Phiếu bài tập toán lớp 3 tuần 4

Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán lớp 3 – Tuần 4: Bảng nhân 6. Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ).

Phiếu bài tập toán lớp 3 tuần 4
Phiếu bài tập toán lớp 3 tuần 4

* Download: PHIẾU BÀI TẬP TOÁN LỚP 3 – TUẦN 4 bằng cách click vào nút Tải về dưới đây:

Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán - Tuần 4 sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Các dạng bài tổng hợp chi tiết cho từng dạng Toán và bám sát chương trình học trên lớp. Mời các bạn cùng theo dõi chi tiết.

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 4

I/ TRẮC NGHIỆM

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:

Câu 1. Phép nhân 6 x 5 có kết quả là:

  1. 11
  1. 30
  1. 35
  1. 25

Câu 2. Kết quả của phép tính 36 : 6 là :

  1. 3
  1. 6
  1. 5
  1. 7

Câu 3. 6 x .... = 42 Số điền vào chỗ chấm là :

  1. 6
  1. 5
  1. 7
  1. 4

Câu 4. Phép nhân nào có tích bằng một thừa số là:

  1. 6 x 0
  1. 6 x 3
  1. 3 x 3
  1. 4 x 2

Câu 5. Sóc Nâu nhặt được 18 hạt dẻ. Sóc Nâu chia cho mẹ, bà và Sóc Nâu. Hỏi mỗi người được bao nhiêu hạt dẻ ?

Bài 5: Có 4 bao gạo và 2 bao ngô. Mỗi bao nặng 45kg. Hỏi có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo và ngô (giải bằng hai cách)

Bài giải

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

Đáp số: …………..........

Bài 6: Một năm có 12 tháng. Hỏi 6 năm có bao nhiêu tháng ?

Bài giải

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

Đáp số: …………………

Quảng cáo

Phiếu bài tập toán lớp 3 tuần 4

Lời giải chi tiết

Bài 1:

Phương pháp giải:

- Xét các cặp số có tích là 8.

- Xét các cặp số có tổng là 6.

Cách giải :

- Các cặp số có tích là 8:

8 = 8 × 1

8 = 2 × 4

Trong hai cặp số trên, ta thấy :

8 + 1 = 9

2 + 4 = 6

Vậy số có hai chữ số cần tìm là 24.

\=> Đáp án cần chọn là B.

Bài 2:

Phương pháp giải:

Tìm cân nặng của 14 túi đường ta lấy cân nặng của 1 túi đường nhân với 6.

Cách giải :

14 túi đường cân nặng số ki-lô-gam là:

6 × 14 = 84 (kg)

Đáp số: 84kg.

\=> Đáp án cần chọn là B.

Bài 3:

Phương pháp giải:

- Tính giá trị vế phải trước.

- Áp dụng tìm \(x\) theo các quy tắc:

+ Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

+ Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

Cách giải :

  1. \(x\) – 25 = 42 × 4

\(x\) – 25 = 168

\(x\) = 168 + 25

\(x\) = 193

  1. \(x\) + 178 = 527 – 289

\(x\) + 178 = 238

\(x\) = 238 – 178

\(x\) = 60

Bài 4:

Phương pháp giải:

Tính lần lượt theo thứ tự từ trái sang phải.

Cách giải :

  1. 24 × 4 + 19

\= 96 + 19

\= 115

  1. 51 × 4 + 38

\= 204 + 38

\= 242

  1. 74 × 2 – 17

\= 148 – 17

\= 131

  1. 28 × 2 – 17

\= 56 – 17

\= 39

Bài 5:

Phương pháp giải:

Cách 1:

- Tìm tổng số bao gạo và ngô.

- Tính tổng số ki-lô-gam gạo và ngô ta lấy cân nặng của 1 bao nhân với tổng số bao gạo và ngô.

Cách 2:

- Tính số ki-lô-gam gạo ta lấy cân nặng của 1 bao nhân với số bao gạo.

- Tính số ki-lô-gam ngô ta lấy cân nặng của 1 bao nhân với số bao ngô.

- Tính tổng số ki-lô-gam gạo và ngô.

Cách giải:

Cách 1:

Có tất cả số bao gạo và ngô là:

4 + 2 = 6 (bao)

Có tất cả số ki-lô-gam gạo và ngô là:

45 × 6 = 270 (kg)

Đáp số: 270kg.

Cách 2:

Có số ki-lô-gam gạo là:

45 × 4 = 180 (kg)

Có số ki-lô-gam ngô là:

45 × 2 = 90 (kg)

Có tất cả số ki-lô-gam gạo và ngô là:

180 + 90 = 270 (kg)

Đáp số: 270kg.

Bài 6:

Phương pháp giải:

Tìm số tháng có trong 6 năm ta lấy số tháng có trong 1 năm nhân với 6.

Cách giải:

Bài giải

6 năm có số tháng là:

12 × 6 = 72 (tháng)

Đáp số: 72 tháng.

Loigiaihay.com

Tải về

Bài tập cuối tuần Toán 3 tuần 4 - Đề 1 (Có đáp án và lời giải chi tiết)

Bài tập cuối tuần 4 - Đề 1 bao gồm các bài tập chọn lọc với dạng bài tập giúp các em ôn tập lại kiến thức đã được học trong tuần