Mẫu giấy cọc tiền mua đất

77_1633080479_7036156d49fdd357.docx

Mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán nhà, đất

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC

V/v Chuyển nhượng quyền sử dụng thửa đất số …..

Hôm nay, ngày ……… tháng ……… năm …….., Tại ………………….………

Chúng tôi gồm có:

BÊN ĐẶT CỌC (BÊN A):

Ông (Bà): …………………………………  Năm sinh:………………..

CMND số: ……………………  Ngày cấp …………….. Nơi cấp ………………

Hộ khẩu: …………………………………………………………………

Địa chỉ: ……………………………………………………………………

Điện thoại: ………………………………………………………………………………

BÊN NHẬN ĐẶT CỌC (BÊN B):

Ông (Bà): ……………………………………… Năm sinh:…………...……………

CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp ……………

Hộ khẩu: ……………………………………………………………………………………

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………

Điện thoại: ………………………………………………………………………………

(nếu quyền sử dụng đất là tài sản chung thì ghi đầy đủ thông tin của những người đồng sở hữu)

Hai bên đồng ý thực hiện đặt cọc tiền để chuyển nhượng quyền sử dụng thửa đất số ………… với nội dung thoả thuận như sau:

ĐIỀU 1: TÀI SẢN ĐẶT CỌC

Bên B đồng ý nhận số tiền do Bên A đặt cọc là ………………… đồng (Bằng chữ : …………………………………) với mục đích chuyển nhượng toàn bộ quyền sử dụng thửa đất, và những tài sản hiện có trên đất thuộc quyền sử dụng và quyền sở hữu của Bên B như sau:

·      Số…………, tờ bản đồ số ………………..

·      Địa chỉ thửa đất: ……………………………

·      Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số: …………………………..

ĐIỀU 2: NỘI DUNG ĐẶT CỌC

1. Mục đích đặt cọc: Việc đặt cọc và nhận đặt cọc giữa hai bên nêu tại hợp đồng này nhằm mục đích để chuyển nhượng quyền sử dụng thửa đất số ……..

2. Thời hạn đặt cọc là: Trong 10 ngày kể từ ngày nhận được tiền đặt cọc của Bên A,  Bên B có trách nhiệm hoàn tất các thủ tục, giấy tờ hợp pháp để hai bên tiến hành ký kết hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng thửa đất nêu trong hợp đồng đặt cọc này tại tổ chức công chứng.

3. Giá chuyển nhượng:

Giá chuyển nhượng thửa đất nêu trên được hai bên thỏa thuận là: ..............(Bằng chữ: ....................................................đồng chẵn).

Giá chuyển nhượng này cố định trong mọi trường hợp, không tăng, không giảm khi giá thị trường biến động.

4. Tiến độ thực hiện và hình thức thanh toán: 

·      Ngày … tháng … năm ….: Đặt cọc số tiền …….. (Bằng chữ: …………) ngay sau khi hai bên ký kết hợp đồng đặt cọc này.

·      Ngày … tháng … năm ….: Thanh toán số tiền …….. (Bằng chữ: …………) trong …. Ngày kể từ ngày hai bên ký kết hợp đồng công chứng chuyển nhượng quyền sử dụng thửa đất nêu trên.

·      Hình thức chuyển tiền đặt cọc và thanh toán tiền chuyển nhượng: Thực hiện chuyển khoản theo số tài khoản hợp pháp của Bên nhận đặt cọc.

5. Thuế, phí, lệ phí:

·      Thuế, phí do ….

·      Bên nhận cọc, Bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật.

6. Xử lý tiền đặt cọc:

·      Trường hợp bên A không nhận chuyển quyền sử dụng đất thì bên A mất số tiền đặt cọc cho bên B.

·      Trường hợp bên B không cung cấp đủ giấy tờ hợp pháp, hoặc vì bất kỳ lí do nào đó dẫn đến không chuyển nhượng quyền sử dụng thửa đất nêu trên cho bên A thì bên B phải hoàn trả cho bên A số tiền đặt cọc đã nhận và phải chịu phạt số tiền gấp 5 lần số tiền cọc đã nhận.      

Mẫu giấy đặt cọc mua đất viết tay là loại giấy các bên thường ký hợp đồng đặt cọc để cam kết sẽ thực hiện việc mua bán trong tương lai. Giấy Phép Xây Dựng giới thiệu những nội dung cơ bản của hợp đồng đặt cọc mua bán đất đai để các bên có thể soạn thảo đảm bảo tính hợp pháp.

  • Tải ngay: Mẫu giấy đặt cọc mua đất việt tay [TẠI ĐÂY]

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——–***——–

HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC

(V/v Mua bán nhà, đất)

Hôm nay, ngày …tháng … năm 20…. tại ………………………………

………………………………………………………………………………

TP Hà Nội, chúng tôi gồm có:

  1. Bên đặt cọc (sau đây gọi là Bên A):

Ông (Bà): …………………………………………………………………

Sinh ngày: …………………………………………………………………

Chứng minh nhân dân số: ……… cấp ngày ……… tại………………

Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………

……………………………………………………………………………

  1. Bên nhận đặt cọc (sau đây gọi là Bên B):

Họ và tên chủ hộ:…………………………………………………………

Sinh ngày: …………………………………………………………………

Chứng minh nhân dân số: ……………… cấp ngày ……… tại………

Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

Các thành viên của hộ gia đình bên bán (bên B):

Ông (Bà): ……………………………………………………………………

Sinh ngày: ……………………………………………………………………

Chứng minh nhân dân số: …………… cấp ngày ………… tại…………

Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

Ông (Bà): …………………………………………………………………

Sinh ngày: …………………………………………………………………

Chứng minh nhân dân số: ……… cấp ngày ………………tại…………

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

III. Cùng người làm chứng:

1.Ông(Bà): ……………………………………………………………………

Sinh ngày: ……………………………………………………………………

Chứng minh nhân dân số: ………… cấp ngày ………………tại…………

Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………

………………………………………………………………………………

2.Ông(Bà): …………………………………………………………………

Sinh ngày: …………………………………………………………………

Chứng minh nhân dân số: ………… cấp ngày ………………tại……

Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………

………………………………………………………………………………

  1. Hai bên đồng ý thực hiện ký kết Hợp đồng đặt cọcvới các thỏa thuận sau đây:

ĐIỀU 1: TÀI SẢN ĐẶT CỌC

Bên A đặt cọc cho bên B bằng tiền mặt với số tiền là:………………

Bằng chữ:…………………………………………………………………

ĐIỀU 2: THỜI HẠN ĐẶT CỌC

Thời hạn đặt cọc là: …………, kể từ ngày …… tháng ………. năm 20…

ĐIỀU 3: MỤC ĐÍCH ĐẶT CỌC

1.Bằng việc đặt cọc này Bên A cam kết mua đất của bên B tại ……

…………………………………………………………………

Bên B nhận tiền đặt cọc và cam kết sẽ bán đất thuộc sở hữu hợp pháp và không có bất kỳ tranh chấp nào liên quan đến mảnh đất mà bên B giao bán cho bên A tại : ………… với diện tích là ……… m2

giá bán là ………………………………………………….…

  1. Trong thời gian đặt cọc, bên B cam kết sẽ làm các thủ tục pháp lý để chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho bên A, bên A cam kết sẽ trả:

………………………………………………………………………..

khi hai bên ký hợp đồng mua bán đất tại phòng công chứng Nhà Nước, …

…………………………………………………………………

sẽ được bên A thanh toán nốt khi bên B giao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Bên B cam kết sẽ giao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong vòng 7 ngày kể từ ngày bên A và bên B ký hợp đồng mua bán tại phòng công chứng Nhà Nước. Bên B có nghĩa vụ nộp các khoản thuế phát sinh trong quá trình giao dịch theo đúng quy định của pháp luật (đối với thuế đất, thuế chuyển nhượng bên B sẽ là người thanh toán mà bên A không phải trả bất cứ khoản phí nào) .

ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

  1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:
  2. a) Giao số tiền đặt cọc cho Bên B theo đúng thỏa thuận ngay khi ký hợp đồng đặt cọc;
  3. b) Giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại Điều 3 nêu trên. Nếu Bên A từ chối giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự (mục đích đặt cọc không đạt được) thì Bên A bị mất số tiền đặt cọc;
  4. Bên A có các quyền sau đây:
  5. a) Nhận lại số tiền đặt cọc từ Bên B hoặc được trừ khi thực hiện nghĩa vụ trả tiền cho Bên B trong trường hợp 2 Bên giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3(mục đích đặt cọc đạt được);
  6. b) Nhận lại số tiền đặt cọc và một khoản tiền bằng số tiền đặt cọc trong trường hợp Bên B từ chối việc giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3(mục đích đặt cọc không đạt được);

ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

  1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:
  2. a) Trả lại số tiền đặt cọc cho Bên A hoặc trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền trong trường hợp 2 Bên giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3 (mục đích đặt cọc đạt được);
  3. b) Trả lại số tiền đặt cọc và một khoản tiền bằng số tiền đặt cọc cho Bên A trong trường hợp Bên B từ chối việc giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3(mục đích đặt cọc không đạt được);
  4. c) Bên B có nghĩa vụ dọn dẹp sạch sẽ mặt bằng khi giao đất để trả lại mặt bằng đất thổ cư cho bên A.
  5. Bên B có các quyền sau đây:

Sở hữu số tiền đặt cọc nếu Bên A từ chối giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3 (mục đích đặt cọc không đạt được).

ĐIỀU 6: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; nếu mảnh đất trên thuộc diện quy hoạch không giao dịch được thì bên B phải hoàn trả lại 100% số tiền mà bên A đã giao cho bên B . Trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. Mọi tranh chấp sẽ được phán xử theo quy định của luật pháp của Việt Nam.

ĐIỀU 7: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

  1. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc.
  2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
  3. Bên B đã nhận đủ số tiền đặt cọc nêu trong điều 1 từ bên A

ĐIỀU 8: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

  1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.
  2. Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của người làm chứng.
  3. Hợp đồng có hiệu lực từ: …………………………………………

Hợp đồng Đặt Cọc bao gồm 03 trang được chia làm bốn bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ hai bản.

Hà nội, ngày …tháng ..… năm 20…..

Bên A

(Ký, ghi rõ họ tên)

Bên B

(Ký, ghi rõ họ tên)

Người làm chứng

(Ký, ghi rõ họ tên)

Người làm chứng

(Ký, ghi rõ họ tên)

Hiệu lực của giấy đặt cọc mua đất viết tay

Theo quy định tại Khoản 1, Điều 358 BLDS: Việc đặt cọc phải được lập thành văn bản. Như vậy, pháp luật quy định thỏa thuận đặt cọc phải được lập thành văn bản, nếu hai bên chủ thể chỉ thỏa thuận miệng thì thỏa thuận đó sẽ không có giá trị pháp lý. Thỏa thuận đặt cọc có thể được thể hiện bằng một văn bản riêng nhưng cũng có thể được thể hiện bằng một điều khoản trong hợp đồng chính thức.

Trường hợp của bạn là viết tay giấy đặt cọc mua bán đất. Đây là văn bản đặt cọc nhằm thực hiện hợp đồng mua bán nhà. Phương tiện đem ra đặt cọc là tiền – phù hợp với quy định tại Khoản 1 Điều 358. Do đó, giấy đặt cọc mua đất viết tay này vẫn có hiệu lực pháp luật.

Có cần phải công chứng giấy đặt cọc mua đất viết tay không?

Theo quy định của pháp luật không quy định rằng hợp đồng đặt cọc bắt buộc phải lập thành văn bản hay bắt buộc phải được công chứng, chứng thực hay có người làm chứng mà sẽ tùy thuộc vào sự thỏa thuận của các bên. Do đó, không cần phải thực hiện việc công chứng, chứng thực giấy đặt cọc mua đất viết tay.

Giải quyết tranh chấp giấy đặt cọc mua đất viết tay

Trong trường hợp hai bên xảy ra tranh chấp giấy đặt cọc mua đất viết tay, thông thường sẽ được giải quyết bằng các phương thức sau: thương lượng, hòa giải, khởi kiện tại Tòa án có thẩm quyền.

Thương lượng là việc các bên cùng nhau tự bàn bạc, tìm ra những phương hướng để tháo gỡ những vướng mắt. Đây là cách giải quyết đơn giản nhất nhưng lại ít đem đến hiệu quả.

Hòa giải là phương thức giải quyết tranh chấp với sự tham gia của bên thứ ba làm trung gian hòa giải để hỗ trợ, giải thích, thuyết phục các bên tìm kiếm các giải pháp nhằm loại trừ tranh chấp. Bên thứ ba có thể là người am hiểu pháp luật, có uy tín hoặc thông qua hòa giải viên cơ sở.

Khởi kiện giải quyết tranh chấp được xem là phương pháp hiệu quả nhất. Đây là phương thức giải quyết được hầu hết các bên lựa chọn khi xảy ra tranh chấp, kết quả giải quyết được bảo đảm thi hành bởi Nhà nước (cơ quan thi hành án dân sự) nhưng thời gian giải quyết lâu hơn và phải nộp tạm ứng án phí, án phí.

Chú ý: Các quy định pháp luật dưới đây được chúng tôi cập nhật tại thời điểm đăng bài và hệ thống lại để khách hàng dễ theo dõi. Mọi thông tin chỉ mang tính tham khảo, không có giá trị pháp lý.