THUỐC LÝ KHÍ
Định nghĩa: Là thuốc chữa Khí trệ, khí uất, khí nghịch, bế chứng, trúng phong, thần khí hôn mê.
Chủ trị: Có tác dụng điều hòa phần khí trong cơ thể làm Thuận khí, Giải uất, Khai khiếu, Chỉ thống, Kiện vị.
Phân loại: chia làm 3 loại
-
Hành khí Giải uất: dùng trong các trường hợp sau
-
Tỳ vị yếu, Khí trệ gây ra Bụng đầy trướng, đau, ăn không tiêu, ợ chua, buồn nôn, đại tiện khó
-
Can khí, Đởm khí uất kết do Tinh thần uất ức hay cau gắt thở dài, đau tức dưới sườn.
-
Phụ nữ kinh nguyệt không đều, thống kinh (đau bụng kinh)
Các vị thuốc: Hương phụ, Mộc hương, Ô dước, Sa nhân, Trần bì
-
Phá khí Giáng nghịch: dùng trong các trường hợp sau
-
Phế khí không thông gây ra Ho Suyễn khó thở ngực tức
-
Can khí phạm Vị gây ra Nấc, nôn mửa, đau vùng thượng vị, trướng đầy ợ hơi.
-
Khí kết lại không tan, lâu ngày gây ra Ngực bụng tức trướng, thành bụng to cứng, đau nóng vùng bụng.
Các vị thuốc: Chỉ thực, Chỉ xác, Đại phúc bì, Hậu phác, Thanh bì, Thị đế
-
Thông khí Khai khiếu: thuốc Thông quan Khai khiếu, Tỉnh thần, chữa chứng bế khiếu thần chí hôn mê do Bế chứng trúng phong.
-
Trẻ em sốt cao co giật cấp kinh phong (động kinh cấp)
-
Hoặc Trúng phong đột quỵ hôn mê, hàm răng cắn chặt, tay nắm chặt, Khí sắc có thần, Tiếng thở to, mạch có lực. Hoặc lên cơn động kinh bất tỉnh
Các vị thuốc: Thạch xương bồ, Tạo giác (bồ kết), An tức hương, Ngưu hoàng (Sỏi mật trâu bò), Xạ hương
Chú ý:
-
Không nên dùng kéo dài và liều cao vì dễ Tổn khí và Hại âm
-
Người bệnh Khí hư, khi dùng thuốc Hành khí giải uất phải thận trọng và cần phối hợp thêm thuốc Bổ khí hoặc Bổ âm
-
Phụ nữ có thai không nên dùng các thuốc Phá khí giáng nghịch, Thông khí khai khiếu
-
Không dùng thuốc Thông khí khai khiếu khi Thần khí hôn mê do Thoát chứng có triệu chứng như Đột quỵ, Miệng há tay xòe, khí sắc không có thần, tiếng thở yếu, mạch Vô lực, đại tiểu tiện không tự chủ, mồ hôi ra nhiều,
-
Dùng thuốc Thông khí khai khiếu, khi Nhiệt bế cần dùng thêm thuốc Thanh nhiệt, Hàn bế thì thêm thuốc Khu hàn
-
Không nên cho thuốc Thông khí khai khiếu vào sắc chung với thuốc khác trừ Thạch xương bồ, do dễ bay hơi ở Nhiệt độ cao, nên chế thành thuốc Hoàn tán
Một số vị thuốc tiêu biểu:
Chỉ thực, Thanh bì, Thị đế (Phá khí giáng nghịch), Thạch xương bồ, Tạo giác (Thông khí khai khiếu), Hương phụ, Mộc hương, Sa nhân, Trần bì (Hành khí giải uất).
STT
|
TÊN THUỐC
|
BP DÙNG
|
TÍNH VỊ
|
QUY KINH
|
LIỀU DÙNG
|
CHỦ TRỊ
|
KỴ
|
1
|
Chỉ thực
|
Quả non cây Cam chua (đã rụng xuống đất)
|
Đắng Chua The, hơi Hàn
|
Tỳ Vị
|
4 - 8g
|
Thực tích, đờm trệ, đại tiện bí
|
|
2
|
Hương phụ (cỏ gấu)
|
Thân rễ
|
Cay
hơi Đắng Ngọt, Bình
|
Can
Tam tiêu
|
6 12g
|
Can khí uất trệ, kinh nguyệt không đều, rối loạn tiêu hóa
|
|
3
|
Mộc hương
|
Rễ
|
Cay Đắng, Ôn
|
Phế
Tỳ Vị Can Đại tràng
|
2 6g
|
Khí trệ, Tiêu hóa kém, Nôn mửa, Tả lỵ do Trung khí (Tỳ Vị) Hàn trệ
|
|
4
|
Trần bì
|
Vỏ quả Quýt chín
|
Cay Đắng, Ôn
|
Phế
Tỳ
|
4 8g
|
Khí trệ, khí hư, ăn không tiêu
|
|
5
|
Sa nhân
|
Quả
|
Cay Ôn
|
Tỳ Vị Thận
|
4 8g
|
Khí trệ đầy tức trướng đau và Nôn mửa
|
|
6
|
Thạch xương bồ
|
Thân rễ
|
Cay Ôn
|
Tâm
Can Vị
|
4 12g
|
Thần chí hôn mê, đờm nghịch bế tắc, phong hàn tê thấp
|
|
7
|
Tạo giác
|
Quả
|
Đắng, Ôn
|
Vị
|
6 8g
|
Ách nghịch, Nấc, Bụng trướng, Tiểu đêm
|
|
Каталог: 2017 2017 -> Bác Hồ tham gia Tết trồng cây tại Bất Bạt 2017 -> Bộ y tế HƯỚng dẫn giám sát trọng đIỂm lồng ghéP 2017 -> Bộ giao thông vân tải cục hàng không việt nam 2017 -> Bộ thông tin và truyềN thôNG
tải về 20.94 Kb. Chia sẻ với bạn bè của bạn:
|