Nhận định nào đúng về quá trình cố định nito Sinh học

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 11 Bài 6: Quá trình chuyển hóa nitơ trong đất chọn lọc, có đáp án. Tài liệu có 17 trang gồm 33 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Sinh học 11. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 6 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện trắc nghiệm để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Sinh học 11.

Giới thiệu về tài liệu:

- Số trang: 17 trang

- Số câu hỏi trắc nghiệm: 33 câu

- Lời giải & đáp án: có

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 6 có đáp án: Quá trình chuyển hóa nitơ trong đất – Sinh Học lớp 11:

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM SINH HỌC LỚP 11 

Bài giảng Sinh học 11 Bài 6: Dinh dưỡng nitơ ở thực vật (tiếp theo)

BÀI 6: QUÁ TRÌNH CHUYỂN HÓA NITƠ TRONG ĐẤT 

Câu 1: Nitơ của không khí bị ôxi hoá dưới điều kiện nhiệt độ cao, áp suất cao 
(sấm sét) tạo thành dạng 
A. NH3 
B. NH4+ 
C. NO3- 
D. NH4OH 
Lời giải: 
* Con đường vật lý hóa học: xảy ra trong điều kiện có sấm sét, tia lửa điện, quá 
trình oxi hóa N2 tạo thành NO3-.  
Còn N2 tạo thành NH3 là quá trình khử. 
Đáp án cần chọn là: C 
Câu 2: Cố định nitơ khí quyển là quá trình: 
A. Biến nitơ phân tử trong không khí thành các hợp chất giống đạm vô cơ. 
B. Biến nitơ phân tử trong không khí thành đạm dễ tiêu trong đất, nhờ can thiệp 
của con người. 
C. Biến nitơ phân tử trong không khí thành nitơ lự do trong đất, nhờ tia lửa điện 
trong không khí. 
D. Biến nitơ phân tử trong không khí thành đạm dễ liêu trong đất, nhờ các loại vi 
khuân cố định đạm. 
Lời giải: 
Cố định nitơ là quá trình biến nitơ phân tử trong không khí thành đạm dễ liêu trong 
đất (liên kết N2 với H2 thành NH3), nhờ các loại vi khuân cố định đạm 
Đáp án cần chọn là: D

Câu 3: Công thức biểu thị sự cố định nitơ tư do là 
A. N2 + 3H2 → 2NH3 
B. 2NH4+ →2O2 + 8e-→ N2 + H2O 
C. 2NH3 → N2 + 3H2 
D. glucozơ + 2N2 → axit amin 
Lời giải: 
Công thức biểu thị sự cố định nitơ tư do là N2 + 3H2 → 2NH3 
Đáp án cần chọn là: A 
Câu 4: N ≡ N → NH = NH → NH2 – NH2 → 2NH3.  
Đây là sơ đồ thu gọn của quá trình nào sau đây? 
A. Cố định nitơ trong cây 
B. Cố định nitơ trong khí quyển 
C. Đồng hóa NH3 trong cây 
D. Đồng hóa NH3 trong khí quyển 
Lời giải: 
Đây là sơ đồ thu gọn của quá trình cố định nitơ trong khí quyển. 
Đáp án cần chọn là: B 
Câu 5: Quá trình cố định nitơ khí quyển được tóm tắt: 
A. N2→NO−3→ NH4+ 
B. N2→HNO2→HNO3→H+,NO−3 
C. N2 NH=NH NH2 2NH3 
D. NO−3→NO−2→NH+4

Lời giải: 
Quá trình cố định nitơ khí quyển là quá trình kết hợp H2 với N2 tạo thành NH3. 
Đáp án cần chọn là: C 
Câu 6: Điều kiện nào dưới đây không đúng để quá trình cố định nitơ trong 
khí quyển xảy ra ? 
A. Được cung cấp ATP. 
B. Có các lực khử mạnh. 
C. Thực hiện trong điều kiện hiếu khí. 
D. Có sự tham gia của enzim nitrôgenaza. 
Lời giải: 
Điều kiện không đúng cho quá trình cố định nito là C, quá trình cố định nito diễn 
ra trong điều kiện kỵ khí. 
Đáp án cần chọn là: C 
Câu 7: Trong các điều kiện sau: 
(1) Có các lực khử mạnh. 
(2) Được cung cấp ATP. 
(3) Có sự tham gia của enzim nitrôgenaza. 
(4) Thực hiện trong điều kiện hiếu khí. 
Những điều kiện cần thiết để quá trình cố định nitơ sinh học xảy ra là: 
A. (1), (2) và (3).    
B. (2), (3) và (4). 
C. (1), (2) và (4).    
D. (1), (3) và (4). Lời giải: 
Những điều kiện cần thiết để quá trình cố định nitơ sinh học xảy ra là: (1), (2) và (3).    
Đáp án cần chọn là: A 
Câu 8: Trong các điều kiện sau, điều kiện nào không cần thiết để quá trình cố 
định nitơ sinh học xảy ra 
A. Có các lực khử mạnh. 
B. Được cung cấp ATP. 
C. Có sự tham gia của enzim nitrôgenaza. 
D. Thực hiện trong điều kiện hiếu khí. 
Lời giải: 
- Điều kiện để quá trình cố định nitơ diễn ra: 
Có các lực khử mạnh với thế năng khử cao (NAD, FADP). 
Được cung cấp năng lượng ATP 
Có sự tham gia của enzim Nitrogenaza 
Thực hiện trong điều kiện kị khí 
Đáp án cần chọn là: D 

Câu 9: Enzim tham gia cố định nitơ phân tử của các vi khuẩn thuộc chi Rhizobium là:

A. Nitrogenaza. 
B. Cacboxylaza. 
C. Restrictaza. 
D. Oxygenaza. 
Lời giải: Enzim tham gia cố định nitơ là nitrogenaza 
Đáp án cần chọn là: A 
Câu 10: Vi khuẩn có khả năng cố định nitơ khí quyển thành NH4 nhờ: 
A. Các loại vi khuẩn này sống kị khí. 
B. Lực liên kết giữa N = N yếu 
C. Các loại vi khuẩn này giàu ATP. 
D. Các loại vi khuẩn này có hệ enzyme nitrogenase 
Lời giải: 
Các VSV cố định nitơ có enzim nitrogenaza có khả năng bẻ gẫy 3 liên kết trong 
phân tử N2 để N liên kết với H tạo ra NH3. Trong môi trường nước, NH3 chuyển 
thành NH4+. 
Đáp án cần chọn là: D 
Câu 11: Vi khuẩn Rhizôbium có khả năng cố định đạm vì chúng có enzim 
A. amilaza 
B. nuclêaza 
C. cacboxilaza 
D. nitrôgenaza 
Lời giải: 
Enzim tham gia cố định nitơ là nitrogenaza 
Đáp án cần chọn là: D 
Câu 12: Cây nào sau đây làm cho đất giàu nitơ: 
A. Lúa. 
B. Đậu tương. C. Củ cải. 
D. Ngô. 
Lời giải: 
Nhóm vi sinh vật cố định nitơ có 2 nhóm: sống tự do và cộng sinh trong cây họ 
đậu. 
Đáp án cần chọn là: B 
Câu 13: Quá trình phân giải prôtêin từ xác động vật, thực vật tạo thành NH3 
của các vi sinh vật đất theo các bước sau: 
A. Axit amin → pôlipeptit → peptit → prôtêin → NH3. 
B. Prôtêin → pôlipeptit → peptit → axit amin → NH2 → NH3. 
C. Peptit → pôlipeptit → axit amin → NH3. 
D. Pôlipeptit → prôtêin → peptit → axit amin → NH3 
Lời giải: 
Quá trình phân giải prôtêin từ xác động vật, thực vật tạo thành NH3 của các vi sinh 
vật đất theo các bước sau: Prôtêin → pôlipeptit → peptit → axit amin → NH2 → 
NH3 
Đáp án cần chọn là: B 
Câu 14: Xác động thực vật phải trãi qua quá trình biến đổi nào cây mới sử 
dụng được nguồn nitơ? 
A. Quá trình nitrat hóa và phản nitrat hóa. 
B. Quá trình amôn hóa và phản nitrat hóa. 
C. Quá trình amôn hóa và nitrat hóa.        
D. Quá trình cố định đạm. 
Lời giải: Xác động thực vật phải trãi qua quá trình amôn hóa (tạo NH4+) và nitrat hóa (tạo NO3- ) thì cây mới sử dụng được nguồn nitơ.      
Đáp án cần chọn là: C 
Câu 15: Nhóm vi khuẩn nào sau đây có khả năng chuyển hóa NO3- → thành 
N2? 
A. Vi khuẩn amôn hóa. 
B. Vi khuẩn cố định nitơ. 
C. Vi khuẩn nitrat hóa 
D. Vi khuẩn phản nitrat hóa 
Lời giải: 
Nhóm vi khuẩn có khả năng chuyển hóa NO3-→ thành N2 là vi khuẩn phản nitrat 
Đáp án cần chọn là: D 
Câu 16: Vi khuẩn phản nitrat hóa có thể thực hiện giai đoạn nào sau đây ? 
A. Chuyển N2 thành NH3 
B. Chuyển từ NH4 thành NO3 
C. Từ nitrat thành N2 
D. Chuyển chất hữu cơ thành các chất vô cơ. 
Lời giải: 
Quá trình phản nitrat hóa: từ nitrat thành N2 được thực hiện bởi nhóm vi khuẩn 
phản nitrat hóa 
Đáp án cần chọn là: C 
Câu 17: Để quá trình cố định nitơ khí quyển xảy ra, phải cần có điều kiện 
nào?  
1. Các lực khử mạnh.  2. Được cấp năng lượng là ATP.  
3. Có enzim nitrogenase xúc tác.  
4. Thực hiện trong môi trường kị khí. 
A. 1,2,3,4 
B. 1,2. 
C. 1,2.3 
D. 2,3,4 
Lời giải: 
Các điều kiện xảy ra quá trình cố định nitơ khí quyển gồm: được cung cấp ATP lực 
khử mạnh, enzyme nitrogenase , môi trường kị khí. 
Đáp án cần chọn là: A 
Câu 18: Để tiến hành cố định đạm (chuyển N2 thành NH3) thì phải có bao 
nhiêu điêu kiện sau đây?  
(1) enzim nitrôgenaza.  
(2) chất khử NADH.  
(3) môi trường kị khí.   
(4) năng lượng ATP.  
(5) cộng sinh với sinh vật khác. 
A. 2 
B. 3 
C. 4 
D. 5 
Lời giải: Để tiến hành cố định đạm (chuyển N2 thành NH3) thì phải có các điêu kiện: 1, 2, 3, 4 
Đáp án cần chọn là: C 
Câu 19: Vai trò của quá trình cố định nitơ phân tử bằng con đường sinh học 
đối với sự dinh dưỡng nitơ của thực vật 
I. Biến nitơ phân tử (N2) sẵn có trong khí quyển ở dạng trơ thành dạng nitơ khoáng 
(NH3) để cây dễ dàng hấp thụ.  
II. Xảy ra trong điều kiện kị khí.  
III. Lượng nitơ bị mấy hàng năm do cây lấy đi luôn được bù đắp lại đảm bảo 
nguồn cấp dinh dưỡng nitơ bình thường cho cây.  
IV. Nhờ có enzym nitrôgenaza, vi  sinh vật cố định nitơ có khả năng liên kết nitơ 
phân tử với hyđro thành NH3  
V. Cây hấp thụ trực tiếp nitơ vô cơ hoặc nitơ hữu cơ trong xác sinh vật. 
A.I, II, III, IV. 
B. I, III, IV, V. 
C. II. IV, V. 
D. II, III, V 
Lời giải: 
I, II, III, IV là vai trò của quá trình cố định nitơ phân tử bằng con đường sinh học 
đối với sự dinh dưỡng nitơ của thực vật. 
Đáp án cần chọn là: A 
Câu 20: Vai trò của quá trình cố định nitơ phân tử bằng con đường sinh học 
đối với sự dinh dưỡng nitơ của thực vật 
A. Biến nitơ phân tử (N2) sẵn có trong khí quyển ở dạng trơ thành dạng nitơ 
khoáng (NH3) để cây dễ dàng hấp thụ.

B. Lượng nitơ bị mất hàng năm luôn được bù đắp lại đảm bảo nguồn cấp dinh 
dưỡng nitơ cho cây. 
C. Cây hấp thụ trực tiếp nitơ đã được cố định. 
D. Cả A, B và C 
Lời giải: 
A, B, C đều là vai trò của quá trình cố định nitơ phân tử bằng con đường sinh học 
đối với sự dinh dưỡng nitơ của thực vật. 
Đáp án cần chọn là: D 
Câu 21: Để cải tạo đất người ta thường trồng cây họ đậu vì : 
A. Chúng có vi khuẩn cố định  nitơ cộng sinh ở rễ nên có thể bổ sung đạm cho đất 
B.  Ít phải chi phí phân bón             
C. Đây là cây ngắn ngày nên nhanh chóng thu hoạch 
D. Chúng có vi khuẩn cố định  ni tơ cộng sinh ở rễ nên phát triển tốt trên đất nghèo 
dinh dưỡng 
Lời giải: 
Nhóm vi sinh vật cố định nito có 2 nhóm: sống tự do và cộng sinh trong cây họ đậu 
=> có thể bổ sung đạm cho đất 
Đáp án cần chọn là: A 
Câu 22: Trong các trường hợp sau: 
(1) Sự phóng điện trong các cơn giông đã ôxi hóa N2 thành nitrat. 
(2) Quá trình cố định nitơ bởi các nhóm vi khuẩn tự do và cộng sinh, cùng với quá 
trình phân giải các nguồn nitơ hữu cơ trong đất được thực hiện bởi các vi khuẩn 
đất. 
(3) Nguồn nitơ do con người trả lại cho đất sau mỗi vụ thu hoạch bằng phân bón. (4) Nguồn nitơ trong nham thạch do núi lửa phun.Có bao nhiêu trường hợp không 
phải là nguồn cung cấp nitrat và amôn tự nhiên? 
A. 1 
B. 2 
C. 3 
D. 4 
Lời giải: 
Nguồn nitơ do con người trả lại cho đất sau mỗi vụ thu hoạch bằng phân bón. 
Đáp án cần chọn là: A 
Câu 23: Trong các trường hợp sau:  
(1) Sự phóng điện trong các cơn giông đã ôxi hóa N2 thành nitrat.  
(2) Quá trình cố định nitơ bởi các nhóm vi khuẩn tự do và cộng sinh, cùng với quá 
trình phân giải các nguồn nitơ hữu cơ trong đất được thực hiện bởi các vi khuẩn 
đất.  
(3) Nguồn nitơ do con người trả lại cho đất sau mỗi vụ thu hoạch bằng phân bón.  
(4) Nguồn nitơ trong nham thạch do núi lửa phun.  
Có bao nhiêu trường hợp là nguồn cung cấp nitrat và amôn tự nhiên? 
A. 1 
B. 2 
C. 3 
D. 4 
Lời giải: 
(3) là nguồn cung cấp nitrat và amôn có chủ ý của con người 
(1), (2), (4) là nguồn cung cấp nitrat và amôn tự nhiên Đáp án cần chọn là: C 
Câu 24: Một trong các biện pháp hữu hiệu nhất để hạn chế xảy ra quá trình 
chuyển hóa nitrat thành nitơ phân tử (NO3 → N2) là 
A. Làm đất kĩ, đất tơi xốp và thoáng.  
B. Bón phân vi lượng thích hợp 
C. Giữ độ ẩm vừa phải và thường xuyên cho đất 
D. Khử chua cho đất 
Lời giải: 
Làm đất kĩ, đất tơi xốp và thoáng tạo điều kiện cho oxi xâm nhập vào đất, không 
tạo môi trường kị khí cho vi khuẩn phản nitrat hoạt động. 
Đáp án cần chọn là: A 
Câu 25: Để hạn chế xảy ra quá trình phản nitrat hóa (NO3 → N2), ta cần tạo 
cho đất 
A. Độ ẩm thích hợp. 
B. Bón phân vi lượng thích hợp 
C. Thoáng khí 
D. Khử chua cho đất 
Lời giải: 
Làm đất kĩ, đất tơi xốp và thoáng tạo điều kiện cho oxi xâm nhập vào đất, không 
tạo môi trường kị khí cho vi khuẩn phản nitrat hoạt động. 
Đáp án cần chọn là: C 
Câu 26: Amôn hóa là quá trình: 
A. Biến đổi NO3-  thành NH4+ 
B. Tổng hợp các axit amin.

C. Biến đổi chất hữu cơ thành amôniac 
D. Biến đổi NH4+ thành NO3- 
Lời giải: 
Quá trình amôn hóa là quá trình Các axit amin nằm trong các hợp chất mùn, trong 
xác bã động vật, thực vật sẽ bị vi sinh vật (Vi khuẩn amôn hóa) trong đất phân giải 
tạo thành NH4+ 
Đáp án cần chọn là: C 
Câu 27: Quá trình amôn hoá xảy ra qua các bước nào sau đây? 
A. NO−3→NO−2→NH+4 
B. Xác chết sinh vật →NH3 
C. NH+4→NO−2→NO−3 
D. NO−2→NO−3→NH+4 
Lời giải: 
Quá trình amôn hóa là quá trình Các axit amin nằm trong các hợp chất mùn, trong 
xác bã động vật, thực vật sẽ bị vi sinh vật (Vi khuẩn amôn hóa) trong đất phân giải 
tạo thành NH4+ theo sơ đồ 
Xác chết sinh vật→NH3→NH3. 
A là quá trình khử nitrat 
C là quá trình nitrat hóa 
D không đúng. 
Đáp án cần chọn là: B 
Câu 28: Vi khuẩn amôn hóa tham gia vào quá trình chuyển hóa 
A. N2 thành NH4+ 
B. NH4+ thành NO3-
 C. vật chất hữu cơ thành NH4+ 
D. NO3-  thành NH4+. 
Lời giải: 
Vi khuẩn amôn hóa tham gia vào quá trình chuyển hóa vật chất hữu cơ thành 
NH4+, quá trình này diễn ra trong đất. 
Đáp án cần chọn là: C 
Câu 29: Nitơ hữu cơ trong các sinh vật có thể được chuyển hóa thành 
NH4+ nhờ hoạt động của nhóm vi sinh vật nào sau đây? 
A. Vi khuẩn phản nitrat hóa 
B. Vi khuẩn cố định nitơ 
C. Vi khuẩn nitrit hóa 
D. Vi khuẩn amôn hóa 
Lời giải: 
Nitơ hữu cơ trong các sinh vật có thể được chuyển hóa thành NH4+ nhờ hoạt động 
của vi khuẩn amôn hóa. 
Đáp án cần chọn là: D 
Câu 30: Quan sát hình ảnh sau và cho biết:  

Nhận định nào đúng về quá trình cố định nito Sinh học

 Nhóm vi khuẩn làm nghèo nitơ của đất trồng là: 
A. Vi khuẩn cố định nitơ 
B. Vi khuẩn amôn 
C. Vi khuẩn phản nitrat 
D. vi khuẩn nitrat 
Lời giải: 
Trong điều kiện môi trường đất kị khí, xảy ra quá trình chuyể hóa nitrat thành nitơ 
phân tử (NO3-→ N2) gọi là quá trình phản nitrat hóa NO3- + vi khuẩn phản nitrat hóa → N2 → Hậu quả: gây mất mát nitơ dinh dưỡng trong đất. 
Đáp án cần chọn là: C 
Câu 31: Hoạt động nào sau đây của vi sinh vật làm giảm sút nguồn nitơ trong 
đất? 
A. Khử nitrat. 
B. Chuyển hoá nitrat thành nitơ phân tử. 
C. Cố định nitơ 
D. Liên kết N2 và H2 tạo ra NH3. 
Lời giải: 
Hoạt động của vi khuẩn phản nitrat hóa làm chuyển NO3- thành N2 làm nghèo nitơ 
trong đất 
Đáp án cần chọn là: B 
Câu 32: Hoạt động của vi khuẩn nào sau đây làm mất nitơ của đất ? 
A. Vi khuẩn nitrat hóa 
B. Vi khuẩn amôn hóa. C. Vi khuẩn cố định nitơ 
D. Vi khuẩn phản nitrat hóa. 
Lời giải: 
Hoạt động của vi khuẩn phản nitrat hóa làm chuyển NO3-thành N2 làm mất nitơ 
trong đất. 
Đáp án cần chọn là: D 
Câu 33: Hình dưới đây mô tả chu trình nitơ trong tự nhiên. Các quá trình 
chuyển hóa nitơ được ký hiệu từ 1 đến 6:  
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?  
I. Khi đất có độ pH thấp (pH axit) và thiếu oxi thì quá trình 6 dễ xảy ra.  
II. Quá trình 4 có sự tham gia của các vi khuẩn phân giải.  
  III. Quá trình 1 là kết quả của mối quan hệ cộng sinh giữa vi khuẩn và thực vật.  
IV. Quá trình 5 có sự tham gia của vi khuẩn nitrit hóa và vi khuẩn nitrat hóa. 
A. 3 
B. 2 
C. 1 
D. 4 
Lời giải: 
Các quá trình là: 
1- cố định nitơ 
2- khử nitrat 
3- chuyển hoá nitơ trong tự nhiên 
4- phân giải chất hữu cơ 5- nitrat hoá 
6- phản nitrat hoá. 
M là chất hữu cơ. 
I đúng, quá trình phản nitrat diễn ra trong điều kiện thiếu oxi. 
II đúng. 
III đúng, có sự tham gia của vi khuẩn cố định nitơ, chúng có enzyme nitrogenase 
IV đúng. 
Đáp án cần chọn là: D