Mặt bằng giá tiếng anh là gì

Chi phí tiền thuê (tiếng Anh: Rent Expense) là chi phí phát sinh của một doanh nghiệp cho việc sử dụng tài sản hoặc địa điểm cho một văn phòng, nhà máy hoặc kho lưu trữ.

  • 12-06-2020Tỉ lệ tổng chi phí (Total Expense Ratio) trong quĩ đầu tư là gì? Công thức, cách tính và ý nghĩa
  • 20-04-2020Chi phí tuỳ ý (Discretionary Expense) là gì? Đặc điểm
  • 20-04-2020Chi phí xúc tiến bán hàng (Promotion Expense) là gì? Đặc điểm, phân biệt với chi phí quảng cáo
  • 13-01-2020Chi phí SG&A (Selling, General & Administrative Expense) là gì? Lợi ích của SG&A

(Ảnh minh họa: The national)

Chi phí tiền thuê

Khái niệm

Chi phí tiền thuê trong tiếng Anh là Rent Expense.

Chi phí tiền thuê là chi phí phát sinh của một doanh nghiệp cho việc sử dụng tài sản hoặc địa điểm cho một văn phòng, nhà máy hoặc kho lưu trữ.

Chi phí tiền thuê là một loại chi phí hoạt động cố định đối với doanh nghiệp, trái ngược với chi phí biến đổi, có thể phải tuân theo hợp đồng một hoặc hai năm giữa bên cho thuê và bên thuê, với các tùy chọn gia hạn.

Đặc điểm của Chi phí tiền thuê

Tùy thuộc vào loại hình kinh doanh, chi phí tiền thuê có thể là một phần của chi phí hoạt động hoặc là chi phí không đáng kể vào chi phí hoạt động.

Đối với các doanh nghiệp bán lẻ không sở hữu tài sản riêng của họ, chi phí tiền thuê nhà là một trong những chi phí hoạt động chính cùng với tiền lương của nhân viên và chi phí tiếp thị và quảng cáo.

Các công ty sản xuất thường chi một số tiền thấp chi phí tiền thuê theo tỉ lệ phần trăm của tổng chi phí.

Lưu ý, tiền thuê cho các hoạt động sản xuất được tính vào chi phí sản xuất của nhà máy, trong khi chi phí tiền thuê không gắn với sản xuất, như thuê không gian văn phòng hành chính được tính vào chi phí hoạt động.

Trong ngành bất động sản, địa điểm thường là yếu tố quan trọng nhất quyết định giá thuê.

Nhà bán lẻ muốn địa điểm ở khu vực đắc địa, có lưu lượng người qua lại lớn sẽ phải trả chi phí tiền thuê cao hơn so với vị trí khác. Nhà sản xuất muốn thuê nhà xưởng hoặc kho lưu trữ gần cảng hoặc gần đường vận chuyển ở các khu vực đô thị lớn sẽ phải chịu chi phí tiền thuê thuê trung bình cao hơn.

Do đó, cần xem xét chi phí tiền thuê cân bằng với lợi ích của việc thuê trong khu vực đắc địa.

Ví dụ Chi phí tiền thuê

Signet Jewelers Limited điều hành một chuỗi cửa hàng dưới tên thương hiệu Kay Jewelers, Zales và Jared. Công ty lưu ý trong báo cáo tài chính, rằng một số hợp đồng tiền thuê đã bao gồm tăng giá tiền thuê đã được xác định trước.

Các khoản tăng được tính vào báo cáo thu nhập theo phương pháp đường thẳng trong suốt thời gian thuê, tính cả thời gian xây dựng và tính cả ngày lễ.

Tiền thuê dự phòng, thuế và việc bảo trì khu vực chung được tính vào báo cáo thu nhập như phần phát sinh. Tiền thuê nhà dự phòng, là số tiền dựa trên tỉ lệ phần trăm của doanh thu nếu vượt quá mức qui định trước, được tách biệt với tiền thuê tối thiểu, cho đến khi công ty xác định khi nào phát sinh chi phí và số tiền có thể ước tính được.

Trong năm tài chính 2017, Signet phải chịu chi phí tiền thuê tối thiểu 524 triệu USD và chi phí tiền thuê dự phòng là 10 triệu USD, tương đương khoảng 28% tổng chi phí hoạt động.

(Theo Investopedia)

Mặt bằng giá tiếng anh là gì

Chi phí nhân công (Cost of Labor) là gì? Đặc điểm và phân loại

Từ điển Tiếng Việt - Tiếng Anh chứa 1 phép dịch mặt bằng , phổ biến nhất là: plane . Cơ sở dữ liệu của phép dịch theo ngữ cảnh của mặt bằng chứa ít nhất 2.971 câu.

mặt bằng

  • plane

    adjective verb noun

    Bạn thấy những mặt bằng mới, những mặt nền mới cho hoạt động xã hội.

    So you see new datum planes, new grounds planes for social activity.

Hiện có 3.060 hồ với diện tích bề mặt bằng hoặc trên 0,1 km2.

There are 3,060 lakes with surface area 0.1 km2 and more.

Điều này cung cấp một vị trí thống nhất để bắt đầu San lấp mặt bằng

This provides a uniform position to start leveling

Chúc mừng anh được lên mặt bằng mới.

Congratulations on your new clearance.

Sau khi san lấp mặt bằng, nền tảng được phủ một lớp mỏng chất lỏng photopolymer.

After leveling, the platform is covered with a thin layer of liquid photopolymer.

Cậu biết đấy, tôi chỉ đưa sân chơi về cùng mặt bằng.

I'm just, you know, leveling the playing field.

Có phải cô ta nắm mạng che mặt bằng hai ngón thế này?

Was she holding the veil with two fingers like this?

Có thể miêu tả mặt bằng không?

Can you describe the layout?

Điều này cũng cho phép giải phóng mặt bằng đầy đủ khi tải phần

This also allows for adequate clearance when loading parts

Bởi vì, nhìn mặt bằng chung thì vở Công Nương Bracknell của anh còn thuyết phục hơn.

Because, on balance, even your Lady Bracknell was more convincing.

Tia được mô tả tạm thời trên bề mặt bằng một vạch màu.

The ray is depicted provisionally on the surface by a colored line.

Khi sơn mài khô, người thợ khắc mẫu hình trên mặt bằng một dao khắc.

When the lacquer is dry, the craftsman engraves a design onto the surface of the article with a steel stylus.

Còn ba căn khác, cùng bản vẽ mặt bằng.

Three units available, exact same floor plan.

Đền được dựng lên trên một mặt bằng giả 2 hàng cột (pseudodipteral) với 8 × 13 cột.

It was erected on a pseudodipteral plan with 8 × 13 columns.

D-doanh thu m-mặt bằng hàng năm.

S-semi annual c-clearance sale.

Trong một nỗ lực để đạt được giải phóng mặt bằng phần bổ sung

In an attempt to gain additional part clearance

Bạn có công khai làm chị mất mặt bằng lời chê trách không?

Would you publicly humiliate her with critical counsel?

Bây giờ chúng ta hãy bắt đầu với các máy tính San lấp mặt bằng quá trình

Now let us begin with the machine leveling process

Và bằng cách này, tôi đã tăng cường mặt bằng của mình và mở rộng tầm ảnh hưởng,

And in this way, I've been strengthening my platform and broadening my outreach.

Ông có thể phá mặt bằng sớm nhất là tháng tới.

Hell, you could break ground as early as next month. Ha, ha.

Vâng, tôi đáng bắt đầu cho thuê mặt bằng quảng cáo trên mặt.

Yes, I started selling advertising space on my face.

Ý tôi là, họ mua lại hoặc là tăng giá thuê mặt bằng.

I mean, they buy them out or they raise the rent.

Oh, chúng tôi thuê dân địa phương cho việc sắp xếp và mặt bằng.

Oh, we use locals for all the setups and concessions.

Thứ nhất là có một mặt bằng thấp, có nghĩa là chương trình phải dễ để bắt đầu.

First is having a low floor, and that means this project is easy to get started.

Nó chia sẻ mặt bằng với các cơ sở sản xuất máy bay Short Brothers / Bombardier.

It shares the site with the Short Brothers/Bombardier aircraft manufacturing facility.