Lãi suất danh nghĩa Tiếng Anh là gì

Effective Rate / Nominal Rate / Lãi Suất Thực Tế / Lãi Suất Danh Nghĩa

Định nghĩa

Lãi suất danh nghĩalà lãi suất được công bố đối với một khoản vay hoặc mộtkhoản đầu tư.Lãi suất thực tế(lãi suất hiệu quả) là lãi suất mà bạn thực sự thu được từ một khoản đầu tư hoặc phải trả cho một khoản vay sau khi tính đến tác động của lãi suất ghép. Thông thường cái mà chúng ta hay nhìn thấy là lãi suất danh nghĩa, còn lãi suất thực tế sẽ được tính toán từ lãi suất danh nghĩa theo một số phương pháp nhất định. Lãi suất danh nghĩa gắn liền với phương pháp tính lãi đơn giản, còn lãi suất thực tế là kết quả của phương pháp tính lãi ghép.

Để có một phép so sánh chính xác giữa hailãi suấtsử dụng với hai kì hạn khác nhau, trước hết bạn phải qui đổi lãi suất danh nghĩa (lãi suất công bố) của cả hai về lãi suất thực tế tương đương để nhìn rõ ảnh hưởng của lãi suất ghép.

Lãi suất hiệu quả của một khoản đầu tư bao giờ cũng cao hơn lãi suất công bố nếu nó được gộp lên nhiều lần trong một năm. Khi số chu kì gộp lãi tăng lên thì sự khác biệt giữa lãi suất danh nghĩa và lãi suất hiệu quả sẽ càng rõ rệt.

Lãi suất danh nghĩa được chuyển sang lãi suất thực tế theo công thức sau:

re= (1 + (r / n))n- 1

trong đó:

re: lãi suất thực tế
rn: lãi suất danh nghĩa
n : số chu kì gộp lãi

Ví dụ: mộttrái phiếucó lãi suất danh nghĩa 8%/ năm, thanh toán lãi theo chu kì 6 tháng, thì lãi suất thực tế là

re1= (1 + (8%/2))2- 1 = 0.0816 ~ 8.16% / năm

Cũng với trái phiếu trên khi chu kì trả lãi là 3 tháng thì lãi suất thực tế là:

re2= (1 + (8%/4))4- 1 = 0.0824 ~ 8.24% / năm

2kết quảđócho thấy, trả lãi định kì 3 tháng đem lại thu nhập cho nhà đầu tư cao hơn6 tháng, vìnó giúp nhà đầu tư tái đầu tư tiền lãinhanh hơn.