Những câu hỏi của bạn đọc liên quan đến các tỉnh thành phố cấp cấp thẻ CCCD gửi về báo Dân Việt được luật sư Nguyễn Thị Huế - Đoàn luật sư TP Hà Nội cho biết: “Theo Cục Cảnh sát đăng ký, quản lý cư trú và dữ liệu quốc gia về dân cư (C72, bộ Công an) đến nay mới có 16 địa phương trên cả nước thực hiện cấp thẻ căn cước công dân kể từ ngày 1/1/2016”. Show Cụ thể, 16 tỉnh thành phố được cấp Căn cước công dân tính đến năm 2019 bao gồm: STT ĐỊA PHƯƠNG STT ĐỊA PHƯƠNG 1 Hà Nội 9 Cần Thơ 2 TP. Hồ Chí Minh 10 Bà Rịa Vũng Tàu 3 Vĩnh Phúc 11 Tây Ninh 4 Hải Dương 12 Quảng Bình 5 Hưng Yên 13 Thanh Hóa 6 Thái Bình 14 Ninh Bình 7 Hà Nam 15 Quảng Ninh 8 Nam Định 16 Hải Phòng Thủ tục làm thẻ thẻ Căn cước công dân như sau:
Luật sư Nguyễn Thị Huế - Công ty luật XTVN, Đoàn luật sư TP Hà Nội.
Ảnh chân dung của công dân là ảnh chụp chính diện, đầu để trần, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính; trang phục, tác phong nghiêm túc, lịch sự, không được sử dụng trang phục chuyên ngành khi chụp ảnh thẻ Căn cước công dân; riêng đối với trường hợp công dân theo tôn giáo, dân tộc thì được phép mặc lễ phục tôn giáo, dân tộc đó, nếu có khăn đội đầu thì được giữ nguyên khi chụp ảnh thẻ Căn cước công dân nhưng phải bảo đảm rõ mặt; Cán bộ cơ quan quản lý căn cước công dân thu nhận vân tay của công dân qua máy thu nhận vân tay; trường hợp ngón tay bị cụt, khèo, dị tật, không lấy được vân tay thì ghi nội dung cụ thể vào vị trí tương ứng của ngón đó. đ) Cán bộ cơ quan quản lý căn cước công dân cấp giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân cho người đến làm thủ tục. Trường hợp hồ sơ, thủ tục chưa đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn công dân hoàn thiện để cấp thẻ Căn cước công dân;
Đối với những người đang mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức, khả năng điều khiển hành vi của mình thì phải có người đại diện hợp pháp đến cùng để làm thủ tục theo quy định tại điểm a, b, c, đ, e khoản 1 Điều này. Thẻ Căn cước công dân là loại giấy tờ tùy thân quan trọng đối với mỗi công dân. Nếu có thắc mắc liên quan đến làm Căn cước công dân ở đâu, hãy theo dõi bài viết sau để nắm được toàn bộ thông tin. 1. Người dân cần làm Căn cước công dân ở đâu?Nơi làm Căn cước công dân được quy định tại Điều 6 Luật Căn cước công dân 2014, theo đó công dân có thể lựa chọn một trong các nơi sau đây để thực hiện thủ tục: - Cơ quan quản lý Căn cước công dân của Bộ Công an; - Cơ quan quản lý Căn cước công dân của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Cơ quan quản lý Căn cước công dân của Công an quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và đơn vị hành chính tương đương; - Cơ quan quản lý Căn cước công dân có thẩm quyền tổ chức làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân tại xã, phường, thị trấn, cơ quan, đơn vị hoặc tại chỗ ở của công dân trong trường hợp cần thiết. Người dân làm Căn cước công dân tại cơ quan công an (Ảnh minh họa)2. Địa chỉ làm Căn cước công dân ở Hà Nội và TP. HCMLàm Căn cước công dân ở đâu tại Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh là thắc mắc mà rất độc giả gửi tới cho LuatVietnam. Sau đây là thông tin cụ thể về địa chỉ làm Căn cước công dân ở hai thành phố này: 2.1. Nơi làm Căn cước công dân gắn chip ở Hà Nội Dưới đây là địa chỉ các cơ quan công an làm Căn cước công dân gắn chip tại Hà Nội: STT Địa điểm Địa chỉ Số điện thoại 1 Quận Ba Đình 116 Quán Thánh - Ba Đình 39396810 2 Quận Hoàn Kiếm 2B Tràng Thi - Hoàn Kiếm 39396963 3 Quận Đống Đa 119B Thái Hà - Đống Đa 05736650 4 Quận Hai Bà Trưng 96 Tô Hiến Thành - Hai Bà Trưng 39346634 5 Quận Tây Hồ 739 Lạc Long Quân - Tây Hồ 39397835 6 Quận Cầu Giấy 62 Nguyễn Văn Huyên - Cầu Giấy 37917081 7 Quận Thanh Xuân 58 Vũ Trọng Phụng - Thanh Xuân 39398022 8 Quận Long Biên 02 Vạn Hạnh - Long Biên 39398391 9 Quận Hoàng Mai Trung tâm hành chính quận Hoàng Mai 36340040 10 Quận Bắc Từ Liêm Kiều Mai - Phú Diễn - Bắc Từ Liêm 38585625 11 Quận Nam Từ Liêm Mỹ Đình - Nam Từ Liêm 38733015 12 Quận Hà Đông 15 Ngô Thì Nhậm - Hà Đông 39397153 13 Huyện Thanh Trì Phương Nhị - Liên Ninh - Thanh Trì 38612187 14 Huyện Gia Lâm 253 Nguyễn Đức Thuận - Thị trấn Trâu Qùy - Gia Lâm 38276648 15 Huyện Đông Anh Khu Trung - Thôn Dục Nội - xã Việt Hùng - Đông Anh 39690888 16 Huyện Sóc Sơn Đa Phúc - Thị trấn Sóc Sơn 38850440 17 Thị xã Sơn Tây 07 Phó Đức Chính - Sơn Tây 33832250 18 Huyện Ba Vì Hưng Đạo - Thị trấn Tây Đằng - Ba Vì 33863047 19 Huyện Phúc Thọ Thị trấn Phúc Thọ - Phúc Thọ 63291009 20 Huyện Đan Phượng Thị trấn Phùng - Đan Phượng 33887320 21 Huyện Hoài Đức Thị trấn Trạm Trôi - Hoài Đức 33862502 22 Huyện Thạch Thất Thị trấn Liên Quan - Thạch Thất 33680666 23 Huyên Quốc Oai Thị trấn Quốc Oai - Quốc Oai 33940570 24 Huyện Chương Mỹ Thị trấn Trúc Sơn - Chương Mỹ 33717815 25 Huyện Thanh Oai 97 Tổ 1 Thị trấn Kim Bài - Thanh Oai 33871159 26 Huyện Ứng Hòa 19 Lê Lợi - Vân Đình - Ứng Hòa 33982950 27 Huyện Mỹ Đức Tế Tiêu - Đại Nghĩa - Mỹ Đức 33847222 28 Huyện Thường Tín 28 Phố Ga - Thị trấn Thường Tín 33763407 29 Huyện Phú Xuyên Tiểu khu Thao Chính - Thị trấn Phú Xuyên 39990517 30 Huyện Mê Linh Nội Đồng - Đại Thịnh - Mê Linh 38181005 31 Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội 44 Phạm Ngọc Thạch - Đống Đa 39396488 2.2. Nơi làm Căn cước công dân ở TP. HCM STT Địa điểm Địa chỉ Số điện thoại 1 Huyện Bình Chánh D1/28 Đinh Đức Thiện, X. Bình Chánh, H. Bình Chánh (069) 37 606 912 2 Huyện Hóc Môn 64 Bis Quang Trung, TT. Hóc Môn, H. Hóc Môn 38 910 368 3 Huyện Củ Chi Khu phố 5, TT. Củ Chi, H. Củ Chi 38 920 791 4 Huyện Nhà Bè 226 Nguyễn Văn Tạo, Ấp 2, X. Long Thới, H. Nhà Bè 37 851 650 5 Huyện Cần Giờ Phan Trọng Tuệ, TT. Cần Thạnh, H. Cần Thạnh 38 743 178 6 Quận Gò Vấp 16/1 Quang Trung, P.11, Q. Gò Vấp 38 942 056 7 TP Thủ Đức - 9 xa lộ Hà Nội (phường Hiệp Phú), thành phố Thủ Đức - 989 Đồng Văn Cống, phường Thạnh Mỹ Lợi, thành phố Thủ Đức; - 371 đường Đoàn Kết, phường Bình Thọ, thành phố Thủ Đức 38 966 110 37 415 332 38 972 022 8 Quận Bình Tân 114 Quốc lộ 1, P. Tân Tạo A, Q. Bình Tân 37 560 373 9 Quận Bình Thạnh 18 Phan Đăng Lưu, Q. Bình Thạnh 38 414 601 10 Quận Tân Bình 340 Hoàng Văn Thụ, P.4, Q. Tân Bình 38 443 675 11 Quận Tân Phú 516/4 Bình Long, P. Tân Quý, Q. Tân Phú 38 474 585 12 Quận Phú Nhuận 181 Hoàng Văn Thụ, P.8, Q. Phú Nhuận 38 445 233 13 Quận 10 47 Thành Thái, P.14, Q.10, TP.HCM 38 650 147 14 Quận 11 270 Bình Thới, P10, Q11, TP.HCM 38 581 581 15 Quận 12 345TTH07, P. Tân Thới Hiệp, Q.12 38 917 472 16 Quận 5 359 Trần Hưng Đạo, P.10, Q5 38 552 830 17 Quận 6 100 Mai Xuân Thường, P.1, Q.6 39 670 694 18 Quận 7 1366 Huỳnh Tấn Phát, P. Phú Mỹ, Q.7 37 851 669 19 Quận 8 993 Phạm Thế Hiển, P.5, Q.8 38 503 925 20 Quận 1 459 Trần Hưng Đạo, P. Cầu Kho, Q.1 3 187 257 21 Quận 3 01 Nguyễn Thượng Hiền, P.4, Q.3 38 332 669 22 Quận 4 14 Đoàn Như Hải, P.12, Q.4 39 400 964 23 TP.HCM 459 Trần Hưng Đạo, phường Cầu Kho, Q.1 3. Có làm Căn cước công dân online ngay tại nhà được không?Điều 4 Thông tư 60/2021/TT-BCA quy định về việc tiếp nhận đề nghị cấp, đổi, cấp lại Căn cước công dân như sau: 1. Công dân đến địa điểm làm thủ tục cấp Căn cước công dân hoặc thông qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an để đăng ký thời gian, địa điểm làm thủ tục đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân. Theo quy định trên, người dân có thể đăng ký trước thời gian, địa điểm làm làm Căn cước công dân thông qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an. Sau khi đăng ký online trước thời gian, địa điểm làm làm Căn cước công dân, người dân vẫn phải trực tiếp đến cơ quan công an để làm thu nhận thông tin, lấy dấu vân tay, chụp ảnh chân dung, nộp lệ phí… Như vậy, người dân không thể làm Căn cước công dân online ngay tại nhà mà chỉ được đăng ký trước thời gian, địa điểm đến làm thẻ. Người dân phải đến trực tiếp cơ quan Công an để chụp ảnh, lấy vân tay (Ảnh minh họa)4. Người tạm trú làm Căn cước công dân ở đâu?Theo Điều 10 Thông tư 59/2021/TT-BCA, công dân có thể trực tiếp đến cơ quan Công an tại nơi thường trú, tạm trú của mình để để đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân. Trường hợp công dân đề nghị cấp, đổi, cấp lại Căn cước công dân trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an thì công dân lựa chọn dịch vụ, kiểm tra thông tin của mình trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư:
Như vậy, công dân có thể làm Căn cước công dân tại chính nơi mình tạm trú và không bắt buộc phải về nơi đăng ký thường trú. 5. Làm Căn cước công dân ở tỉnh khác được không?Điều 26 Luật Căn cước công dân quy định về nơi làm Căn cước công dân như sau: Công dân có thể lựa chọn một trong các nơi sau đây để làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân: Quy định trên được hướng dẫn bởi Điều 10 Thông tư 59/2021 của Bộ Công an, theo đó công dân được yêu cầu làm thẻ Căn cước công dân tại cơ quan Công an có thẩm quyền nơi thường trú, tạm trú. Vì vậy, người dân sẽ không được làm Căn cước công dân ở tỉnh khác không phải nơi thường trú, tạm trú. 6. Làm Căn cước công dân cần những gì?Theo hướng dẫn tại Điều 5 Thông tư 60/2021/TT-BCA, khi tiếp nhận thông tin làm Căn cước công dân, cán bộ công an sẽ tìm kiếm thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lập hồ sơ. - Trường hợp thông tin công dân đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và không có sự thay đổi, điều chỉnh thì sử dụng thông tin này để lập hồ sơ. - Trường hợp thông tin công dân có sự thay đổi, điều chỉnh hoặc chưa có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì đề nghị công dân xuất trình giấy tờ pháp lý chứng minh để cập nhật, bổ sung thông tin trong hồ sơ cấp Căn cước công dân. Ví dụ: Giấy khai sinh, Giấy xác nhận thông tin cư trú… Đối với trường hợp công dân làm thủ tục đổi từ Chứng minh nhân dân sang thẻ Căn cước công dân hoặc đổi thẻ Căn cước công dân hết hạn thì cần mang theo Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân cũ để thu hồi. |