẫu số? Chúng mình cùng tìm hiểu cách làm qua bài học vô cùng đơn giản hôm nay cùng Vuihoc.vn nhé.

Với toán lớp 4 so sánh hai phân số khác mẫu số, chúng ta đã biết cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số bằng việc so sánh tử số của chúng. Vậy làm thế nào để biết cách so sánh hai phân số khác mẫu số, bài học hôm nay sẽ giúp tất cả chúng mình trả lời được câu hỏi đó bằng cách làm cực kỳ đơn giản nhé.

1. Ví dụ về so sánh 2 phân số khác mẫu số

1.1. Ví dụ hình minh họa

Các em hãy quan sát hình dưới đây để thấy được sự lớn nhỏ của hai phân số khác mẫu số.

Không quy đồng hãy so sánh hai phân số 24 81 và 42 75

1.2. Ví dụ so sánh hai phân số khác mẫu

\(\Large\dfrac{1}{2}\) và  \(\Large\dfrac{2}{3}\)

Các em thực hiện lần lượt các bước sau để so sánh hai phân số

  • Bước 1: Vì mẫu số của 2 phân số khác nhau, nên các em cần tiến hành quy đồng mẫu số hai phân số ta có:

MSC=6

Không quy đồng hãy so sánh hai phân số 24 81 và 42 75

  • Bước 2: Tiến hành so sánh 2 phân số có cùng mẫu số 3/6 và 4/6

Vì 3 < 4 nên \(\Large\dfrac{3}{6}\) < \(\Large\dfrac{4}{6}\)

Vậy \(\Large\dfrac{1}{2}\) <  \(\Large\dfrac{2}{3}\)

2. Cách so sánh 2 phân số khác mẫu số 

2.1. Quy tắc:

Từ ví dụ ở phần 1 rút ra các kết luận về so sánh 2 phân số khác mẫu số 

Không quy đồng hãy so sánh hai phân số 24 81 và 42 75

2.2. Chú ý: 

Không quy đồng hãy so sánh hai phân số 24 81 và 42 75

3. Bài tập vận dụng toán lớp 4 so sánh hai phân số khác mẫu số (Có hướng dẫn giải + đáp án)

3.1. Bài tập vận dụng

Bài 1: So sánh 2 phân số \(\Large\dfrac{7}{8}\)

a) \(\Large\dfrac{7}{8}\)  và  \(\Large\dfrac{4}{5}\)

b) \(\Large\dfrac{9}{4}\) và \(\Large\dfrac{10}{9}\)

c) \(\Large\dfrac{5}{7}\) và \(\Large\dfrac{5}{9}\)

Bài 2: Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 

\(\Large\dfrac{3}{4}\) ; \(\Large\dfrac{7}{3}\) ; \(\Large\dfrac{9}{10}\)

Bài 3: Rút gọn rồi so sánh hai phân số

a) \(\Large\dfrac{11}{12}\) và  \(\Large\dfrac{6}{8}\)

b) \(\Large\dfrac{20}{50}\) và \(\Large\dfrac{1}{5}\)

3.2. Hướng dẫn làm bài

Bài 1:

a) \(\Large\dfrac{7}{8}=\dfrac{7\times5}{8\times5}=\dfrac{35}{40}\) 

\(\Large\dfrac{4}{5}=\dfrac{4\times8}{5\times8}=\dfrac{32}{40}\) 

Vì \(\Large\dfrac{35}{40}>\dfrac{32}{40}\) nên \(\Large\dfrac{7}{8}>\dfrac{4}{5}\)

b) 

\(\Large\dfrac{9}{4}=\dfrac{9\times9}{4\times9}=\dfrac{81}{36}\) 

\(\Large\dfrac{10}{9}=\dfrac{10\times4}{9\times4}=\dfrac{40}{36}\) 

Vì \(\Large\dfrac{81}{36}>\dfrac{40}{36}\) nên \(\Large\dfrac{9}{4}>\dfrac{10}{9}\)

Bài 2: 

\(\Large\dfrac{3}{4}=\dfrac{3\times30}{4\times30}=\dfrac{90}{120}\) 

\(\Large\dfrac{7}{3}=\dfrac{7\times40}{3\times40}=\dfrac{280}{120}\) 

\(\Large\dfrac{9}{10}=\dfrac{9\times12}{10\times12}=\dfrac{108}{120}\) 

Vì \(\Large\dfrac{90}{120}<\dfrac{108}{120}<\dfrac{280}{120}\) nên \(\Large\dfrac{3}{4}<\dfrac{9}{10},\dfrac{7}{3}\)

Bài 3:

a) Rút gọn:

\(\Large\dfrac{6}{8}=\dfrac{6:2}{8:2}=\dfrac{3}{4}\) 

Quy đồng phân số:

\(\Large\dfrac{3}{4}=\dfrac{3\times3}{4\times3}=\dfrac{9}{12}\) 

Vì \(\Large\dfrac{11}{12}>\dfrac{9}{12}\) nên \(\Large\dfrac{11}{12}>\dfrac{6}{8}\)

b) 

Rút gọn:

\(\Large\dfrac{20}{25}=\dfrac{20:5}{25:5}=\dfrac{4}{5}\) 

Vì \(\Large\dfrac{4}{5}>\dfrac{1}{5}\) nên \(\Large\dfrac{20}{25}>\dfrac{1}{5}\)

4. Bài tập tự luyện so sánh hai phân số khác mẫu số (Có đáp án)

4.1. Bài tập

Bài 1: So sánh hai phân số

a) \(\Large\dfrac{23}{40}\) và \(\Large\dfrac{3}{80}\)

b) \(\Large\dfrac{4}{3}\) và \(\Large\dfrac{2}{5}\)

c) \(\Large\dfrac{12}{35}\) và \(\Large\dfrac{6}{7}\)

d) \(\Large\dfrac{22}{33}\) và \(\Large\dfrac{22}{23}\)

Bài 2: Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự từ lớn đến bé:

\(\Large\dfrac{4}{7}\) ; \(\Large\dfrac{5}{8}\) ; \(\Large\dfrac{15}{56}\)

Bài 3: Rút gọn rồi so sánh các phân số sau:

a) \(\Large\dfrac{2}{4}\) và \(\Large\dfrac{6}{8}\)

b) \(\Large\dfrac{24}{27}\) và \(\Large\dfrac{25}{50}\)

c) \(\Large\dfrac{121}{122}\) và \(\Large\dfrac{10}{11}\)

d) \(\Large\dfrac{90}{180}\) và \(\Large\dfrac{32}{40}\)

4.2. Đáp án

Bài 1: 

a) \(\Large\dfrac{23}{40}\) > \(\Large\dfrac{3}{80}\)

b) \(\Large\dfrac{4}{3}\) > \(\Large\dfrac{2}{5}\)

c) \(\Large\dfrac{12}{35}\) < \(\Large\dfrac{6}{7}\)

d) \(\Large\dfrac{22}{33}\) < \(\Large\dfrac{22}{23}\)

Bài 2: Theo thứ tự từ lớn đến bé:  \(\Large\dfrac{5}{8}\) ; \(\Large\dfrac{4}{7}\) ; \(\Large\dfrac{15}{56}\)

Bài 3: 

a) \(\Large\dfrac{2}{4}\) < \(\Large\dfrac{6}{8}\)

b) \(\Large\dfrac{24}{27}\) > \(\Large\dfrac{25}{50}\)

c) \(\Large\dfrac{121}{122}\) > \(\Large\dfrac{10}{11}\)

d) \(\Large\dfrac{90}{180}\) < \(\Large\dfrac{32}{40}\)

5. Giải bài tập sách giáo khoa toán lớp 4 so sánh hai phân số khác mẫu số

Bài 1 (trang 122 SGK Toán 4): So sánh hai phân số 

a) \(\Large\dfrac{3}{4}\) và \(\Large\dfrac{4}{5}\)

b) \(\Large\dfrac{5}{6}\) và \(\Large\dfrac{7}{8}\)

c) \(\Large\dfrac{2}{5}\) và \(\Large\dfrac{3}{10}\)

Lời giải:

a) \(\Large\dfrac{3}{4}=\dfrac{3\times5}{4\times5}=\dfrac{15}{20}\) 

\(\Large\dfrac{4}{5}=\dfrac{4\times4}{5\times4}=\dfrac{16}{20}\) 

Vì \(\Large\dfrac{15}{20}<\dfrac{16}{20}\) nên \(\Large\dfrac{3}{4}<\dfrac{4}{5}\)

b) \(\Large\dfrac{7}{8}=\dfrac{7\times6}{8\times6}=\dfrac{42}{48}\) 

\(\Large\dfrac{5}{6}=\dfrac{5\times8}{6\times8}=\dfrac{40}{48}\) 

Vì \(\Large\dfrac{42}{48}>\dfrac{40}{48}\) nên \(\Large\dfrac{7}{8}>\dfrac{5}{6}\)

c) \(\Large\dfrac{2}{5}=\dfrac{2\times2}{5\times2}=\dfrac{4}{10}\) 

Vì \(\Large\dfrac{4}{10}>\dfrac{3}{10}\) nên \(\Large\dfrac{2}{5}>\dfrac{3}{10}\)

Bài 2 (trang 122 SGK Toán 4): Rút gọn rồi so sánh hai phân số

a) \(\Large\dfrac{6}{10}\) và \(\Large\dfrac{4}{5}\)

b) \(\Large\dfrac{3}{4}\) và \(\Large\dfrac{6}{12}\)

Lời giải:

a) Rút gọn:

\(\Large\dfrac{6}{10}=\dfrac{6:2}{10:2}=\dfrac{3}{5}\) 

Vì \(\Large\dfrac{3}{5}<\dfrac{4}{5}\) nên \(\Large\dfrac{6}{10}<\dfrac{4}{5}\)

b) 

Rút gọn:

\(\Large\dfrac{6}{12}=\dfrac{6:3}{12:3}=\dfrac{2}{4}\) 

Vì \(\Large\dfrac{3}{4}>\dfrac{2}{4}\) nên \(\Large\dfrac{3}{4}>\dfrac{6}{12}\)

Bài 3 (trang 122 SGK Toán 4):

Mai ăn \(\Large\dfrac{3}{8}\) cái bánh, Hoa ăn \(\Large\dfrac{2}{5}\) cái bánh đó. Ai ăn nhiều bánh hơn ?

Lời giải:

\(\Large\dfrac{3}{8}=\dfrac{3\times5}{8\times5}=\dfrac{15}{40}\) 

\(\Large\dfrac{2}{5}=\dfrac{2\times8}{5\times8}=\dfrac{16}{40}\) 

Vì \(\Large\dfrac{16}{40}>\dfrac{15}{40}\) nên \(\Large\dfrac{2}{5}>\dfrac{3}{8}\)

Vậy Hoa ăn nhiều bánh hơn.

Vậy là Vuihoc đã hướng dẫn các em các bước chinh phục toán lớp 4 so sánh 2 phân số khác mẫu số. Cũng rất dễ phải không?

Trên hệ thống còn nhiều bài tập liên quan đến phân số lớp 4 vô cùng cần thiết với các em, hãy tham khảo để học tốt hơn từng ngày nhé.

 Vuihoc luôn đồng hành với quá trình học tập của các em, nội dung nào khó cứ để Vuihoc lo!